Bài giảng Máy nâng chuyển
Tóm tắt Bài giảng Máy nâng chuyển: ... phanh trọng vật.Tuỳ theo trạng thái tiếp xúc của các bề mặt ma sát trọng quá trình hạ vật mà người ta phân biệt phanh tự động có mặt ma sát tách rời hay không tách rời. Tính chất tự động của loại phanh nầy thể hiện ở các điểm sau: 3- Tự động thực hiện quá trình phanh, - Tự động điều chỉnh ...gược lại, nếu biết mômen phanh thì tính thời gian phanh theo công thức: tph dc tph n k Ikkdc dc bxodc ph MM GD n MM DG i DGQn t * 1 )..( .375 * 1 .... . 375 2 1 2 2 2 3.-5.- Kiểm tra điều kiện bám cơ cấu di chuyể...ơng án b.- Tời – tang cuốn cáp Phương án c.- Tời – puly ma sát có puly phụ Phương án d.- Tời – puly ma sát có puly phụ tăng góc ôm Phương án e.- Tời – puly ma sát có puly phụ và có dùng palăng cáp lợi lực Phương án f, g.- Tời – puly ma sát có puly phụ, trạm dẫn động đặt ở dưới 5.-...
Tuy nhiên giá thành cao nên
hiện nay phổ biến vẫn dùng băng vải cao su.
Trong trường hợp vật liệu vận chuyển có cạnh sắc và
ở nhiệt độ cao, người ta có thể dụng băng thép tấm.
Kích thước cơ bản của băng là chiều rộng B. Với băng
vải - cao su chiều rộng B lấy các giá trị sau:
B= 300, 400, 500, 650, 800, 1000, 1200, 1400, 1600
Thông số nầy được xác định trên cơ sở đảm bảo năng
suất và vận tốc yêu cầu. Hiện nay chiều rộng của tấm băng
được chế tạo theo tiêu chuẩn.
Số lớp vải trong tấm băng được xác định trên cơ sở sức
bền kéo đứt.
dpB
nS
Z
.
.max trong đó:
Smax : lực căng băng lớn nhất
B
n: hệ số dự trữ bền cho tấm băng,phụ thuộc vào số lớp
lõi
Z 2-4 4-5 6-8 9-11 12-14
n 9 9,5 10 10,5 11
B chiều rộng tấm băng
[pđ]: lực kéo đứt cho phép của một mm chiều rộng một
lớp vảI
Vật liệu
băng
Lõi cáp Vải dệt từ
sợI bông
Vải dệt từ sợI
tổng hợp
pđ [N/mm] 1500 -
6000
55 150
n 7 – 8,5 9,5 - 10 8,5 – 10,5
Chương 16: Trạm dẫn động
Gồm nguồn dẫn động (thường là động cơ điện), hộp
giảm tốc truyền chuyển động quay cho tang dẫn. Để tăng khả
năng kéo cho tang dẫn, dùng biện pháp tăng hệ số ma sát
(tang chân không, tang nam châm điện từ), hoặc tăng góc
ôm.Việc phủ trên bề mặt tang dẫn động một lớp vật liệu tăng
ma sát có thể cho hệ số dính bám đến 0,35 - 0,5.
Đường kính tang được xác định theo công thức: D
k.Z với k :hệ số tỷ lệ
Với tang dẫn : k = 125 khi Z = 2 - 6; k = 150 khi Z = 7-
12
Với tang căng băng và tang đổi hương k = 50 - 125.
Chiều rộng của tang nên lấy lớn hơn chiều rộng băng từ
100 -200 mm
c.- Trạm kéo căng:
Nhằm tạo lực căng ban đầu cho tấm băng để có thể
truyền lực ma sát. Ngoài ra, sau thời gian làm việc băng bị
dãn nên cần thiết phải căng băng.
Có thể dùng phương pháp căng băng thường xuyên
hoặc định kỳ. Với thiết bị căng băng định kỳ, lực căng băng
thay đổi theo bước nhảy dẫn đến tuổi thọ của băng giảm.
