Bài giảng Mạch điện tử số - Bùi Thị Mai Hoa
Tóm tắt Bài giảng Mạch điện tử số - Bùi Thị Mai Hoa: ...g lấy giá trị 0 hoặc 1. • Phép toán logic: có 3 phép toán logic c bn: – Phép Và - "AND" – Phép Hoặc - "OR" – Phép Đảo - "NOT" Các định nghĩa (tiếp) • Các giá trị 0, 1 không tượng trưng cho các con số thực mà tượng trưng cho trạng thái giá trị điện thế hay còn gọi là mức logic (logic level... chỉ còn các Max • - Giá trị riêng fi = 1, tổng bằng 1 và số hạng này biến mất trong biểu thức của tích chuẩn. • Thí dụ: Cho hàm 3 biến A,B,C xác định bởi bảng sự thật như trên, ta có dạng tích chuẩn của hàm như sau: • Số số hạng của hàm bằng số giá trị hàm bằng 0 trên bảng sự thật.(Biểu t...1 101 110 000 outBA 3. Cổng ĐẢO (NOT inverter) • Chức năng: – Thực hiện phép toán logic ĐẢO (NOT) • Cổng ĐẢO chỉ có 1 đầu vào: – Ký hiệu: – Bảng thật: – Biểu thức: out = A 01 10 outA 4. Cổng VÀ ĐẢO (NAND gate) • Chức năng: – Thực hiện phép ĐẢO của phép toán logic VÀ – Đầu ra chỉ bằn...
đổi các đầu ra số về dạng tương tự ở thực tế Giới thiệu về Điện tử số (tiếp) Kết hợp của công nghệ số và tương tự! Chương 1: Cơ sở số học • 1.1 Biểu diễn thông tin trong máy tính • 1.2. Các hệ thống số dùng trong máy tính • 1.3 Mô tả các số trong máy tính • 1.4 Thực hiện các phép tính số học trong máy tính 1.1 Biểu diễn thông tin trong MT • 1.1.1 Mã hóa ký tự - Mã ASCII(American Standart Code for Information Interchange) - Mã EBCDIC (Extended Binary Coded Decimal Interchange Code) - Mã Baudot -> Nhận xét • 1.1.2 Mã hóa số - Mã nhị phân - Mã nhị thập phân (BCD code) - Mã Gray ->Nhận xét 1.2 Các hệ thống số dùng trong Mt • Các hệ 10, 2, 8, 16 (tên, cơ số, tập ký hiệu, giá trị số) • Số học nhị phân -> số học với các hệ đếm ->nhận xét • Chuyển đổi giữa các hệ 1.3 Mô tả các số trong máy tính • Mô tả dấu • Mô tả giá trị - Số dấu chấm cố định - Số dấu chấm động -> Chú ý • Mã hóa số có dấu: Mã thuận, mã bù, mã ngược Mã hóa số có dấu Số dương mã thuận, mã ngược, mã bù như nhau +0.11001 0.11001 Số âm: -0.10111 • Mã thuận: 1.10111 • Mã ngược: 1.01000 • Mã bù : 1.01001 1.4 Thực hiện các phép tính số học • Phép cộng/ trừ: thực hiện dưới dạng mã ngược hay mã bù +0.11001 0.11001 0.11001 0.11001 -0.10111 1.10111 1.01000 1.01001 +0.00010 10.10000 10.00001 10.00010 1 0.00010 • Phép nhân/ chia: thực hiện dưới dạng mã thuận s1s2s Xác định bít dấu 00 0 Xác định giá trị : tương tự như hệ 10 01 1 ->Nhận xét 10 1 ->Bài tập 11 0 Mạch điện tử số Chương 2 CƠ SỞ LOGIC Nội dung chương 2 2.1. Giới thiệu 2.2. Đại số Boole (đại số logic) 2.2. Biểu diễn các hàm logic dưới dạng chính quy 2.3. Tối thiểu hóa các hàm logic 2.1. Giới thiệu • Mạch logic (mạch số) hoạt động dựa trên chế độ nhị phân: – Điện thế ở đầu vào, đầu vào hoặc bằng 0, hoặc bằng 1 – Với 0 hay 1 tượng trưng cho các khoảng điện thế được định nghĩa sẵn – VD: 0 → 0.8V : 0 2.5 → 5V : 1 Chú ý Giới thiệu (tiếp) • Đại số Boole (đại số logic): – Do George