Bài giảng Lý thuyết kế toán - Trần Thị Thu Trâm
Tóm tắt Bài giảng Lý thuyết kế toán - Trần Thị Thu Trâm: ...p vụ kinh tế và phản ánh một cách trung thực khách quan các nghiệp vụ đó theo thời gian và địa điểm phát sinh vào bản chứng từ, làm căn cứ ghi sổ kế toán. Sau khi hoàn thành việc ghi chép, bản chứng từ chính thức được sử dụng làm căn cứ để ghi sổ kế toán. Phương pháp chứng từ kế toán thông...KHOẢN KẾ TOÁN 5.1. KHÁI NIỆM VÀ CƠ SỞ XÂY DỰNG HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN. 5.1.1 Khái niệm hệ thống tài khoản kế toán. Hệ thống tài khoản kế toán là toàn bộ các tài khoản được sử dụng trong kế toán, được sắp xếp một cách khoa học, đảm bảo phản ánh đầy đủ các đối tượng kế toán. Mỗi đơn v...hợp doanh nghiệp mua 100 đơn vị vật liệu A. Đơn giá mua chưa có thuế là 10.000đ, thuế suất là 10%. Doanh nghiệp cam kết sẽ thanh toán trị giá của số vật liệu trên trong một tháng kể từ khi mua hàng. Như vậy, khoản nợ phải trả người bán chỉ được xác định khi đơn vị ghi nhận số vật liệu trên là ...
trong kì. Bút toán kết chuyển chi phí: Nợ TK 154 Có TK 621 Có TK 622 Có TK 627 + Tính giá thành sản xuất của sản phẩm hoàn thành trong kì: Để phục vụ cho việc tính giá thành sản xuất của sản phẩm hoàn thành trong kì, cuối kì kế toán đánh giá sản phẩm dở dang cuối kì và ghi vào số dư cuối kì của TK 154 – Chi phí sản xuất dở dang cuối kì. Trên cơ sở số liệu giá trị sản phẩm dở dang đầu kì, chi phí GV: Trần Thị Thu Trâm – Phạm Thị Mai Quyên Trang 109 Chương VIII: Kế toán các quá trình kinh doanh chủ yếu sản xuất phát sinh trong kì và giá trị sản phẩm dở dang ở cuối kì được phản ánh trên TK 154, kế toán tính giá thành sản xuất của thành phẩm hoàn thành trong kì như sau: Tổng giá thành SX của thành phẩm hoàn thành trong kì = CPSX dở dang đầu kì + CPSX phát sinh trong kì - CPSX dở dang cuối kì Sau khi tính giá thành sản xuất của sản phẩm hoàn thành trong kì, kế toán phản ánh giá thành sản xuất của thành phẩm nhập kho vào TK 155 – Thành phẩm như sau: Nợ TK 155 Có TK 154 SƠ ĐỒ KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT TK 155 TK 152 TK 621 TK 154 Tập hợp CP nguyên vật liệu trực tiếp TK 334,338 TK 622 Tập hợp CP nhân công trực tiếp Tập hợp CP sản xuất chung TK 152, 153, 142, 242,334, 338, 214 TK 627 CPSXDDĐK Kết chuyển CP nguyên vật liệu trực tiếp Kết chuyển CP nhân công trực tiếp Kết chuyển CP sản xuất chung CPSXDDCK Tổng giá thành TP nhập kho Việc tính giá thành sản xuất của thành phẩm được thể hiện ở bảng tính giá thành như sau: BẢNG TÍNH GIÁ THÀNH Tên sản phẩm: Số lượng sản phẩm: Đơn vị tính: CPSX dở dang đầu kì CPSX phát sinh trong kì CPSX dở dang cuối kì Tổng giá thành sản xuất Giá thành đơn vị SP Khoản mục chi phí (1) (2) (3) (4) (5) 1.CP nguyên vật liệu trực tiếp 2. CP nhân công trực tiếp 3. CP sản xuất chung Tổng cộng GV: Trần Thị Thu Trâm – Phạm Thị Mai Quyên Trang 110 Chương VIII: Kế toán các quá trình kinh doanh chủ yếu Ngoài