Bài giảng Mạng máy tính - Chương 6: Các mạng không dây và di độ

Tóm tắt Bài giảng Mạng máy tính - Chương 6: Các mạng không dây và di độ: ...kết thúc nếu không có ACK, tăng thời gian chờ đợi ngẫu nhiên, lặp lại bước 2 Bên nhận 802.11 - Nếu frame nhận tốt (OK) trả lại tín hiệu ACK Bên gửi Bên nhận DIFS data SIFS ACK Các mạng không dây và di động 23 Tránh các tranh chấp (tt) Ý tưởng: cho phép bên gửi được “đăng ký trước” kên...ịnh địa chỉ và routing đến các người dùng di động Các mạng không dây và di động 36 Các mạng không dây và di động 37 Di động là gì? ˆ sự phân bố theo tính chất của mạng di động: không di động tính di động cao user di động, truyền thông qua nhiều AP trong khi vẫn giữ nguyên các kết nối ...đối với correspondent: correspondent phải lấy care-of-address từ home agent  điều gì xảy ra nếu thiết bị di động thay đổi visited network? Các mạng không dây và di động 49 WAN 1 foreign net visited ngay lúc phiên làm việc bắt đầuanchor foreign agent 2 4 foreign agent mới 35 corr...

pdf63 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 353 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng Mạng máy tính - Chương 6: Các mạng không dây và di độ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
rực giao”)
Các mạng không dây và di động 15
CDMA mã hóa/giải mã
slot 1 slot 0
d1 = -1
1 1 1 1
1- 1- 1- 1-
Zi,m= di
.cm
d0 = 1
1 1 1 1
1- 1- 1- 1-
1 1 1 1
1- 1- 1- 1-
1 1 11
1-1- 1- 1-
slot 0
channel
output
slot 1
channel
output
channel output Zi,m
bên gửi
code
data
bits
slot 1 slot 0
d1 = -1
d0 = 1
1 1 1 1
1- 1- 1- 1-
1 1 1 1
1- 1- 1- 1-
1 1 1 1
1- 1- 1- 1-
1 1 11
1-1- 1- 1-
slot 0
channel
output
slot 1
channel
outputbên nhận
code
received
input
Di = Σ Zi,m.cmm=1
M
M
Các mạng không dây và di động 16
CDMA: nhiễu do 2 bên gửi
6.3 Các LAN không dây - IEEE 
802.11 (“wi-fi”)
Các mạng không dây và di động 17
Các mạng không dây và di động 18
IEEE 802.11 Wireless LAN
ˆ 802.11b
 phổ sóng radio không có
licence, vùng từ 2.4-5 
GHz 
 tốc độ lên đến 11 Mbps
 phổ lan truyền trực tiếp 
trong lớp physical
• tất cả các host dùng 
cùng mã
 phổ biến rộng rãi, dùng 
các trạm cơ sở
ˆ 802.11a
 vùng từ 5-6 GHz
 tốc độ lên đến 54 Mbps
ˆ 802.11g
 vùng từ 2.4-5 GHz
 tốc độ lên đến 54 Mbps
ˆ tất cả đều dùng 
CSMA/CA cho cơ chế 
đa truy cập 
ˆ tất cả đều có trạm cơ 
sở và các phiên bản 
mạng ad-hoc
Các mạng không dây và di động 19
Kiến trúc 802.11 LAN
ˆ host không dây truyền thông 
với trạm cơ sở
 trạm cơ sở = access 
point (AP)
ˆ Basic Service Set (BSS)
(gọi là “cell”) chứa:
 các host không dây
 access point (AP
 chế độ ad hoc: chỉ có các 
host
BSS 1
BSS 2
Internet
hub, switch
hoặc routerAP
AP
Các mạng không dây và di động 20
802.11: các kênh, sự liên kết
ˆ 802.11b: phổ từ 2.4GHz-2.485GHz được chia thành 
11 kênh với tần số khác nhau
 quản trị AP chọn tần số cho AP
 nhiễu có thể: kênh có thể giống với AP bên cạnh!