Dùng vít điều khiển cứng Dùng tời
kéo
Góc chảy của vật liệu vận chuyển
Góc chảy của vạt liệu [0]Vật liệu
vận
chuyển
Khối
lượng
riêng
[T/m3
]
Khi
động
(đ)
Khi tĩnh
(đ)
Giá trị
Tính toán
Góc
nghiêng
cho phép
của băng
[0]
Angtraxit 0.95 -
1
22.5 45 20 17 - 18
Âptit khô 1.5 -
1.7
15 -20 31 -45 20 18 - 22
Đất sét
ướt
1.9 - 2 20 - 25 45 25 20 - 26
Sỏi viên
tròn
1.6 -
1.7
22.5 45 20 18
Đất nền
độ ẩm tự
nhiên
1.6 20 45 20 18
Đá vôi
cục
1.5 -
2.2
20 40 20 18
Đá cục 1.8 -
2.2
20 40 20 20
Cát khô 1.4 -
1.65
20 45 20 20
Cát ướt 1.5 -
1.7
25 50 25 20 - 22
Than đá 0.83 15 - 22 30 - 45 20 18
Hệ số phụ thuộc hình dạng băng (kb)
Góc chảy tính toán của vật liệuSố dãy con lăn đỡ
băng 150 200 250
Băng phẳng 1 con
lăn
250 330 420
500 580 660
Băng máng 2 con
lăn
= 200
= 450
570 615 660
Băng máng 3 con
lăn
= 200 170 550 640
= 30 550 625 700
590 660 730
635 690 750
Băng máng con lăn
trục mềm
519 570 610
Hệ số góc nghiêng đặt băng (k)
Khả năng tự chảy
của vật liệu
Góc nghiêng đặt băng (0)
5 10 15 18 20 22 -
24
Nhiều 0.95 0.90 0.85 0.82 0.80
Trung bình 1 0.98 0.95 0.93 0.90 0.85
Ít 1 1 0.98 0.96 0.95 0.90
d.- Hệ thống con lăn đỡ:
Trên nhánh có tải thường dùng 2 hoặc nhiều dãy con
lăn để tạo cho băng có hình lòng máng khi vật liệu vận
chuyển ở dạng vụn rời. Trên nhánh không tải có thể dùng 1
dãy con lăn.
Bước đặt con lăn trên nhánh không tải thường lấy gấp 2
lần so với nhánh có tải, Bước đặt con lăn tại vị trí chất tải
thường lấy 1/2 so với nhánh có tải.
Bước đặt con lăn được xác định theo chiều rộng băng và
chủng loại vật liệu (1 - 1,5 m).
Đường kính con lăn đỡ d = 108 mm khi B = 400 - 800
mm
d = 159 mm khi B = 800 - 1600 mm
Con lăn được lắp trên trục theo phương thức trục quay
hoặc không quay (thường gặp hơn).
Ngoài ra còn phải kể đến các thiết bị nạp liệu, dỡ liệu,
thiết bị làm sạch băng, thiết bị định tâm cho băng
3.- Tính toán băng tải:
Số liệu tính toán:
Năng suất Q [T/h]; chiều dài vận chuyển L [m]; góc
nghiêng đặt băng [o]; loại vật liệu vận chuyển.
a.- Tính chiều rộng tấm băng: (B)
Chiều rộng tấm băng được xác định trên cơ sở đảm bảo
năng suất yêu cầu.
Có: Q = 3600.A.v. [T/h] trong đó:
A: diện tích tiết diện dòng vật liệu [m/s]
V: vận tốc vận chuyển [m2]
: khối lượng riêng của vật liệu [T/m3]
Theo kinh nghiệm, chiều rộng dòng vật liệu trên băng
(b) được lấy
b = 0,8B [ m].
Nếu đặt: 2.
3600
b
k
A b , ta có:
Q = kb.(0,8B)2.v
Xác định kb trong một số trường hợp:
Khi dùng 1 dãy con lăn, có:
A = 2.
4
tan
.
4
tan..
b
bb dd
Vậy, ta có:
4
tan
.3600 dbk
Khi dùng 3 dãy con lăn, có:
Giả sử b1 = b2
A = A1 + A2 = d
b
b
bb tan.
4
'
sin..
2
' 2
2
1
VớI b’ = b1 + 2. b2 . cos = b1 ( 1 + 2. cos)
Do đó:
4
tan
.cos.21sin.cos1.
