Bài giảng Lượng giá nguy cơ sức khỏe môi - Trường Trần Thị Tuyết Hạnh
Tóm tắt Bài giảng Lượng giá nguy cơ sức khỏe môi - Trường Trần Thị Tuyết Hạnh: ...p)Một số lý do cúm gia cầm được đánh giá là nguy cơ cao:Nguy cơ không quen thuộc, gây sợ hãi. Nguy cơ chưa được hiểu rõNguy cơ đáng nhớ: cúm gia cầm Tây Ban Nha 1918, lan rộng sang nhiều quốc gia với 50 triệu người tử vong. Dịch cúm Hồng Kông 1968 -1969: 37 ngàn người chếtTử vong nhanh, tỉ lệ tử von...nhận về mặt chính trị, xã hội22Bước 2: Lượng giá yếu tố nguy cơ Hazard assessmentLượng giá yếu tố nguy cơXác định yếu tố nguy cơLượng giá liều-đáp ứngLượng giá phơi nhiễmMô tả nguy cơXem xét, theo dõi, đánh giáXác định vấn đềXem xét, theo dõi, đánh giáSự tham gia của cộng đồng, các bên liên quan, và...xã hội, chính trị tác động tới lượng giá và quản lý nguy cơXem xét quá trìnhĐánh giá nguy cơ & ra quyết định giải quyết/xử lý nguy cơThực thi quyết địnhTheo dõi, đánh giá hiệu quả của giải phápXác định vấn đềLượng giá yếu tố nguy cơ, bao gồm:Xác định yếu tố nguy cơLượng giá liều-đáp ứngLượng giá phơ...
1LƯỢNG GIÁ NGUY CƠ SỨC KHỎE MÔI TRƯỜNGThs. Trần Thị Tuyết HạnhEmail: tth2@hsph.edu.vn ĐT: 04-626623222Mục tiêu bài giảngSau bài học này, học viên cần:Trình bày được khái niệm nguy cơ SKMT và các yếu tố quyết định nguy cơ SKMTLiệt kê được các yếu tố ảnh hưởng tới nhận thức nguy cơ SKMTTrình bày được các bước trong khung lượng giá nguy cơ SKMT Mô tả được mối quan hệ giữa lượng giá và quản lý nguy cơ SKMT trong tình huống thực tế31. Khái niệm về nguy cơGoogle 9/3/2009: “nguy cơ sức khỏe môi trường”: 4 trangGoogle 15/3/2010: “nguy cơ sức khỏe môi trường”: 1.710.000 trangOVIDMEDLINE: 09/3/2009 : “risk”: khoảng 900.000 bài; “health risk”: khoảng 10.000 bài; “environmental health risk”: khoảng 200 bàiOVIDMEDLINE: 15/3/2010: “risk”: khoảng 1.119.326 bài; “health risk”: 304643 bài; “environmental health risk”: 28355 bài41. Khái niệm về nguy cơ (tiếp)“Xác suất một hậu quả xấu sẽ xẩy ra trong một khoảng thời gian nào đó, trên một người, một nhóm người, hay trên cây cối, động vật hay hệ sinh thái của một vùng nào đó do phơi nhiễm với một yếu tố nguy cơ ở một liều hay nồng độ nhất định” (Hội đồng SKMT Ôxtrâylia 2004). Nguy cơ = Xác suất x Hậu quả x Yếu tố nguy cơ x Phơi nhiễm(Risk = Probability x Consequences x Hazard x Exposure)1. Khái niệm về nguy cơ (tiếp)5Xác suất Hậu quả Yếu tố nguy cơPhơi nhiễm1. Khái niệm về nguy cơ (tiếp)Ví dụ về các mức độ của xác suất1. Rất hiếm khi– very unlikely – xác suất 1/1.000.0002. Hiếm khi - unlikely - xác suất 1/100.0003. Ít có khả năng – fairly unlikely- xác suất 1/10.0004. Có khả năng - likely- xác suất 1/10005. Rất có khả năng – very likely- xác suất 1/1006Ví dụ về các mức độ của hậu quả1. Không đáng kể - insignificant không gây chấn thương2. Nhẹ - minor cần sơ cứu3. Vừa – moderate cần điều trị/nghỉ ngơi từ 1-3 ngày4. Nặng- major