ra, trên cơ sở chi phí sản xuất được phản ánh ở các sổ chi phí, kế toán còn lập các báo cáo về chi phí sản xuất theo yêu cầu của quản lý. Ví dụ: Tình hình sản xuất hai loại sản phẩm A, B trong tháng 6/N tại một doanh nghiệp như sau: 1. Giá trị vật liệu chính xuất kho dùng cho sản xuất sản phẩm A: 300.000, sản phẩm B: 200.000 2. Giá trị vật liệu phụ xuất dùng cho sản xuất cả hai sản phẩm: 110.000 3. Tiền lương phải trả cho công nhân sản xuất hai loại sản phẩm: 700.000, nhân viên quản lý và phục vụ ở phân xưởng: 93.600 4. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ tính vào chi phí theo quy định. 5. Trích khấu hao TSCĐ ở bộ phận sản xuất: 80.000 6. Chi phí sản xuất chung khác chi bằng tiền mặt: 38.616 Yêu cầu: 1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên. 2. Phản ánh các nghiệp vụ trên vào các tài khoản tập hợp chi phí và kết chuyển chi phí để tính giá thành sản phẩm. 3. Lập bảng tính giá thành sản phẩm A, B. Cho biết: Vật liệu phụ phân bổ cho hai loại sản phẩm chính theo chi phí vật liệu chính. Chi phí tiền lương phân bổ cho hai sản phẩm theo định mức giờ công sản xuất sản phẩm. Định mức giờ công sản xuất sản phẩm A: 0,6h/sp, sản phẩm B: 0,8h/sp. Chi phí sản xuất chung phân bổ cho hai loại sản phẩm tỷ lệ với tiền lương công nhân sản xuất. Trong tháng hoàn thành nhập kho 1.000 sản phẩm A và 500 sản phẩm B. Chi phí sản xuất dở dang đầu tháng và cuối tháng của hai sản phẩm được đánh giá như sau: CPSX dở dang đầu tháng CPSX dở dang cuối tháng Khoản mục chi phí Sản phẩm A Sản phẩm B Sản phẩm A Sản phẩm B 1. CP NVL trực tiếp 150.000 100.000 76.000 48.000 2. CP nhân công trực tiếp 71.400 59.500 23.800 14.500 3. CP sản xuất chung 19.800 9.500 10.200 29.700 Tổng cộng 241.200 169.000 110.000 92.200 Định khoản: GV: Trần Thị Thu Trâm – Phạm Thị Mai Quyên Trang 111 Chương VIII: Kế toán các quá trình kinh doanh chủ yếu 1. Nợ TK 621 500.000 CT TK 621 – A 300.000 CT TK 621 – B 200.000 Có TK 152 500.000 CT TK 152 – VLC 500.000 2. Phân bổ chi phí vật liệu phụ: 110.000 Chi phí VLP phân bổ cho SP A: 500.000 x 300.000 = 66.000 110.000 Chi phí VLP phân bổ cho SP B: 500.000 x 200.000 = 44.000 Nợ TK 621 110.000 CT TK 621 – A 66.000 CT TK 621 – B 44.000 Có TK 152 110.000 CT TK 152 – VLP 110.000 3. Phân bổ tiền lương: 700.000 Tiền lương phân bổ cho SP A: 1.000 x 0,6 + 500 x 0,8 x 600 = 420.000 700.000 Tiền lương phân bổ cho SP B: 1.000 x 0,6 + 500 x 0,8 x 400 = 280.000 Nợ TK 622 700.000 CT TK 622 – A 420.000 CT TK 622 – B 280.000 Nợ TK 627 93.600 Có TK 334 793.600 4. Nợ TK 622 133.00 0 (700.000 x 19%) CT TK 622 – A 79.800 (420.000 x 19%) CT TK 622 – B 53.200 (280.000 x 19%) Nợ TK 627 17.784 (93.600 x 19%) Có TK 338 150.784 5. Nợ TK 627 80.000 Có TK 214 80.000 GV: Trần Thị Thu Trâm – Phạm Thị Mai Quyên Trang 112 Chương VIII: Kế toán các quá trình kinh doanh chủ yếu 6. Nợ TK 627 38.616 Có TK 111 38.616 Phản ánh vào các tài khoản tập hợp chi phí: TK 621 (1) 500.000 (2) 110.000 610.000 (7a) 610.000 610.000 TK 621 – A (1) 300.000 (2) 66.000 366.000 (7a) 366.000 366.000 TK 621 – B (1) 200.000 (2) 44.000 244.000 (7a) 244.000 244.000 TK 622 (3) 700.000 (4) 133.000 833.000 (7b) 833.000 833.000 TK 622 – A (3) 420.000 (4) 79.800 499.800 (7b) 499.800 499.800 TK 622 – B (3) 280.000 (4) 53.200 333.200 (7b) 333.200 333.200 TK 627 (3) 93.600 (4) 17.784 (5) 80.000 (6) 38.616 230.000 (7c) 230.000 230.000 TK 154 410.200 (7a) 610.000 (7b) 833.000 (7c) 230.000 1.881.000 (8) 1.673.000 202.200 1.881.000 1.003.800 110.000 TK 154 – A 241.200 (7a) 366.000 (7b) 499.800 (7c) 138.000 1.135.000 (8) 1.135.000 TK 154 – B 169.000 (7a) 244.000 (7b) 333.200 (7c) 92.000 746.000 (8) 669.200 92.200 746.000 Phân bổ chi phí sản xuất chung: 230.000 Chi phí SXC phân bổ cho SP A: 700.000 x 420.000 = 138.000 230.000 Chi phí SXC phân bổ cho SP B: 700.000 X 280.000 = 92.000 Bút toán kết chuyển chi phí và tính giá thành sản phẩm: 7a. Nợ TK 154 610.000 Có TK 621 610.000 CT TK 621 – A 366.000 CT TK 621 – B 244.000 GV: Trần Thị Thu Trâm – Phạm Thị Mai Quyên Trang 113 Chương VIII: Kế toán các quá trình kinh doanh chủ yếu 7b. Nợ TK 154 833.000 Có TK 622 833.000 CT TK 622 – A 499.800 CT TK 622 – B 333.200 7c. Nợ TK 154 230.000 Có TK 627 230.000 CT TK 627 – A 138.000 CT TK 627 – B 92.000 8. Nợ TK 155 1.881.000 CT TK 155 – A 1.135.000 CT TK 155 – B 746.000 Có TK 154 1.881.000 Bảng tính giá thành: BẢNG TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM A Số lượng thành phẩm: 1.000 CPSXDD đầu kì CPSXPS trong kì CPSX DD cuối kì Tổng giá thành SX Giá thành đơn vị SPKhoản mục chi phí (1) (2) (3) (4) (5) 1. CP NVL trực tiếp 150.000 366.000 76.000 440.000 440 2. CP nhân công trực tiếp 71.400 499.800 23.800 547.400 547,4 3. CP sản xuất chung 19.800 138.000 10.200 147.600 147,6 Tổng cộng 241.200 1.003.800 110.000 1.135.000 1.135 BẢNG TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM B Số lượng thành phẩm: 500 Đơn vị tính: 1.000 đồng CPSXDD đầu kì CPSXPS trong kì CPSXDD cuối kì Tổng giá thành SX Giá thành đơn vị SP Khoản mục chi phí (1) (2) (3) (4) (5) 1. CP NVL trực tiếp 100.000 244.000 48.000 296.000 592 2. CP nhân công trực tiếp 59.500 333.200 14.500 378.200 756,4 3. CP sản xuất chung 9.500 92.000 29.700 71.800 143,6 Tổng cộng 169.000 669.200 92.200 746.000 1.492 GV: Trần Thị Thu Trâm – Phạm Thị Mai Quyên Trang 114 Chương VIII: Kế toán các quá trình kinh doanh chủ yếu 8.4. KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH TIÊU THỤ 8.4.1. Đặc điểm quá trình tiêu thụ và nhiệm vụ của kế toán quá trình tiêu thụ. Tiêu thụ là khâu cuối cùng của chu kì kinh doanh của doanh nghiệp. Đó là quá trình đưa các loại thành phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp vào lĩnh vực lưu thông, thông thường qua các phương thức bán hàng. Đối với doanh nghiệp sản xuất thì đó là quá trình bán ra các thành phẩm do doanh nghiệp tạo