9
4
tan
.cos.21.sin.cos1
4
tan
.cos.21.sin..
2
)cos.21(
2
2
22
1
2
1
22
11
11
b
bb
bb
bb
A
Vậy:
4
tan
.cos.21sin.cos1.400 2
bk
Ngoài ra khi băng tải đặt nghiêng một góc so với
phương ngang, thì cần đưa thêm vào hệ số k. Lúc nầy:
Q = kb.k(0,8B)2.v
Giá trị của được chọn nhỏ hơn góc ma sát giữa vật liệu
và băng từ 7 - 10 o
b
d
b2b1
b’
Từ đó, có thể xác định chiều rộng băng theo công thức:
m
vkk
Q
B
b ..
.25,1 ( sau đó chọn lại theo tiêu
chuẩn)
Đối với vật liệu dạng đơn chiếc, chiều rộng băng được
lấy lớn hơn kích fhước lớn nhất của vật vật chuyển từ 100 -
200mm
Vận tốc của băng được xác định trên cơ sở vừa đảm bảo
năng suất, lại vừa đảm bảo vật liệu không bị văng ra ngoài
(do B nhỏ).
Giá trị của vận tốc được chọn phụ thuộc vào tính chất vật
liệu vận chuyển và chiều rộng băng (1 - 4 m/s). Ngoài ra giá
trị của vận tốc còn phụ thuộc vào phương thức dỡ liệu.
Chương 17:
Xác định lực kéo băng tải
Lực kéo băng tải phải khắc phục các lực cản chuyển
động sau:
- Lực cản khi tấm băng di chuyển trên những con lăn
tựa cố định: Gồm lực cản do ma sát trong ổ trục con
lăn đỡ, ma sát lăn giữa tấm băng và con lăn.
- Lực cản do trọng lượng của vật liệu và băng trên
những đoạn băng nghiêng.
- Lực cản do băng vòng qua các đoạn cong.
Do đó, lực cản chuyển động được tính toán theo những
đoạn băng có đặc điểm khác nhau về hình học cũng như về
tình trạng chịu lực:
- Trên những đoạn băng thẳng, có tải nằm ngang:
Wctng = [ qvl + qb+qcl ].li .c trong đó:
qvl : trọng lượng một đơn vị dài của vật liệu trên băng
qb : trọng lượng của một đơn vị dài tấm băng
qcl: trọng lượng phân bố trên một dơn vị dài của các
con lăn trên nhánh có tải
c: hệ số cản chuyển động (xác định bằng thực nghiệm)
li: chiều dài các đoạn băng
- Trên những đoạn băng thẳng, có tải nằm nghiêng:
Wctngh = [ qvl + qb+qcl ].cos. li .c [ qvl + qb
].sin. li trong đó:
i là góc nghiêng của đoạn băng so với phương ngang
Dấu + khi băng theo hướng chuyển động đi lên
Dấu - khi băng theo hướng chuyển động đi xuống
Tổng quát:
Trên những đoạn băng có tải:
Wct = [ qvl + qb+qcl ].cos.Li .c [ qvl + qb ].sin.Li
VớI: = 0 nếu như đoạn băng đặt nằm ngang
Tương tự, trên những đoạn băng không tải:
Wkt = [ qb+q’cl ].cos. Li .c qb .sin. Li
Để kể đến lực cản chuyển động khi băng vòng qua các
đoạn cong, một cách gần đúng, người ta đưa thêm vào hệ số
k.
Vậy: W = k. (Wct + Wkt)
Trong các công thức trên:
mN
v
Q
qvl /36,0
với Q{t/h]v [m/s]
q0 = oB(Z +1 + 2) Trong đó: ,1, 2 là chièu dày
của lớp lõi vải và các lớp cao su ở 2 mặt đáy [m], 0 là trọng
lượng riêng của băng (với băng vải cao su o = 1 -1,15)
t
G
q clcl
trong đó Gcl: tổng trọng lượng phần quay
của các con lăn tạI một vị trí đỡ
t: bước đặt con lăn trên nhánh có tảI
'
'
'
t
G
q clcl
trong đó G’cl: tổng trọng lượng phần quay
của các con lăn tại một vị trí đỡ. Thường bố trí 1 con lăn.
t’: bước đặt con lăn trên nhánh có tảI.