Boole sáng lập vào thế kỷ 19 – Các hằng, biến và hàm chỉ nhận 1 trong 2 giá trị: 0 và 1 – Là công cụ toán học khá đơn giản cho phép mô tả mối liên hệ giữa các đầu ra của mạch logic với các đầu vào của nó dưới dạng biểu thức logic – Là cơ sở lý thuyết, là công cụ cho phép nghiên cứu, mô tả, phân tích, thiết kế và xây dựng các hệ thống số, hệ thống logic, mạch số ngày nay. Giới thiệu (tiếp) • Các phần tử logic cơ bản: – Còn gọi là các cổng logic, mạch logic cơ bản là các phần tử thực hiện các phép tính logic cơ bản – Là các khối cơ bản cấu thành nên các mạch logic và hệ thống số khác Giới thiệu (tiếp) • Mục tiêu của chương: sinh viên có thể – Tìm hiểu về Đại số Boole – Các phần tử logic cơ bản – Dùng Đại số Boole để mô tả và phân tích cách cấu thành các mạch logic phức tạp từ các phần tử logic cơ bản Nội dung chương 2 2.1. Giới thiệu 2.2. Đại số Boole 2.2. Biểu diễn các hàm logic dưới dạng chính quy 2.3. Tối thiểu hóa các hàm logic 1. Các định nghĩa • Biến logic: là 1 đại lượng có thể biểu diễn bằng 1 ký hiệu nào đó, về mặt giá trị chỉ lấy giá trị 0 hoặc 1. • Hàm logic: là biểu diễn của nhóm các biến logic, liên hệ với nhau thông qua các phép toán logic, về mặt giá trị cũng lấy giá trị 0 hoặc 1. • Phép toán logic: có 3 phép toán logic c bn: – Phép Và - "AND" – Phép Hoặc - "OR" – Phép Đảo - "NOT" Các định nghĩa (tiếp) • Các giá trị 0, 1 không tượng trưng cho các con số thực mà tượng trưng cho trạng thái giá trị điện thế hay còn gọi là mức logic (logic level) • Một số cách gọi khác của 2 mức logic: Đóng (Closed switch)Ngắt (Open switch) Có (Yes)Không (No) Cao (High)Thấp (Low) Bật (On)Tắt (Off) Đúng (True)Sai (False) Mức logic 1Mức logic 0 2. Biểu diễn biến và hàm logic • Dùng biểu đồ Venn (Ơle): – Mỗi biến logic chia không gian thành 2 không gian con. – Không gian con thứ nhất, biến nhận giá trị đúng (=1), không gian con thứ còn lại, biến nhận giá trị sai (=0). – VD: F = A AND B Biểu diễn biến và hàm logic (tiếp) • Dùng biểu thức đại số: – Ký hiệu phép Và – AND: . – Ký hiệu phép Hoặc – OR: + – Ký hiệu phép Đảo – NOT: – VD: F = A AND B hay F = A.B Biểu diễn biến và hàm logic (tiếp) • Dùng bảng thật: – Dùng để mô tả sự phụ thuộc đầu ra vào các mức điện thế đầu vào của các mạch logic – Bảng thật biểu diễn 1 hàm logic n biến có: • (n+1) cột: – n cột đầu tương ứng với n biến – cột còn lại tương ứng với giá trị của hàm • 1+2n hàng: - hàng tên biến và tên hàm – tương ứng với 2n giá trị của tổ hợp biến Biểu diễn biến và hàm logic (tiếp) • Dùng biểu đồ thời gian: – Là đồ thị biểu diễn sự biến đổi theo thời gian của biến và hàm logic – VD: với F = A . B 3. Các phép toán logic cơ bản 4. Tính chất của phép toán logic cơ bản • Tồn tại phần tử trung tính duy nhất trong phép toán AND và OR – Của phép AND là 1: A . 1 = A – Của phép OR là 0: A + 0 = A • Tính chất giao hoán A.B = B.A A + B = B + A • Tính chất kết hợp (A.B).C = A.