ra, còn doanh nghiệp thương mại thì bán hàng hóa đã được mua ở quá trình cung cấp và thu tiền. Trong quá trình bán hàng sẽ phát sinh các nghiệp vụ: giao hàng, thu tiền và các khoản thuế phải nộp cho Nhà Nước. Các khoản thuế phát sinh trong quá trình bán hàng hiện nay có thể là thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu . Đối với những sản phẩm hàng hóa thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì trên hóa đơn bán hàng kế toán phải ghi riêng: Giá bán chưa có thuế. Khoản phụ thu hay phí thu thêm nếu có. Thuế GTGT phải nộp. Tổng giá thanh toán. Khoản thuế GTGT phải nộp khi bán hàng ra gọi là thuế GTGT đầu ra phải nộp. Trong từng kì kế toán, khoản thuế GTGT đầu vào và đầu ra sẽ được khấu trừ với nhau để xác định thuế mà doanh nghiệp thực sự phải nộp cho Nhà Nước. Mặt khác, liên quan đến quá trình bán hàng, doanh nghiệp còn phải bỏ ra một số chi phí nhằm mục đích đưa sản phẩm vào lưu thông trên thị trường như: chi phí nhân viên bán hàng, chi phí quảng cáo, chi phí bảo hành, chi phí khấu hao tài sản cố định dùng ở bộ phận bán hàng. Đó chính là chi phí bán hàng, hoặc các chi phí liên quan đến hoạt động quản lý hành chính và quản lý chung toàn doanh nghiệp: chi phí nhân viên quản lý doanh nghiệp, chi phí công cụ dụng cụ dùng cho quản lý, chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý và dùng chung cho toàn doanh nghiệp, chi phí điện nước dùng chung toàn doanh nghiệp đó là chi phí quản lý doanh nghiệp. Những chi phí này không được tính vào giá thành sản xuất của sản phẩm mà được khấu trừ vào doanh thu thuần về bán hàng trong kì mà nó phát sinh để tính kết quả kinh doanh trong kì. Khi bán hàng, giá gốc của thành phẩm, hàng hóa bán ra trong kì được ghi nhận là chi phí để xác định lợi nhuận trong kì và gọi là giá vốn hàng bán. Giá bán của thành phẩm, hàng hóa bán ra trong kì tương ứng được ghi nhận là doanh thu bán hàng trong kì. Nhiệm vụ của kế toán quá trình tiêu thụ: Đo lường và phản ánh kịp thời, chính xác giá vốn và doanh thu của sản phẩm và hàng hóa bán ra. Tập hợp đúng, đủ và kịp thời chi phí bán hàng phát sinh trong kì. Xác định chính xác kết quả hoạt động tiêu thụ trong kì. Lập các báo cáo tiêu thụ và kết quả tiêu thụ theo yêu cầu quản lý. 8.4.2. Vận dụng phương pháp kế toán trong kế toán quá trình tiêu thụ. GV: Trần Thị Thu Trâm – Phạm Thị Mai Quyên Trang 115 Chương VIII: Kế toán các quá trình kinh doanh chủ yếu Chứng từ sử dụng: nghiệp vụ xuất kho thành phẩm, hàng hóa được phản ánh trên phiếu xuất kho, nghiệp vụ bán hàng được phản ánh trên hóa đơn bán hàng (hóa đơn GTGT), nghiệp vụ thu tiền được phản ánh trên phiếu thu hoặc giấy báo Có của ngân hàngNgoài ra các chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ cũng phải có chứng từ kế toán chứng minh chi phí đó thực tế phát sinh. Kế toán quá trình tiêu thụ phải tuân thủ nguyên tắc ghi nhận doanh thu và nguyên tắc phù hợp. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu: quy định thời điểm ghi nhận doanh thu bán hàng. Đó là khi quyền sở hữu hàng bán được chuyển giao. Trong thực tế, quyền sở hữu hàng hóa được chuyển giao khi người bán đã hoàn thành việc giao hàng cho người mua, người mua đã thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán. Tuy nhiên, tùy theo phương thức bán hàng mà thời điểm tiêu thụ được xác định đúng đắn. Trường hợp bán hàng trực tiếp, sản phẩm được tiêu thụ ngay khi khách hàng nhận hàng tại cửa hàng hay tại kho của đơn vị. Trường hợp bán hàng theo phương thức chuyển hàng, đơn vị có trách nhiệm vận chuyển hàng đến địa điểm quy định cho khách hàng. Do đó, hàng đang trong quá trình vận chuyển vẫn thuộc quyền sở hữu của người bán và được phản ánh trên TK hàng gửi đi bán. Hàng gửi đi bán xác định là tiêu thụ khi khách hàng thông báo đã nhận được hàng và thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán. Nguyên tắc phù hợp: khi ghi nhận một khoản doanh thu thì đồng thời phải ghi nhận một khoản chi phí tạo ra doanh thu đó. Như vậy, khi ghi nhận doanh thu của thành phẩm, hàng hóa đã được tiêu thụ thì đồng thời kế toán phải ghi nhận giá vốn của số thành phẩm, hàng hóa đó và các khoản chi phí bán hàng có liên quan. Tài khoản sử dụng: Tài khoản ghi nhận doanh thu: TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. TK phán ánh chi phí: TK 632 – Giá vốn hàng bán, TK 641 – Chi phí bán hàng, TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp. TK tiền: TK 111 – tiền mặt, TK 112 – Tiền gửi ngân hàng. TK thanh toán: TK 131 – Phải thu khách hàng. Tài khoản hàng tồn kho: TK 155 – Thành phẩm, TK 156 – Hàng hóa, TK 157 – Hàng gửi đi bán. TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà Nước: phản ánh thuế GTGT đầu ra của thành phẩm, hàng hóa đã tiêu thụ trong trường hợp sản phẩm thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Định khoản một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu: Khi xuất kho thành phẩm, hàng hóa bán trực tiếp cho khách hàng: Ghi nhận doanh thu: Nếu thành phẩm, hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì doanh thu bán hàng là giá bán chưa có thuế GTGT. Nợ TK 111, 112: nếu đã thanh toán (giá thanh toán) Nợ TK 131: nếu khách hàng chưa thanh toán (giá thanh toán) GV: Trần Thị Thu Trâm – Phạm Thị Mai Quyên Trang 116 Chương VIII: Kế toán các quá trình kinh doanh chủ yếu Có TK 511: giá bán chưa có thuế GTGT Có TK 333: thuế GTGT Nếu thành phẩm, hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì doanh thu bán hàng là giá thanh toán. Nợ TK 111, 112, 131 (ghi nhận theo giá thanh toán) Có TK 511 (ghi nhận theo giá thanh toán) Ghi nhận giá vốn: Nợ TK 632 Có TK 155, 156 Khi bán hàng theo phương thức chuyển hàng: Khi xuất kho thành phẩm gửi đi bán: Nợ TK 157 Có TK 156 Khi khách hàng thông báo đã nhận được hàng, thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán: Ghi nhận doanh thu: tương tự như trường