Sau khi xác định được lực kéo băng tải ta tiến hành chọn
động cơ theo công suất tĩnh:
kwNt 1000.
.vWo với là hiệu suất chung của trạm
dẫn động
c.- Tính lực căng băng Ở trên ta đã tính lực cản chuyển
động theo các hệ số cản c và k. Có thể tính lực cản chuyển
động một cách chính xác hơn khi xét đến các yếu tố ảnh
hưởng đến lực cản khi băng đi qua các tang đổi hướng, tang
căng băng, tang dẫn. cũng như các vị trí chất, dỡ tải, làm
sạch băngLực căng băng ở những vị trí khác nhau được xác
định theo nguyên tắc:
Si+1 = Si + Wi- i+1
Gần đúng: Wtg = (Sv +Sr).sin
(/2).f .(d/D)
Tổng lực cản theo đường băng khép kín được xác định
W =Wct + Wkt + Wt + Wc + Wcht+ Wdt +Wls + Wct
Lực căng băng tại điểm cuốn vào tang dẫn được xác
định:
i19 W)()( SSSS rv (1)
Mặt khác ta có quan hệ giữa Sv và Sr theo công thức
Euler:
S6
S1
S2S3
S4
S5
S7
S8 S9
L1
Sr
d
D
Sv R
Sv
Sr
dt
f
v
r k
eS
S
. với kdt = 1,15 - 1,2 (2)
Từ 2 phương trình trên ta có thể xác định Sv, Sr và từ đó
xác định các Si.
Các công thức gần đúng để xác định các lực cản chuyển
động:
- Khi băng trượt trên thanh dẫn hướng cong:
Wtr = Sv ( e
f -1) với là góc ôm của băng trên
thanh dẫn hướng
- Khi băng vòng qua các tang đổi hướng, tăng căng
băng:
Wtg = Sv(kt -1)
kt phụ thuộc vào góc ôm của băng trên puly:
180
kt 1,02-1,03 1,03-1,04 1,05-1,06
- Khi băng vòng qua tang dẫn động:
Wtd = (0,03 - 0,05) (Sv + Sr)
..
Trong các lực căng Si, ta tìm được lực căng băng lớn và
nhỏ nhất để kiểm tra sức bền cho băng cũng như độ võng
băng theo quy định.
- Lực căng băng tối thiểu
Cần kiểm tra lực căng nhỏ nhất trên nhánh có tải với
điều kiện:
f
tq
S
.8
. 2
min
Sơ đồ lực trên một bước băng tải
được thể hiện như hình vẽ:
Ta có: Sx . sin ' = q.x. cos
q
A
B
Of x
Sx
x
y
q.sin
C
Smin
'
q.cos
Và Sx. Cos' = S
Từ đó: tg ' = q.x.cos / S
Với tg ' = dy/dx, có:
dy/dx = q.x. cos/S
Tích phân 2 v ế của phương trình, đ ược:
C
S
xq
dx
S
xq
y cos..2
.
.cos.
. 2
Theo điều kiện biên: x = 0 y = 0 có: C = 0 , Khi <10o lấy
cos = 1
Tại x = l/2 y = ymax với y max là độ võng cho phép, lấy giá
trị
ymax = (0,025 - 0,3)t t: là bước đặt con lăn
Vậy Smin = 5.(q + qo). t (lấy y max = 0,025 t)
Trường hợp có tải trong tập trung Q, ta có: (vật liệu đơn
chiếc hoặc đóng kiện)
Qlq
S
t
y o
2
.
.4 min
max
Công suất động cơ dẫn động được xác định theo công
thức:
1000.
.vWoN [Kw]
Trong đó Wo = Wi + Wtd
với Wtd lực cản khi băng vòng qua tang dẫn động
Chương 18: XÍCH TẢI
Khác với băng tải, bộ phận kéo và bộ phận mang tải
trong xích tải thường là phân biệt.
Bộ phận kéo trong xích tải là bộ truyền xích (1 hoặc 2
dãy). Bộ truyền xích có thể là xích ống bản lề, xích hàn hoặc
xích dập định hình. Tuỳ theo bộ phận mang vật, người ta
phân biệt:
- Xích tải tấm: Bộ phận mang tải là các bản thép
- Xích tải cào: vật liệu được chứa trong máng và được
vận chuyển bởi các tấm cào.