ˆ host: phải liên kết với 1 AP
 quét các kênh, lắng nghe các frame báo hiệu
chứa tên của AP (SSID) và các địa chỉ MAC
 chọn AP để liên kết 
 có thể phải thực hiện việc chứng thực (xem 
chương 8)
 thường sẽ chạy DHCP để lấy địa chỉ IP trong 
subnet
Các mạng không dây và di động 21
IEEE 802.11: đa truy cập
ˆ tránh tranh chấp: các nút truyền cùng thời điểm
ˆ 802.11: CSMA – cảm nhận trước khi truyền
 không xung đột với quá trình đang truyền của nút khác 
ˆ 802.11: không phát hiện tranh chấp!
 khó khăn để cảm nhận tranh chấp khi truyền vì các tín hiệu 
nhận bị yếu 
 không thể cảm nhận tất cả các tranh chấp trong mọi trường 
hợp: các đầu cuối che khuất, tín hiệu yếu
 mục tiêu: tránh các tranh chấp: CSMA/C(ollision)A(voidance)
A
B
C
A B C
cường độ
tín hiệu của A
space
cường độ
tín hiệu của C
Các mạng không dây và di động 22
Giao thức IEEE 802.11 MAC: CSMA/CA
Bên gửi 802.11
1 Nếu cảm nhận kênh rảnh thì truyền toàn bộ
frame (không phát hiện tranh chấp)
2 Nếu kênh bận thì:
khởi tạo thời gian chờ đợi ngẫu nhiên
bộ định thì giảm xuống trong khi kênh rảnh
truyền khi bộ định thì kết thúc
nếu không có ACK, tăng thời gian chờ đợi 
ngẫu nhiên, lặp lại bước 2
Bên nhận 802.11
- Nếu frame nhận tốt (OK)
trả lại tín hiệu ACK
Bên gửi Bên nhận 
DIFS
data
SIFS
ACK
Các mạng không dây và di động 23
Tránh các tranh chấp (tt)
Ý tưởng: cho phép bên gửi được “đăng ký trước” kênh hơn là
truy cập ngẫu nhiên các frame dữ liệu: tránh tranh chấp của 
với các frame dài
ˆ đầu tiên bên gửi gửi các gói request-to-send (RTS) nhỏ đến 
trạm cơ sở dùng CSMA
 các RTS có thể vẫn xung đột với các cái khác (nhưng ít)
ˆ trạm cơ sở broadcasts tín hiệu clear-to-send (CTS) trả lời 
cho RTS 
ˆ RTS được tất cả các nút lắng nghe
 bên gửi truyền frame dữ liệu 
 các trạm khác trì hoãn việc truyền
Tránh tranh chấp triệt để dùng các gói 
“đăng ký trước” nhỏ!
Các mạng không dây và di động 24
Tránh tranh chấp: trao đổi RTS-CTS
APA B
time
RTS(A)
R T S ( B )
RTS(A)
C T S ( A ) CTS(A)
DATA (A)
A C K ( A ) ACK(A)
tranh chấp đăng ký trước
trì hoãn
Các mạng không dây và di động 25
frame
control duration
address
1
address
2
address
4
address
3 payload CRC
2 2 6 6 6 2 6 0 - 2312 4
seq
control
802.11 frame: định địa chỉ
địa chỉ 2: địa chỉ MAC 
của host hoặc AP để
truyền frame này
địa chỉ 1: địa chỉ
MAC của host hoặc 
AP để nhận frame này
địa chỉ 3: địa chỉ MAC của 
router mà AP gắn vào
địa chỉ 4: chỉ dùng 
trong chế độ ad-hoc
Các mạng không dây và di động 26
Internet
router
AP
H1 R1
AP MAC addr H1 MAC addr R1 MAC addr
address 1 address 2 address 3
802.11 frame
R1 MAC addr AP MAC addr 
dest. address source address 
802.3 frame
802.11 frame: định địa chỉ
Các mạng không dây và di động 27
frame
control duration
address
1
address
2
address
4
address
3 payload CRC
2 2 6 6 6 2 6 0 - 2312 4
seq
control
Type FromAPSubtype
To
AP
More 
frag WEP
More
data
Power
mgtRetry Rsvd
Protocol
version
2 2 4 1 1 1 1 1 11 1
802.11 frame: định địa chỉ
khoảng thời gian truyền đã 
đăng ký (RTS/CTS)
số tiến trình frame
(dành cho ARQ tin cậy)
kiểu frame
(RTS, CTS, ACK, dữ liệu)
Các mạng không dây và di động 28
hub hoặc
switch
AP 2
AP 1
H1 BBS 2
BBS 1
802.11: tính di động trong cùng 
subnet
routerˆ H1 duy trì trong cùng 
IP subnet: địa chỉ IP 
cũng làm giống vậy
ˆ switch: AP nào liên 
kết với H1?