(B.C) = A.B.C (A + B) + C = A + (B + C) = A + B + C Các tính chất (tiếp) • Tính chất phân phối (A + B).C = A.C + B.C (A.B) + C = (A + C).(B + C) • Tính chất không số mũ, không hệ số A.A.A. .A = A A+A+A+ +A = A • Phép bù 0. 1 = =+ = AA AA AA 5. Định lý DeMorgan • Phủ định của một “tổng” bằng “tích” các phủ định thành phần • Phủ định của một “tích” bằng “tổng” các phủ định thành phần • Tổng quát: baba .)( =+ ( ) baba +=. ),...,,,.,(),...,,,(., 2121 nn aaafaaaf +=+ 6.Hệ quả 6. Nguyên lý đối ngẫu • Đối ngẫu: + đối ngẫu với . 0 đối ngẫu với 1 • Ví dụ: (A + B).C = A.C + B.C ⇔ (A.B) + C = (A + C).(B + C) Nội dung chương 2 2.1. Giới thiệu 2.2. Đại số Boole 2.2. Biểu diễn các hàm logic dưới dạng chính quy 2.3. Tối thiểu hóa các hàm logic 2.2. Biểu diễn các hàm logic dưới dạng chính quy 1. Tuyển chính quy (phần tham khảo) • Định lý Shannon: một hàm logic bất kỳ có thể được triển khai theo 1 trong các biến dưới dạng tổng của 2 tích logic như sau: • Ví dụ: • Một hàm logic bất kỳ đều có thể chuyển về dạng tuyển chính quy nhờ áp dụng định lý Shannon cho dạng tuyển ),...,,0(.),...,,1(.),...,,( 212121 nnn AAFAAAFAAAAF += )0,0(.)1,0(.)0,1(.)1,1(. )]0,0(.)1,0(..[)]0,1(.)1,1(..[ ),0(.),1(.),( FBAFBAFBAFAB FBFBAFBFBA BFABFABAF +++= +++= += Áp dụng nhanh định lý Shannon 2. Hội chính quy (phần tham khảo) • Định lý Shannon: một hàm logic bất kỳ có thể được triển khai theo 1 trong các biến dưới dạng tích của 2 tổng logic như sau: • Ví dụ: • Một hàm logic bất kỳ đều có thể chuyển về dạng hội chính quy nhờ áp dụng định lý Shannon cho dạng hội )],...,,1()].[,...,,0([),...,,( 212121 nnn AAFAAAFAAAAF ++= )]1,1()].[0,1()].[1,0()].[0,0([ )])1,1()].[0,1([)]).(1,0()].[0,0([( )],1()].[,0([),( FBAFBAFBAFBA FBFBAFBFBA BFABFABAF ++++++++= ++++++= ++= Áp dụng nhanh định lý Shannon 3. Biểu diễn hàm logic dưới dạng số Khái niệm minterm min Khái niệm Maxterm Min Dạng chính tắc của hàm logic Dng tng chun (tuyn chính quy) Dạng tổng chuẩn của hàm logic: là tổng các số hạng với mỗi số hạng là tích của một minterm min và giá trị riêng của hàm fi tương ứng với tổ hợp biến thứ i. Như vậy: • - Giá trị riêng fi= 1, số hạng thu gọn lại chỉ còn các min • - Giá trị riêng fi = 0, tích bằng 0 và số hạng này biến mất trong biểu thức của tổng chuẩn. i i ff n ∗=∑ − = n i 12 0 m Dng tng chun (tuyn chính quy) • Thí dụ: Cho hàm 3 biến A,B,C xác định bởi bảng sự thật: • Ta có dạng tổng chuẩn của hàm như sau: Tổng chuẩn (tiếp) • Nhận xét: Số số hạng của hàm bằng số giá trị hàm bằng 1 trên bảng sự thật. • ( Mỗi số hạng trong tổng chuẩn là tích của tất cả các biến tương ứng với tổ hợp mà hàm có trị riêng bằng 1, biến được giữ nguyên khi có giá trị 1 và được đảo nếu giá trị của nó = 0) Dng tích chun (hi chính quy) Dạng tích chuẩn của hàm logic: là tích các số hạng với mỗi số hạng là tổng của một Maxterm và giá trị riêng của hàm fi tương ứng với tổ hợp biến thứ i. Như vậy: • - Giá trị riêng fi= 0, số hạng thu gọn lại chỉ còn các Max • - Giá trị riêng fi = 1, tổng bằng 1 và số hạng này biến mất trong biểu thức của tích chuẩn. • Thí dụ: Cho hàm 3 biến A,B,C xác định bởi bảng sự thật như trên, ta có dạng tích chuẩn của hàm như sau: • Số số hạng của hàm bằng số giá trị hàm bằng 0 trên bảng sự thật.