cần điều trị/nghỉ ngơi từ 3 ngày trở lên5. Nghiêm trọng- catastropic tử vongCâu hỏi lượng giá phần 11. Theo anh/chị, đối với những người Hà Nội sử dụng nước máy cho ăn uống và sinh hoạt thì nguy cơ sức khỏe do phơi nhiễm với asen trong nước là như thế nào? Vì sao?2. Xác định các yếu tố: xác suất, yếu tố nguy cơ, phơi nhiễm, hậu quả trong ví dụ sau: “Nguy cơ bị ung thư do tiêu thụ dioxin ở mức 0,01pgTEQ /kg/ngày trong suốt cuộc đời (70 năm) là 1 trên 1 triệu người phơi nhiễm” 782. Nhận thức về nguy cơ Mục 3. Thông tin về môi trường (SGK)Nguy cơ như là:một mối nguy hiểmsố mệnhsự thử thách sức mạnhtrò chơi của sự may rủimột chỉ số cảnh báo sớm Renn (2004) Bài tập: xếp loại các nguy cơ tử vong910Xếp loại nguy cơ tử vong từ các sự kiện Slovic et al. 1979Yếu tố nguy cơChuyên giaPhụ nữSinh viênCán bộÔ tô, xe tải, xe buýt 1252Thuốc lá 2433Bia, rượu 3564Súng ngắn 4321Thuốc trừ sâu5848Máy bay6687Công việc của công an7775Năng lượng hạt nhân 8116112. Nhận thức về nguy cơ (tiếp)Tại sao có sự khác nhau trong xếp loại nguy cơ?Nguy cơ = Yếu tố nguy cơ (khách quan) + Phản ứng bất bình của cộng đồng (chủ quan).Risk = Hazard + Outrage (Sandman 1987)Yếu tố nào làm tăng “Outrage”? Cho ví dụ?12Các yếu tố ảnh hưởng đến nhận thức nguy cơCác yếu tố làm giảm sự bất bình của cộng đồngCác yếu tố làm tăng sự bất bình của cộng đồngTự nguyện Bị ép buộcCó khả năng kiểm soátKhông có khả năng kiểm soátPhân bố công bằngPhân bố không công bằngNguy cơ thông thườngNguy cơ đáng nhớKhông gây sợ hãiGây sợ hãiTự nhiênNhân tạoĐược hiểu rõChưa được hiểu rõQuen thuộcKhông quen thuộcChấp nhận được về mặt đạo đức, luân lýKhông chấp nhận được về mặt đạo đức, luân lýTruyền thông từ nguồn đáng tin Truyền thông từ nguồn không đáng tin13Câu hỏi lượng giá phần 2Theo WHO, từ khi cúm gia cầm xuất hiện ở Á Châu 12/2003 đến 5/2009, thế giới có 423 người mắc, 258người tử vong. VN có 111 người mắc 56 người tử vong ~ gấp rưỡi số ca tử vong do tai nạn giao thông trên toàn quốc/ngày. Vậy, theo anh/chịvì sao cúm gia cầm lại được đánh giá là nguy cơ cao và thu hút sự quan tâm của các ngành chức năng cũng như của người dân?14Câu hỏi lượng giá phần 2 (tiếp)Một số lý do cúm gia cầm được đánh giá là nguy cơ cao:Nguy cơ không quen thuộc, gây sợ hãi. Nguy cơ chưa được hiểu rõNguy cơ đáng nhớ: cúm gia cầm Tây Ban Nha 1918, lan rộng sang nhiều quốc gia với 50 triệu người tử vong. Dịch cúm Hồng Kông 1968 -1969: 37 ngàn người chếtTử vong nhanh, tỉ lệ tử vong 61,4% (SARS 9,6%). Thiệt hại lớn về kinh tếLo ngại về một đại dịch cúm toàn cầu153. Lượng giá nguy cơ SKMT Mục 2. Lượng giá nguy cơ (SGK) “Là một quy trình và phương pháp nhằm ước lượng những tác động tiềm tàng của việc phơi nhiễm với một yếu tố nguy cơ hóa học, vật lý, sinh học, hay tâm lý xã hội lên một cộng đồng cụ thể dưới một số điều kiện và trong một khoảng thời gian xác định” (Australian enHealth Council 