 tự học (Ch. 5): switch 
sẽ nhìn thấy frame từ
H1 và “nhớ” port nào 
dùng để chạm đến H1
Các mạng không dây và di động 29
M bán kínhbao trùm
S
SS
P
P
P
P
M
S
thiết bị master
thiết bị slaver
thiết bị định vị (không hoạt độnP
802.15: mạng vùng cá nhân
ˆ đường kính < 10 m
ˆ thay thế cho các loại cáp 
(mouse, keyboard, 
headphones) 
ˆ ad hoc: không thiết bị cố 
định
ˆ master/slaver:
 các slaver yêu cầu quyền gửi 
(đến master)
 master chấp nhận các yêu cầu
ˆ 802.15: phát triển từ
Bluetooth
 dải tần số radio từ 2.4-2.5 
GHz
 tốc độ lên đến 721 kbps
6.4 Truy cập Cellular Internet
Các mạng không dây và di động 30
Các mạng không dây và di động 31
Mobile 
Switching 
Center
mạng điện thoại 
công cộng &
Internet
Mobile 
Switching 
Center
Các thành phần của kiến trúc mạng cellular
‰ kết nối các cell trong một vùng rộng lớn
‰ quản lý các cuộc gọi
‰ điều khiển 
MSC
‰ bao trùm một vùng
‰ trạm cơ sở giống với 
802.11 AP
‰ những user gắn vào 
mạng thông qua trạm 
cơ sở
‰ air-interface: giao 
thức lớp physical và
link giữa thiết bị di 
động & trạm cơ sở
cell
mạng nối dây
Các mạng không dây và di động 32
các mạng Cellular: hop đầu tiên
2 kỹ thuật để chia sẻ phổ sóng 
radio từ di động đến trạm 
cơ sở
ˆ FDMA/TDMA kết hợp: chia 
phổ thành các kênh tần số, 
mỗi kênh được chia thành 
các time slot
ˆ CDMA: code division 
multiple access
các dải 
tần số
các slot thời gian
Các mạng không dây và di động 33
các chuẩn Cellular: tổng quan
các hệ thống 2G: các kênh tiếng
ˆ IS-136 TDMA: FDMA/TDMA kết hợp (Bắc Mỹ)
ˆ GSM (global system for mobile communications): 
FDMA/TDMA kết hợp 
 rất phổ biến
ˆ IS-95 CDMA: code division multiple access
IS-136 GSM I S - 9 5
GPRS E D G E
C D M A - 2 0 0 0
UMTS
TDMA/FDMA
Các mạng không dây và di động 34
các chuẩn Cellular: tổng quan
các hệ thống 2.5 G: các kênh tiếng & dữ liệu 
ˆ với những người không thể chờ đợi dịch vụ 3G: 2G mở
rộng
ˆ general packet radio service (GPRS)
 phát triển từ GSM 
 dữ liệu được gửi trên nhiều kênh 
ˆ enhanced data rates for global evolution (EDGE)
 cũng phát triển từ GSM, dùng điều chế tăng cường 
 ngày nay, tốc độ đã được nâng lên đến 384K
ˆ CDMA-2000 (giai đoạn 1)
 ngày nay, tốc độ đã được nâng lên đến 144K
 phát triển từ IS-95
Các mạng không dây và di động 35
các chuẩn Cellular: tổng quan
các hệ thống 3G: kênh tiếng / dữ liệu 
ˆ Universal Mobile Telecommunications Service (UMTS)
 thế hệ GSM kế tiếp, nhưng dùng CDMA
ˆ CDMA-2000
.. còn nhiều đề tài thú vị hơn về mạng di động
6.5 Các nguyên lý: định địa 
chỉ và routing đến các người 
dùng di động
Các mạng không dây và di động 36
Các mạng không dây và di động 37
Di động là gì?