(Biểu thức tích chuẩn gồm các thừa số, mỗi thừa số là tổng các biến tương ứng với tổ hợp có giá trị riêng =0, một biến giữ nguyên nếu nó có giá trị 0 và được đảo nếu có giá trị 1) )(mni 12 0 i i ff n +=∏− = Ký hi u dng s : • Để đơn giản cách viết người ta có thể diễn tả một hàm Tổng chuẩn hay Tích chuẩn bởi tập hợp các số dưới dấu tổng (Σ) hay tích (Π). Mỗi tổ hợp biến được thay bởi một số thập phân i tương đương với trị nhị phân của chúng. Khi sử dụng cách viết này trọng lượng các biến phải được chỉ rõ. • Thí dụ : Cho hàm Z xác định như trên, tương ứng với dạng chuẩn thứ nhất, hàm này lấy giá trị của các hàng i=1, 2, 3, 5, 7, ta viết Z=f(A,B,C) = Σ(1,2,3,5,7). • Tương tự,nếu dùng dạng chuẩn thứ hai ta có thể viết Z =f(A,B,C)= Π(0,4,6). Chuyển đổi giữa 2 dạng Nội dung chương 2 2.1. Giới thiệu 2.2. Đại số Boole 2.2. Biểu diễn các hàm logic dưới dạng chính quy 2.3. Tối thiểu hóa các hàm logic 2.3. Tối thiểu hóa các hàm logic • Một hàm logic được gọi là tối thiểu hoá nếu như nó có số lượng số hạng ít nhất và số lượng biến ít nhất. • Mục đích của việc tối thiểu hoá: Mỗi hàm logic có thể được biểu diễn bằng các biểu thức logic khác nhau. Mỗi 1 biểu thức logic có một mạch thực hiện tương ứng với nó. Biểu thức logic càng đơn giản thì mạch thực hiện càng đơn giản. • Có ba phương pháp để tối thiểu hoá hàm logic: – Phương pháp đại số – Phương pháp bìa Các-nô – Phương pháp Quine MC.Cluskey 1. Phương pháp đại số Phương pháp nhóm số hạng Thêm số hạng đã có vào biểu thức Loại bỏ số hạng thừa • Trong ví dụ sau, AC là số hạng thừa: Tối thiểu hóa? Bài tập áp dụng • VD1: Tối thiểu hóa các hàm sau bằng phương pháp đại số: a. b. ))(.()(),,,( CADCBABCADCBAF ++++= ))()()((),,,( CBACBACBACBADCBAF ++++++++= 2. Phương pháp bìa Các-nô • Quy tắc lập bìa Các-nô: - 2 ô liền kề nhau chỉ sai khác nhau 1 giá trị của 1 biến (tương ứng với tổ hợp biến khác nhau 1 giá trị) - Bìa Các-nô có tính không gian - Ma trận 2n ô Chú ý Bìa Các-nô cho hàm 2, 3, 4 biến Quy tắc nhóm (dạng tuyển chính quy) • Nhóm các ô liền kề mà giá trị của hàm cùng bằng 1 và – (nếu có) lại với nhau sao cho: – Số lượng các ô trong nhóm là lớn nhất có thể được, – Đồng thời số lượng ô trong nhóm phải là lũy thừa của 2, – Và hình dạng của nhóm phải là hình chữ nhật hoặc hình vuông (Nhóm có 2n ô ⇒ loại bỏ được n biến) • Các nhóm được chọn bao phủ hết các ô có giá trị bằng 1 • Các nhóm được chọn phải chứa ít nhất 1 ô 1 không thuộc nhóm nào khác. • Số lượng nhóm phải là ít nhất và chính bằng số lượng số hạng sau khi đã tối thiểu hóa (mỗi nhóm tương ứng với 1 số hạng) • Biến nào nhận được giá trị ngược nhau trong nhóm thì sẽ bị loại