2004)16Hội đồng SKMT Ôxtrâylia 2004 Ủy ban Quốc hội Mỹ về Lượng giá và QL nguy cơ 97Hội đồng Nghiên cứu Quốc gia Mỹ 1983Xác định vấn đềXác định vấn đềXác định yếu tố nguy cơ Xác định yếu tố nguy cơXác định yếu tố nguy cơ Lượng giá mối quan hệ liều-đáp ứngLượng giá mối quan hệ liều-đáp ứngLượng giá mối quan hệ liều-đáp ứng Lượng giá phơi nhiễmLượng giá phơi nhiễmLượng giá phơi nhiễm Mô tả nguy cơMô tả nguy cơMô tả nguy cơ Quản lý nguy cơCác lựa chọnQuản lý nguy cơRa quyết địnhCác hoạt độngTruyền thông, thăm dò ý kiến, huy động các bên liên quanGiám sát, xem xét và đánh giáCác khung lượng giá và quản lý nguy cơ SK/SKMT17Lượng giá yếu tố nguy cơXác định yếu tố nguy cơLượng giá liều-đáp ứngLượng giá phơi nhiễmMô tả nguy cơXem xét, theo dõi, đánh giáXác định vấn đềXem xét, theo dõi, đánh giáLƯỢNG GIÁ NGUY CƠ SKMTQUẢN LÝ NGUY CƠ SKMTSự tham gia của cộng đồng, các bên liên quan, và truyền thông nguy cơ 18Bước 1: Xác định vấn đề Issue identificationNguyên nhân của vấn đề là gì?Tại sao đây lại là vấn đề?Vấn đề được xác định như thế nào?Vấn đề có thể gây ra những tác hại/ảnh hưởng sức khoẻ gì? xẩy ra khi nào? trong khoảng thời gian bao lâu?Cộng đồng và các bên liên quan nhận thức như thế nào về yếu tố nguy cơ?19Các bước trong xác định vấn đề Xác định những vấn đề SKMT Xác định yếu tố nguy cơ cần phải lượng giá.Xác định khả năng tương tác giữa các yếu tốNêu rõ:lý do tại sao cần tiến hành lượng giá, phạm vi lượng giámục tiêu cụ thể20Kết quả của bước xác định vấn đềBước xác định vấn đề cần làm rõ:Có 1 hay nhiều yếu tố nguy cơ cùng tương tác với nhau?1 hay nhiều vấn đề sức khoẻ?Thông tin về mức độ phơi nhiễm, ảnh hưởng sức khoẻ có chính xác và thống nhất?Cộng đồng và các bên liên quan có mệt mỏi, giận giữ, lo lắng về yếu tố nguy cơ và các vấn đề sức khoẻ?21Không nên lượng giá nguy cơ khi:Không có hoặc không đủ số liệuQuá muộn hoặc không thể hành động Không đủ nguồn lựcKhông được chấp nhận về mặt chính trị, xã hội22Bước 2: Lượng giá yếu tố nguy cơ Hazard assessmentLượng giá yếu tố nguy cơXác định yếu tố nguy cơLượng giá liều-đáp ứngLượng giá phơi nhiễmMô tả nguy cơXem xét, theo dõi, đánh giáXác định vấn đềXem xét, theo dõi, đánh giáSự tham gia của cộng đồng, các bên liên quan, và truyền thông nguy cơ 23Bước 2a: Xác định yếu tố nguy cơXem xét sự tồn tại và khả năng một yếu tố/một chất gây tác động tiêu cực tới SK con ngườiSử dụng bằng chứng: Độc chất học + Dịch tễ học24Yếu tố nguy cơ là gì?Là khả năng một chất/yếu tố cụ thể gây tác động tiêu cực lên sức khoẻ hay môi trường , ví dụ:Khả năng dioxin tăng nguy cơ bị ung thư, tật gai sống chẻ đôi v.v.Khả năng Benzen tăng nguy cơ bị ung thư máu LeukemiaKhả năng Salmonella typhi gây sốt thương hàn v.v.25Bước 2a: Xác định yếu tố nguy cơ (tiếp)Yếu tố/chất đó có thể gây ra hậu quả SK gì?Biểu hiện bao lâu sau khi phơi nhiễm?Kéo dài trong bao lâu?Dựa vào bằng chứng từ nghiên cứu độc chất học, dịch tễ học, nghiên cứu trong ống nghiệm Yếu tố/chất đó được hấp thụ, phân bố, trao đổi và đào thải như thế nào trong cơ thể.Những ảnh hưởng sức khoẻ tiềm tàng của các sản phẩm phụ của quá trình chuyển hoá.26Bước 2a: Xác định yếu tố nguy cơ (tiếp) (Agency for Toxic Substances and Disease Registry)í dụ: yếu tố nguy cơ là Asen (As)27Bước 2b: Lượng giá mối quan hệ liều-đáp ứngLiều dùng/liều bên ngoài; Liều hấp thụ/liều bên trong; Liều đích có thể dung để mô tả mối quan hệ “liều-đáp ứng”Sử dụng các mô hình để mô tả mối quan hệ “liều-đáp ứng” rất phức tạp2728Liều dùng và trọng lượng cơ thểMột lon cocacola chứa 50 mg caffeine1 người nặng 50kg uống 1 lon có liều dùng là 50mg/50kg = 1 mg/kgMột người nặng 25kg uống bao nhiêu lon cocacola để có liều dùng là 1mg caffeine/kg?29Đáp ứngLà tác động của việc phơi nhiễm với một chất/yếu tố lên tế bào thí nghiệm, động vật hay con người. Đáp ứng tiêu cực/có hại: thay đổi về hình thái, sinh lý, phát triển, sinh sản của một cá thể hay quẩn thể và dẫn tới giảm chức năng, giảm khả năng chống chịu với stress, tăng tính dễ bị tổn thương Các cá thể khác nhau có thể có đáp ứng khác nhau với một yếu tố ở cùng một liều nhất định (IPCS 2004)30Ví dụ về đáp ứngNồng độ ôxy trong không khí (%)Những tác động bệnh lý cấp tính16-21 12-1610-126-10 500 lần cho phép theo USEPA. người dân dừng không ăn sò thiệt hại lớn về kinh tế.Thủ tướng phải xuất hiện trên truyền hình, ăn sò sống để lấy lại niềm tin của người tiêu dùngEnviron Health Perspect 2002, vol. 110:123–124534. Lượng giá và quản lý nguy cơ SKMT 54Sự tham gia của các bên liên quan, truyền thông nguy cơ và tư vấn cộng đồngCác yếu tố khoa học, kỹ thuật, văn hóa, xã hội, chính trị tác động tới lượng giá và quản lý nguy cơXem xét quá trìnhĐánh giá nguy cơ & ra quyết định giải quyết/xử lý nguy cơThực thi quyết địnhTheo dõi, đánh giá hiệu quả của giải phápXác định vấn đềLượng giá yếu tố nguy cơ, bao gồm:Xác định yếu tố nguy cơLượng giá liều-đáp ứngLượng giá phơi nhiễmXem xét, và kiểm tra tính thực tiễnMô tả nguy cơXem xét, và kiểm tra tính thực tiễnLƯỢNG GIÁ NGUY CƠQUẢN LÝ NGUY CƠHình 12.2. Mối quan hệ giữa lượng giá và quản lý nguy cơ sức khỏe môi trường(Nguồn: Australian enHealth Council 2004, dựa vào P/CCRARM 1997 và NRC 1983)55Mục tiêu bài giảngSau bài học này, sinh viên cần:Trình bày được khái niệm nguy cơ SKMT và các yếu tố quyết định nguy cơ SKMTLiệt kê được các yếu tố ảnh hưởng tới nhận thức nguy cơ SKMTTrình bày được các bước trong khung lượng giá nguy cơ SKMT Mô tả được mối quan hệ giữa lượng giá và quản lý nguy cơ SKMT trong tình huống thực tế56Một số câu hỏi lượng giá cuối bàiAnh/chị hãy cho biết 4 yếu tố nào quyết định nguy cơ SKMT?Anh/chị hãy kể tên các bước của khung lượng giá nguy cơ SKMT.Trong lượng giá liều-đáp ứng, với cùng 1 mức phơi nhiễm thì các loại liều được sắp xếp thep thứ tự tăng