ˆ sự phân bố theo tính chất của mạng di động:
không di động tính di động cao
user di động, truyền 
thông qua nhiều AP 
trong khi vẫn giữ
nguyên các kết nối 
(dạng điện thoại cell)
user di động, kết 
nối/hủy kết nối từ
mạng dùng DHCP. 
user không dây di 
động, dùng cùng 
AP
Các mạng không dây và di động 38
Di động là gì?
mạng gia đình: “gia đình”
bền vững của các thiết bị 
di động
(vd: 128.119.40.186/24)
Địa chỉ cố định: địa chỉ
trong mạng gia đình, có
thể luôn luôn dùng để
chạm đến mạng di động
vd: 128.119.40.186
home agent: thực thể sẽ hoàn 
tất các chức năng di động 
WAN
correspondent
Các mạng không dây và di động 39
Di động là gì?
Care-of-address: địa chỉ
trong visited network.
(vd: 79.129.13.2) 
WAN
visited network: là mạng 
trong đó thiết bị di động 
đang thường trú (vd: 
79.129.13/24)
địa chỉ cố định: giữ nguyên, 
không đổi (vd: 128.119.40.186)
foreign agent: là thực 
thể trong visited 
network thực hiện 
những chức năng di độngcorrespondent: có
nhu cầu truyền thông 
với mạng di động
Các mạng không dây và di động 40
Làm thế nào liên lạc với thiết bị di động 
khác?
ˆ tìm trong tất cả danh 
bạ điện thoại?
ˆ gọi cho cha mẹ của bạn 
ấy?
ˆ chờ đợi bạn ấy sẽ cho 
bạn biết là đang ở đâu?
Tôi muốn biết Alice 
đang ở đâu?Khảo sát trường hợp 1 người bạn thường xuyên thay đổi địa chỉ, làm 
sao tìm? 
Các mạng không dây và di động 41
Các cách tiếp cận
ˆ Để cho routing quản lý: Thông báo địa chỉ cố định của 
thiết bị di động bằng cách trao đổi bảng routing
 bảng routing này sẽ chỉ cho biết thiết bị di động 
đang ở đâu
 không thay đổi gì ở hệ thống đầu cuối
ˆ Để cho hệ thống đầu cuối quản lý: 
 routing không trực tiếp: truyền thông từ 
correspondent đến thiết bị di động thông qua home 
agent, sau đó chuyển đến thiết bị ở xa 
 routing trực tiếp: correspondent lấy địa chỉ ngoài 
của thiết bị di động, gửi trực tiếp đến thiết bị di 
động
Các mạng không dây và di động 42
Các cách tiếp cận
ˆ Để cho routing quản lý: Thông báo địa chỉ cố định của 
thiết bị di động bằng cách trao đổi bảng routing
 bảng routing này sẽ chỉ cho biết thiết bị di động 
đang ở đâu
 không thay đổi gì ở hệ thống đầu cuối
ˆ Để cho hệ thống đầu cuối quản lý: 
 routing gián tiếp: truyền thông từ correspondent 
đến thiết bị di động thông qua home agent, sau đó
chuyển đến thiết bị ở xa 
 routing trực tiếp: correspondent lấy địa chỉ ngoài 
của thiết bị di động, gửi trực tiếp đến thiết bị di 
động
không linh hoạt 
với hàng triệu 
thiết bị di động
Các mạng không dây và di động 43
Đăng nhập
Kết quả cuối cùng:
ˆ Foreign agent biết về thiết bị di động 
ˆ Home agent biết vị trí của thiết bị di động 
WAN
home network
visited network
1
thiết bị di động 
tiếp xúc với 
foreign agent để 
đăng nhập vào 
visited network
2
foreign agent tiếp xúc với agent 
home: “thiết bị di động này 
thường trú trong mạng của tôi”
Các mạng không dây và di động 44
Tính di động thông qua Routing gián 
tiếp
wide area 
network
home
network
visited
network
3
2
4
1
correspondent định vị
các gói dùng địa chỉ
home của thiết bị di 
động
home agent chặn các gói, 
chuyển tiếp đến foreign 
agent
foreign agent nhận 
các gói, chuyển tiếp 
đến thiết bị di động
thiết bị di động 
phản hồi trực 
tiếp cho 
correspondent
Các mạng không dây và di động 45
Routing gián tiếp: chú thích
ˆ Thiết bị di động dùng 2 địa chỉ:
 địa chỉ cố định: dùng bởi correspondent (vị trí của 
thiết bị trong suốt đối với correspondent)
 care-of-address: dùng bởi home agent để chuyển 
tiếp các datagrams đến thiết bị di động 
ˆ chính các thiết bị di động có thể hoàn thành các chức 
năng của foreign agent 
ˆ routing tam giác: correspondent-home-network-
thiết bị di động 
 không hiệu quả khi 
correspondent, thiết bị 
di động nằm cùng mạng
Các mạng không dây và di động 46
Routing gián tiếp: di chuyển giữa các mạng
ˆ giả sử user di động di chuyển đến mạng khác
 đăng ký với foreign agent mới
 foreign agent mới đăng ký với home agent
 home agent cập nhật care-of-address cho thiết bị 
di động
 các gói tiếp tục được chuyển tiếp đến thiết bị di 
động (nhưng với care-of-address mới)
ˆ việc thay đổi mạng là trong suốt: các kết nối 
vẫn được duy trì!
Các mạng không dây và di động 47
Di động thông qua Routing trực tiếp
WAN
home
network
visited
network
4
2
41correspondent yêu 
cầu, nhận foreign 
address của thiết bị 
di động
correspondent chuyển 
tiếp đến foreign agent
foreign agent nhận 
các gói, chuyển tiếp 
đến thiết bị di động
thiết bị di động 
phản hồi trực 
tiếp với 
correspondent
3
Các mạng không dây và di động 48
Routing trực tiếp: các chú thích
ˆ khắc phục vấn đề routing tam giác
ˆ không trong suốt đối với correspondent:
correspondent phải lấy care-of-address từ
home agent
 điều gì xảy ra nếu thiết bị di động thay đổi visited 
network?
Các mạng không dây và di động 49
WAN
1
foreign net visited 
ngay lúc phiên 
làm việc bắt đầuanchor
foreign
agent 2
4
foreign
agent mới
35
correspondent
agent
correspondent
foreign
network 
mới
Accommodating mobility with direct routing
ˆ anchor foreign agent (FA): FA trong visited network đầu tiên
ˆ dữ liệu luôn luôn đầu tiên route tới anchor FA
ˆ khi thiết bị di động di chuyển: FA mới thu xếp để dữ liệu 
chuyển tiếp từ FA cũ (dây chuyền)
6.6 Mobile IP
6.7 Quản lý sự di động trong 
các mạng cellular
6.8 Tính di động và các giao 
thức lớp cao hơn
Các mạng không dây và di động 50
Các mạng không dây và di động 51
Mobile IP
ˆ RFC 3220
ˆ có nhiều đặc tính mà chúng ta vừa xem qua: 
 home agents, foreign agents, đăng ký foreign-
agent, care-of-addresses, đóng gói (gói-bên 
trong-gói)
ˆ 3 thành phần cần chuẩn hóa:
 routing gián tiếp các datagrams
 phát hiện agent
 đăng ký với home agent
Các mạng không dây và di động 52
Mobile IP: routing gián tiếp
địa chỉ cố định: 
128.119.40.186
Care-of address: 
79.129.13.2
đích: 128.119.40.186
gói được gửi bởi 
correspondent
đích: 79.129.13.2 đích: 128.119.40.186
gói được gửi bởi home agent đến foreign 
agent: một gói trong gói
dest: 128.119.40.186
gói foreign-agent-đến-thiết bị
Các mạng không dây và di động 53
Mobile IP: phát hiện agent
ˆ thông báo agent: các foreign/home agents thông báo 
dịch vụ bằng cách broadcasting các thông điệp ICMP 
(typefield = 9) 
RBHFMGV 
bits reserved 
type = 16
type = 9 code = 0 checksum 
router address 
standard 
ICMP fields
mobility agent 
advertisement 
extension 
length sequence # 
registration lifetime
0 or more care-of-
addresses 
0 8 16 24
R bit: yêu cầu đăng 
ký
H,F bits: home / 
foreign agent
Các mạng không dây và di động 54
Mobile IP: ví dụ đăng ký
visited network: 79.129.13/24 
home agent 
HA: 128.119.40.7 
foreign agent 
COA: 79.129.13.2 
 COA: 79.129.13.2 
. 