Nhận xét Ví dụ CBCBACBAF CABABCCBACBACBACBACBAF ++= +++++= ),,( ),,( Trường hợp đặc biệt • Nếu giá trị hàm không xác định tại một vài tổ hợp biến nào đó: – Kí hiệu các ô không xác định bằng dấu – – Nhóm các ô – với các ô 1 – Không nhất thiết phải nhóm hết các ô – – Bài tập áp dụng CBCBDCBAF +=),,,( Quy tắc nhóm (dạng hội chính quy) • Áp dụng tính đối ngẫu • Ví dụ • Nhận xét Mạch điện tử số Chương 3 Mạch tổ hợp Nội dung chương 3 • Khái niệm • Các phần tử logic cơ bản • Phân tích mạch tổ hợp • Tổng hợp mạch tổ hợp Một số ví dụ ứng dụng 3.1 Khái niệm • Khái niệm – Hệ tổ hợp là hệ mà tín hiệu ra chỉ phụ thuộc vào tín hiệu vào tại thời điểm hiện tại – Hệ tổ hợp còn được gọi là hệ không có nhớ • Mô hình chung – Tín hiệu vào (n tín hiệu – Tín hiệu ra (m tín hiệu) – Mạch xây dựng từ các phần tử logic cơ bản và có chức năng thực hiện các hàm logic • Mô tả hoạt động của mạch 3.2 Các phần tử logic cơ bản – Khái niệm – Phần tử NOT, AND, OR – Phần tử XOR, NAND, NOR – Các mạch tích hợp số 3.1.1 Khái niệm • Có 3 phép toán logic cơ bản: – VÀ (AND) – HOẶC (OR) – ĐẢO (NOT) • Phần tử logic cơ bản (mạch logic cơ bản, cổng logic) thực hiện phép toán logic cơ bản: – Cổng VÀ (AND gate) – Cổng HOẶC (OR gate) – Cổng ĐẢO (NOT inverter) • Các mạch số đặc biệt khác: các cổng NAND, NOR, XOR, XNOR 1. Cổng VÀ (AND gate) • Chức năng: – Thực hiện phép toán logic VÀ (AND) – Đầu ra chỉ bằng 1 khi tất cả các đầu vào bằng 1 • Cổng VÀ 2 đầu vào: – Ký hiệu: – Bảng thật: – Biểu thức: out = A . B 111 001 010 000 outBA 2. Cổng HOẶC (OR gate) • Chức năng: – Thực hiện phép toán logic HOẶC (OR) – Đầu ra chỉ bằng 0 khi tất cả các đầu vào bằng 0 • Cổng HOẶC 2 đầu vào: – Ký hiệu: – Bảng thật: – Biểu thức: out = A + B 111 101 110 000 outBA 3. Cổng ĐẢO (NOT inverter) • Chức năng: – Thực hiện phép toán logic ĐẢO (NOT) • Cổng ĐẢO chỉ có 1 đầu vào: – Ký hiệu: – Bảng thật: – Biểu thức: out = A 01 10 outA 4. Cổng VÀ ĐẢO (NAND gate) • Chức năng: – Thực hiện phép ĐẢO của phép toán logic VÀ – Đầu ra chỉ bằng 0 khi tất cả các đầu vào bằng 1 • Cổng VÀ ĐẢO 2 đầu vào: – Ký hiệu: – Bảng thật: – Biểu thức: out = A . B 011 101 110 100 outBA 5. Cổng HOẶC ĐẢO (NOR gate) • Chức năng: – Thực hiện phép ĐẢO của phép toán logic HOẶC – Đầu ra chỉ bằng 1 khi tất cả các đầu vào bằng 0 • Cổng HOẶC ĐẢO 2 đầu vào: – Ký hiệu: – Bảng thật: – Biểu thức: out = A + B 011 001 010 100 outBA 6. Cổng XOR (XOR gate) • Chức năng: – Exclusive-OR – Thực hiện biểu thức logic HOẶC CÓ LOẠI TRỪ (phép toán XOR - hay còn là phép cộng module 2) – Đầu ra chỉ bằng 0 khi tất cả các đầu vào giống nhau • Cổng XOR 2 đầu vào: – Ký hiệu: – Bảng thật: – Biểu thức: 011 101 110 000 outBA BABABAout .. +=⊕= 7. Cổng XNOR (XNOR gate) • Chức năng: – Exclusive-NOR – Thực hiện phép ĐẢO của phép toán XOR – Đầu ra chỉ bằng 1 khi tất cả các đầu vào giống nhau • Cổng XNOR 2 đầu vào: – Ký hiệu: – Bảng thật: – Biểu thức: 111 001 010 100 outBA BABABAout .. +=⊕= 8. Bài tập • Cho các biểu đồ thời gian sau, hãy cho biết từng biểu đồ thời gian biểu diễn hoạt động của cổng nào? • E0 (EA, EB) = ? Bài tập (tiếp) • E0 (EA, EB) = ? 