dần như sau:Liều tiềm năng Liều dùng Liều đích Liều hấp thụ Liều tiềm năng Liều dùng Liều hấp thụ Liều đíchLiều đích Liều hấp thụ Liều dùng Liều tiềm năng Liều dùng Liều đích Liều hấp thụ Liều tiềm năng 57Tài liệu tham khảo về lượng giá nguy cơ SKMT1. Lê Thị Thanh Hương, Trần Thị Tuyết Hạnh và CS. 2009, Sức khỏe môi trường cơ bản (Sách dịch từ phiên bản tiếng Anh: Yassi A. Kjellstrom T. Kok T. and Guidotti TL.2001, Basic Environmental Health, Oxford University Press.)2. Australian enHealth Council 2004, Environmental Health Risk Assessment: Guidelines for Assessing Human Health Risks from Environmental Hazards, Department of Health and Ageing, Canberra.3. How-Ran Guo 2002, ‘Cancer Risk Assessment for Arsenic Exposure through Oyster Consumption’, Environ Health Perspect, vol. 110, PP.123–124.4. Jardine, C.G., Hrudey, S.E., Shortreed, J.H., et al. 2003, ‘Risk management frameworks for human health and environmental risks’, Journal of Toxicology and Environmental Health, pt B, vol. 6, pp. 569–641. Tài liệu tham khảo về lượng giá nguy cơ SKMT (tiếp)5. Slovic P. Fischhoff B. Lichtenstein S. 1979, “Facts and Fears: Understanding Perceived Risk” in R. Schwing and W. Albers, Jr., 1980, Societal Risk Assessment: How Safe is Safe Enough? New York Plenum, pp. 1981-216.6. Peter M. Sandman 1987, ‘Risk Communication: Facing Public Outrage’, EPA Journal, pp. 21–227. Renn O 2004, ‘Perception of risks’, Toxicology Letters, vol. 149, pp. 405-413.8. ài liệu tham khảo về dioxinLe VA, Nguyen NB, Nguyen DM, Nguyen TH, Do MS, Tran TTH 2008, ‘Knowledge, attitude and practice of local residents at Bien Hoa City -Vietnam on preventing dioxin exposure through foods’, Organohalogen Compounds, vol. 70, pp. 000535-00538.Minh NH, Son LK, Nguyen PH, et al. Dioxin contamination in Bien Hoa Airbase and its vicinities: environmental levels and implication of sources. Organohalogen Compounds 2008;70:000543-46. 3. Schecter A, Pavuk M, Constable JD, et al. A follow-up: high level of dioxin contamination in Vietnamese from Agent Orange, three decades after the end of spraying. J Occup Environ Med 2002;44:218 –20.Tài liệu tham khảo về dioxin (tiếp)4. Schecter A, Quynh HT, Pavuk M, et al. Food as a source of dioxin exposure in the residents of Bien Hoa City, Vietnam. J Occup Environ Med 2003;45(8):781–88.5. Tran Thi Tuyet Hanh, Le Vu Anh, Nguyen Ngoc Bich, Thomas Tenkate 2010, Environmental Health Risk Assessment of dioxin exposure through consumming contaminated foods, International Journal of Environmental Research and Public Health, paper under reviewed.6. Trần Thị Tuyết Hạnh, Nguyễn Đức Minh, Nguyễn Thanh Hà 2008, Dioxin và dự phòng nhiễm độc dioxin qua thực phẩm, Tài liệu tập huấn cho các bộ y tế tuyến tỉnh, huyện, xã. Hội Y tế công cộng Việt Nam.
File đính kèm:
- bai_giang_luong_gia_nguy_co_suc_khoe_moi_truong_tran_thi_tuy.ppt