ICMP agent adv. Mobile agent 
MA: 128.119.40.186 
registration req. 
COA: 79.129.13.2 
HA: 128.119.40.7 
MA: 128.119.40.186 
Lifetime: 9999 
identification:714 
. 
registration req. 
COA: 79.129.13.2 
HA: 128.119.40.7 
MA: 128.119.40.186 
Lifetime: 9999 
identification: 714 
encapsulation format
. 
registration reply 
HA: 128.119.40.7 
MA: 128.119.40.186 
Lifetime: 4999 
Identification: 714 
encapsulation format 
.
registration reply 
HA: 128.119.40.7 
MA: 128.119.40.186 
Lifetime: 4999 
Identification: 714 
. 
time 
Các mạng không dây và di động 55
Các thành phần của kiến trúc mạng cellular
correspondent
MSC
MSC
MSC MSC
MSC
mạng điện 
thoại nối dây 
công cộng
các mạng cellular khác nhau, điều hành 
bởi các nhà cung cấp khác nhau
Các mạng không dây và di động 56
Quản lý tính di động trong các mạng 
cellular
ˆ home network: mạng các nhà cung cấp cellular mà
bạn đăng ký
 home location register (HLR): cơ sở dữ liệu 
trong mạng home chứa số lượng cell phone cố 
định, thông tin khác (các dịch vụ, hóa đơn)
ˆ visited network: mạng trong đó thiết bị di động 
thường trú
 visitor location register (VLR): cơ sở dữ liệu với 
các bản ghi cho mỗi user hiện hành
 có thể là home network
Các mạng không dây và di động 57
mạng điện 
thoại chuyển 
mạch công 
cộng
mobile
user
home
Mobile 
Switching 
Center
HLR home network
visited
network
correspondent
Mobile 
Switching 
Center
VLR
GSM: routing gián tiếp đến thiết bị di 
động
1 cuộc gọi được route 
đến home network
2
home MSC tra cứu HLR,
lấy số hiệu roaming của 
thiết bị di động trong 
visited network
3
home MSC thiết lập chiều thứ 2 của 
cuộc gọi đến MSC trong visited network 
4
MSC trong visited network hoàn tất
cuộc gọi thông qua trạm cơ sở đến thiết bị 
di động
Các mạng không dây và di động 58
Mobile 
Switching 
Center
VLR
BSS cũ
BSS mới
routing
cũ
routing
mới
GSM: handoff với MSC
ˆ mục tiêu Handoff: route cuộc 
gọi thông qua trạm cơ sở mới 
(không gián đoạn)
ˆ lý do handoff:
 tín hiệu mạnh hơn đến/từ BSS 
mới (kết nối liên tục, ít tiêu 
hao năng lượng)
 cân bằng tải: giải phóng kênh 
trong BSS hiện tại
 GSM không nói tại sao thực 
hiện handoff (chính sách), chỉ
biết cách làm (cơ chế)
ˆ handoff được khởi tạo bởi BSS 
cũ
Các mạng không dây và di động 59
Mobile 
Switching 
Center
VLR
BSS cũ
1
3
24
5 6
78
GSM: handoff với MSC
BSS mới
1. BSS cũ thông báo MSC để handoff, cung 
cấp danh sách các BSS 1+ mới
2. MSC thiết lập đường (cấp phát tài nguyên) 
đến BSS mới
3. BSS mới cấp phát kênh radio cho user di 
động
4. BSS mới thông báo cho MSC, BSS cũ: sẵn 
sàng