3.2.2 Thực hiện phần tử AND, OR (phần tham khảo) • Diode: – Kí hiệu: – Chức năng: cho dòng điện đi qua theo 1 chiều từ A đến K – Hoạt động: • Nếu UA > UK thì IAK > 0, Diode làm việc ở chế độ Thông • Nếu UA ≤ UK thì IAK = 0, Diode làm việc ở chế độ Tắt Phần tử AND 2 đầu vào dùng Diode • Xét mạch ở hình bên. • Giả sử lấy TTL làm chuẩn cho hoạt động của mạch. • Lần lượt đặt điện áp 0V và 5V vào 2 đầu vào A và B, sau đó đo điện áp tại đầu ra S, ta có: S = A.B Phần tử OR 2 đầu vào dùng Diode • Xét mạch ở hình bên. • Giả sử lấy TTL làm chuẩn cho hoạt động của mạch. • Lần lượt đặt điện áp 0V và 5V vào 2 đầu vào A và B, sau đó đo điện áp tại đầu ra S, ta có: S = A+B 3.2.3. Thực hiện phần tử NOT (Phần tham khảo) • Transistor lưỡng cực: – Có 2 loại: NPN và PNP – Transistor có 3 cực: • B: Base – cực gốc • C: Collector – cực góp • E: Emitter – cực phát – Chức năng: Dùng để khuếch đại (thông) dòng IC bằng việc điều khiển dòng IB – Hoạt động: • IB = 0, Transistor làm việc ở chế độ không khuếch đại (tắt), IC = 0 • IB > 0, Transistor làm việc ở chế độ khuếch đại (thông), IC = β.IB, trong đó β là hệ số khuếch đại. Phần tử NOT dùng Transistor • Xét mạch ở hình sau. • Giả sử lấy TTL làm chuẩn cho hoạt động của mạch. • Lần lượt đặt điện áp 0V và 5V vào đầu vào A và chọn Rb đủ nhỏ sao cho Transistor thông bão hòa, sau đó đo điện áp tại đầu ra S, ta có: AS = Các mạch tích hợp số • Các phần tử logic được cấu thành từ các linh kiện điện tử • Các linh kiện điện tử này khi kết hợp với nhau thường ở dạng các mạch tích hợp hay còn gọi là IC (Integrated Circuit). • Mạch tích hợp hay còn gọi là IC, chip, vi mạch, bo có đặc điểm: – Ưu điểm: mật độ linh kiện, làm giảm thể tích, giảm trọng lượng và kích thước mạch. – Nhược điểm: hỏng một linh kiện thì hỏng cả mạch. • Có 2 loại mạch tích hơp: – Mạch tích hợp tương tự: làm việc với các tín hiệu tương tự – Mạch tích hợp số: làm việc với các tín hiệu số Phân loại mạch tích hợp số • Theo mật độ linh kiện: – Tính theo số lượng cổng (gate). • Một cổng có khoảng 2÷10 transistor • VD: cổng NAND 2 đầu vào có cấu tạo từ 4 transistor – Có các loại sau: • SSI - Small Scale Integration: các vi mạch có mật độ tích hợp cỡ nhỏ: < 10 cổng/chip • MSI - Medium Scale Integration: các vi mạch có mật độ tích hợp cỡ trung bình: 10 ÷ 100 cổng/chip • LSI - Large Scale Integration: các vi mạch có mật độ tích hợp cỡ lớn: 100 ÷ 1000 cổng/chip • VLSI - Very Large Scale Integration: các vi mạch có mật độ tích hợp cỡ rất lớn: 103÷106 cổng/chip • ULSI - Ultra Large Scale Integration: các vi mạch có mật độ tích hợp cỡ cực kỳ lớn: > 106 cổng/chip Phân loại mạch tích hợp số (tiếp) • Theo bản chất linh kiện được sử dụng: – IC sử dụng Transistor lưỡng cực: • RTL Resistor Transistor