hợp bán hàng trực tiếp Ghi nhận giá vốn: Nợ TK 632 Có TK 157 Chi phí bán hàng phát sinh trong kì: Nợ TK 641 Có TK 334 Có TK 338 Có TK 214 Có TK 152, 111, 112, 331 Chi phí quản lý phát sinh trong kì: Nợ TK 642 Có TK 334 Có TK 338 Có TK 214 Có TK 152, 111, 112, 331 Cuối kì, các khoản doanh thu và chi phí liên quan đến kết quả tiêu thụ trong kì được kết chuyển vào tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh trong kì để xác định kết quả tiêu thụ trong kì. Kết chuyển doanh thu thuần bán hàng: GV: Trần Thị Thu Trâm – Phạm Thị Mai Quyên Trang 117 Chương VIII: Kế toán các quá trình kinh doanh chủ yếu Nợ TK 511 Có TK 911 Kết chuyển chi phí: Nợ TK 911 Có TK 632 Có TK 641 Có TK 642 Căn cứ vào số liệu được phản ánh trên tài khoản 911, kế toán xác định lợi nhuận kế toán trong kì bằng chênh lệch giữa tổng doanh thu ở bên Có TK 911 và tổng chi phí ở bên Nợ TK 911. Lợi nhuận kế toán trong kì được kết chuyển vào tài khoản 421 – Lợi nhuận chưa phân phối. Nếu lãi: khoản lãi làm tăng vốn chủ sở hữu nên được ghi bên Có TK 421 Nợ TK 911 Có TK 421 Nếu lỗ: khoản lỗ làm giảm vốn chủ sở hữu nên được ghi bên Nợ TK 421 Nợ TK 421 Có TK 911 SƠ ĐỒ KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH TIÊU THỤ TK 155, 156 TK 632 Giá vốn hàng xuất bán trực tiếp TK 157 Giá vốn hàng xuất gửi bán Giá vốn hàng gửi bán đã tiêu thụ TK 641 TK 642 TK 911 TK 511 TK 111, 112, 131 Doanh thu bán hàng TK 333 Thuế GTGT (nếu có) TK 334, 338, 152, 153, 242, 142, 111.. Tập hợp CP bán hàng Tập hợp CP QLDN Kết chuyển giá vốn Kết chuyển CP BH Kết chuyển CP QLDN Kết chuyển doanh thu BH TK 421 Kết chuyển lỗ Kết chuyển lãi Tình hình tiêu thụ thành phẩm của doanh nghiệp X trong tháng 6/X được tổng hợp như sau: (đơn vị tính: nghìn đồng). 1. Doanh nghiệp Y ứng trước tiền mua hàng cho doanh nghiệp bằng chuyển khoản 110.000.000đ GV: Trần Thị Thu Trâm – Phạm Thị Mai Quyên Trang 118 Chương VIII: Kế toán các quá trình kinh doanh chủ yếu 2. Xuất kho hàng hóa gửi đi bán cho doanh nghiệp Y theo phương thức chuyển hàng giá bán 80.000.000đ, giá bán 100.000.000đ, thuế GTGT 10% trên giá bán. 3. Xuất kho một số hàng hóa bán trực tiếp cho khách hàng X, giá xuất kho 40.000.000đ, giá bán 60.000.000đ, thuế GTGT 10% trên giá bán, khách hàng chưa trả tiền. 4. Nhận được giấy báo doanh nghiệp Y đã nhận được hàng (ở nghiệp vụ 1) và tiền hàng được trừ vào số tiền đã ứng ở nghiệp vụ 1. 5. chi phí sản xuất kinh doanh khác cho bởi bảng sau: Chỉ tiêu Chi phí bán hàng Chi phí quản lý doanh nghiệp Tiền lương 5.000.000đ 10.000.000 Trích BHXH, BHYT, KPCĐ Theo quy định tính vào CP Theo quy định tính vào CP Khấu hao TSCĐ 500.000 1.000.000 Chi phí khác bằng tiền mặt (bao gồm cả thuế GTGT 10%) 55.000 110.000 Yêu cầu: 1. định khoản các nghiệp vụ kinh tế nói trên. 2. phản ánh vào các tài khoản liên quan đến việc xác định kết quả kinh doanh. 3. lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Cho biết: Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Trong tháng 6/X, không phát sinh các khoản doanh thu và chi phí tài chính và hoạt động khác. Thuế suất thuế thu nhập 28%. Định khoản: 1. Nợ TK 112 110.000.000 Có TK 131 110.000.000 CT TK 131 – Y 110.000.000 2. Nợ TK 157 80.000.000 Có TK 155 80.000.000 3a. Nợ TK 131 66.000.000đ CT TK 131 – X 66.000.000 Có TK 511 60.000.000 Có TK 333 6.000.000 3b. Nợ TK 632 40.000.000 Có TK 156 40.000.000 4a. Nợ TK 131 110.000.000 CT TK 131 – Y 110.000.000 Có TK 511 100.000.000 Có TK 333 10.000.000 4b. Nợ TK 632 80.000.000 Có TK 157 80.000.000 5a. Nợ TK 641 5.000.000 Nợ TK 642 10.000.000 Có TK 334 15.000.000 5b. Nợ TK 641 950.000 (19% x 5.000.000) Nợ TK 642 1.900.000 (19% x 10.000.000) Có TK 338 2.850.000 GV: Trần Thị Thu Trâm – Phạm Thị Mai Quyên Trang 119 Chương VIII: Kế toán các quá trình kinh doanh chủ yếu GV: Trần Thị Thu Trâm – Phạm Thị Mai Quyên Trang 120 5c. Nợ TK 641 500.000 Nợ TK 642 1.000.000 Có TK 214 1.500.000 5d. Nợ TK 641 50.000 Nợ TK 642 100.000 Nợ TK 133 15.000 Có TK 111 165.00 Phản ánh vào các tài khoản liên quan đến xác định kết quả kinh doanh: TK 511 TK 632 (6a)160.000.000 60.000.000(3a) 100.000.000(4a) (3b)40.000.000 (4b)80.000.000 120.000.000(6b) 160.000.000 160.000.000 120.000.000 120.000.000 TK 641 TK 642 TK 911 (5a)5.000.000 (5b) 950.000 (5c) 500.000 (5d) 50.000 6.500.000(6c) (5a)10.000.000 (5b) 1.900.000 (5c) 1.000.000 (5d) 100.000 13.000.000(6d) 120.000.000(6b) 6.500.000(6c) 13.000.000(6d) 20.500.000(6e) 160.000.000(6a) 6.500.000 6.500.000 13.000.000 13.000.000 160.000.000 160.000.000 BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Tháng 6 năm N Đơn vị tính: nghìn đồng CHỈ TIÊU MÃ SỐ KỲ NÀY 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 160.000 2. Các khoản giảm trừ 03 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10 = 01 – 03 ) 10 160.000 4. Giá vốn hàng bán 11 120.000 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ ( 20 = 10 – 11 ) 20 40.000 6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 7. Chi phí tài chính 22 8. Chi phí bán hàng 24 6.500 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 13.000 10. Lợi nhuần thuần từ hoạt động kinh doanh 30 = 20 + ( 21 – 22 ) - ( 24 + 25) 30 20.500 11. Thu nhập khác 31 12. Chi phí khác 32 13. Lợi nhuận khác ( 40 = 31 – 32 ) 40 14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50=30+40) 50 20.500 15. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 51 5.740 16. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp ( 60 = 50 – 51 ) 60 14.760 Chương VIII: Kế toán các quá trình kinh doanh chủ yếu TÀI LIỆU THAM KHẢO Giáo trình Nguyên lý kế toán Ts. Trần Đình Khôi Nguyên (chủ biên), Ts. Hoàng Tùng, Ths.Đoàn Ngọc Phi Anh, Ths. Phạm Hoài Hương. Nhà xuất bản giáo dục. Giáo trình Nguyên lý kế toán PGS - Ts. Võ Văn Nhị. Nhà xuất bản tổng hợp TP. Hồ Chí Minh
File đính kèm:
- bai_giang_ly_thuyet_ke_toan_tran_thi_thu_tram.pdf