5. BSS cũ “nói” với thiết bị di động: thực hiện 
handoff với BSS mới
6. thiết bị di động, BSS mới thông báo để kích 
hoạt kênh mới 
7. thiết bị di động thông báo với BSS mới đến 
MSC: handoff hoàn tất. MSC route lại 
cuộc gọi
8 MSC-cũ-BSS giải phóng tài nguyên
Các mạng không dây và di động 60
home network
Home 
MSC
PSTN
correspondent
MSC
anchor MSC
MSCMSC
(a) trước khi handoff
GSM: handoff giữa các MSC
ˆ anchor MSC: MSC đầu 
tiên trong suốt cuộc gọi
 cuộc gọi duy trì route 
thông qua anchor MSC 
ˆ các MSC mới thêm vào 
cuối dây chuyền MSC 
giống như thiết bị di động 
di chuyển vào MSC mới
ˆ IS-41 cho phép tùy chọn 
tối thiểu hóa để thu ngắn 
đường đi giữa các dây 
chuyền MSC
Các mạng không dây và di động 61
home network
Home 
MSC
PSTN
correspondent
MSC
anchor MSC
MSCMSC
(b) sau khi handoff
GSM: handoff between MSCs
ˆ anchor MSC: MSC đầu 
tiên trong suốt cuộc gọi
 cuộc gọi duy trì route 
thông qua anchor MSC 
ˆ các MSC mới thêm vào 
cuối dây chuyền MSC 
giống như thiết bị di động 
di chuyển vào MSC mới
ˆ IS-41 cho phép tùy chọn 
tối thiểu hóa để thu ngắn 
đường đi giữa các dây 
chuyền MSC
Các mạng không dây và di động 62
GSM với Mobile IP
GSM Chú thích Mobile IP
Home system Mạng chứa các số điện thoại cố định của user 
di động
Home network
Gateway Mobile 
Switching Center, 
“home MSC”. HLR
Home MSC: điểm tiếp xúc để lấy được địa chỉ 
route. HLR: cơ sở dữ liệu trong home MSC 
chứa số đt cố định, thông tin bổ sung, vị trí hiện 
tại của user di động
Home agent
Visited System Mạng khác với hệ thống home, trong đó user di 
động đang thường trú
Visited network
Visited Mobile 
services Switching 
Center.
Visitor Location 
Record (VLR)
Visited Mobile: đáp ứng cho việc thiết lập cuộc 
gọi đến/từ thiết bị di động trong các cell kết nối 
với MSC. VLR: dòng đăng ký tạm thời trong hệ
thống visited, chứa thông tin đăng ký của mỗi 
user
Foreign agent
Mobile Station 
Roaming Number 
(MSRN), “roaming 
number”
Địa chỉ có thể route cho mỗi đoạn cuộc gọi đt 
giữa home MSC và visited MSC, 
Care-of-address
Các mạng không dây và di động 63
Không dây, di động: ảnh hưởng đến các giao thức lớp 
cao hơn
ˆ ảnh hưởng sẽ là tối thiểu 
mô hình dịch vụ hướng hiệu quả tốt nhất giữ nguyên 
không thay đổi
 TCP và UDP có thể (và đang hiện thực) chạy trên 
mạng không dây, di động
ˆ  nhưng hiệu quả:
 gói mất/trễ vì các lỗi bit (các gói bị hủy, trễ vì
truyền lại) và handoff
 trễ làm suy giảm lưu thông thời gian thực
 băng thông giới hạn của các kết nối không dây

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_mang_may_tinh_chuong_6_cac_mang_khong_day_va_di_do.pdf