Logic (đầu vào mắc điện trở, đầu ra là Transistor) • DTL Diode Transistor Logic (đầu vào mắc Diode, đầu ra là Transistor) • TTL Transistor Transistor Logic (đầu vào mắc Transistor, đầu ra là Transistor) • ECL Emitter Coupled Logic (Transistor ghép nhiều cực emitter) – IC sử dụng Transistor trường - FET (Field Effect Transistor) • MOS Metal Oxide Semiconductor • CMOS Complementary MOS Đặc tính điện của IC • Dải điện áp quy định mức logic • VD: với chuẩn TTL ta có: Dải điện áp không xác định 5V 2V 0.8V 0V Vào 5V 3,5V 0,5V 0V Ra Dải điện áp không xác định Đặc tính điện của IC (tham khảo) • Thời gian truyền: tín hiệu truyền từ đầu vào tới đầu ra của mạch tích hợp phải mất một khoảng thời gian nào đó. Thời gian đó được đánh giá qua 2 thông số: – Thời gian trễ: là thời gian trễ thông tin của đầu ra so với đầu vào – Thời gian chuyển biến: là thời gian cần thiết để chuyển biến từ mức 0 lên mức 1 và ngược lại. – Thời gian chuyển biến từ 0 đến 1 còn gọi là thời gian thiết lập sườn dương – Thời gian chuyển biến từ 1 đến 0 còn gọi là thời gian thiết lập sườn âm – Trong lý thuyết: thời gian chuyển biến bằng 0 – Trong thực tế, thời gian chuyển biến được đo bằng thời gian chuyển biến từ 10% đến 90% giá trị biên độ cực đại. Đặc tính điện của IC (tham khảo) • Công suất tiêu thụ ở chế độ động: – Chế độ động là chế độ làm việc có tín hiệu – Là công suất tổn hao trên các phần tử trong vi mạch, nên cần càng nhỏ càng tốt. – Công suất tiêu thụ ở chế độ động phụ thuộc • Tần số làm việc. • Công nghệ chế tạo: công nghệ CMOS có công suất tiêu thụ thấp nhất. Đặc tính cơ của IC (tham khảo) • Là đặc tính của kết cấu vỏ bọc bên ngoài. • Có 2 loại thông dụng: – Vỏ tròn bằng kim loại, số chân < 10 – Vỏ dẹt bằng gốm, chất dẻo, có 3 loại • IC một hàng chân SIP (Single Inline Package) hay SIPP (Single In-line Pin Package) • IC có 2 hàng chân DIP (Dual Inline Package) • IC chân dạng lưới PGA (Pin Grid Array): vỏ vuông, chân xung quanh Đặc tính cơ của IC (tiếp) • Một số dạng IC: Đặc tính nhiệt của IC (tham khảo) • Mỗi một loại IC được chế tạo để sử dụng ở một điều kiện môi trường khác nhau tùy theo mục đích sử dụng nó. – IC dùng trong công nghiệp: 0°C÷70°C – IC dùng trong quân sự: -55°C ÷125°C VD: Phần tử AND dùng IC VD: Phần tử AND dùng IC (tiếp) VD: Phần tử OR dùng IC VD: Phần tử NAND dùng IC VD: Phần tử NOR dùng IC VD: Phần tử XOR và XNOR dùng IC Các phần tử logic cơ bản • AND: 74LS08 • OR: 74LS32 • NOT: 74LS04/05 • NAND: 74LS00 • NOR: 74LS02 • XOR: 74LS136 • NXOR: 74LS266 Bài tập áp dụng • Biểu diễn các phần tử logic hai đầu vào AND, OR và phần tử logic một đầu vào NOT chỉ dùng phần tử NAND. • Biểu diễn các phần tử logic hai đầu vào AND, OR và phần tử logic một đầu vào NOT chỉ dùng phần tử NOR. 3.3 Phân tích mạch tổ hợp 4.1. Khái niệm 4.2. Các bước phân tích mạch 4.3. Ví dụ - Phân tích mạch dùng EWB Ví dụ
File đính kèm:
- bai_giang_mach_dien_tu_so_bui_thi_mai_hoa.pdf