- Xích tải treo: vật liệu được chứa trong các thùng treo
và được xích kéo vận chuyển.
1.- Bộ phận kéo :
Bộ phận kéo trong xích tải là các loại xích kéo. Các
thông số của xích kéo được lấy theo TCVN 1583 - 74 đối với
xích hàn mắt tròn, TCVN 1585- 74 đối với xích dập và TCVN
1588 - 74 đối với xích tấm bản lề.
Ưu điểm của xích kéo là độ dãn dài nhỏ, kích thước của
đĩa xích ( đối với xích bản lề, xích dập) hoặc ròng rọc xích (
đối với xích hàn) nhỏ, dễ tháo lắp vận chuyển.
Nhược điểm là khối lượng năng, giá thành cao và tốc độ
vận chuyển chậm hơn so với băng.
Cũng giống như cáp, việc tính toán xích được tiến hành
theo lực kéo đứt:
Smax. n <Sđ
Trong đó:
n là hệ số dự trữ bền, với xích hàn lấy n = 8, với xích
tấm lấy n = 5-6 nếu các nhánh vận chuyển nằm ngang hoặc
có góc nghiêng nhỏ; lấy n = 7-10 nếu nhánh vận chuyển
thẳng đứng hoặc có góc nghiêng lớn.
Sđ là tải trọng phá hỏng.
Đường kính vòng lăn của đĩa xích (tính đến tâm bản lề
xích) :
Với xích hàn:
Z
t
D
o90
sin
trong đó: tlà bước xích; Z là số
răng của đĩa xích. Với xích bản lề:
Z
t
D
o180
sin
2.-Xích tải tấm:
a.- Sơ đồ cấu tạo: Có sơ đồ như trên hình vẽ, gồm các bộ
phận:
Bộ truyền xích, gồm xích kéo (3), được dẫn động bằng
các đĩa xích dẫn (7) và các bánh căng xích (10). Các bản thép
(4) được liên kết với trục con lăn tạo thành băng tải thép.
Băng tải được di chuyển trên đường ray (6) nhờ xích kéo.
Các dạng xích bản
Các bản thép có thể có thành bên hoặc không. Thành
bên có thể được cố định với bản thép hoặc với khung kết cấu
kim loại của xích tải.
So với băng tải, xích tải có ưu điểm là vận chuyển được
vật liệu ở nhiệt độ cao, có cạnh sắc. Lực kéo ở xích tải ổn định
và có giá trị lớn, do vậy xích tải có thể có chiều dài lớn với
năng suất cao. Tuy nhiên băng bản có kết cấu phức tạp,
trọng lượng năng hơn, giá thành cao, chi phí cho bảo dưỡng
lớn.
Phân biệt băng bản theo:
- Tiết diện ngang, - Theo tiết diện dọc, - Theo cấu tạo
xích kéo, - Theo số lượng xích kéo
Các dạng bản băng
b.- Xác định các thông số hình học của bản băng:
Các thông số hình học của bản băng (chièu rộng, chiều
cao) được xác định trên cơ sở đảm bảo năng suất yêu cầu khi
vận tốc được chọn trước.
Thường vận tốc của xích tải được chọn vx < 1,2 m/s
Có: Q = 3600.A.v.k
Từ đó:
kv
Q
A
...3600
Tuỳ theo kết cấu bản băng, có A = B2. tg/4 hoặc: A =
B.h + B2. tg/4
Kích thước h được chọn theo các giá trị
100,125,160,200,250,320 mm tuỳ theo chiều rộng của bản
băng: 400,500,650,800,1000,1200,1400,1600 mm
c.- Lực cản chuyển động và công suất động cơ dẫn động:
Tương tự như băng tải, lực cản chuyển động trong băng
bản bao gồm:
- Lực cản do ma sát,
- Lực cản do trọng lương của xích tải và vật liệu khi
xích tải đặt nghiêng,
hB
- Lực cản tại các vị trí đĩa xích.
Có: Wo = k. (Wct + W kt) với k = 1,1.
Trong đó:
Wct = [ qvl + qx ].cos. Li .c [ qvl + qx ].sinLi
Wkt = qx.cos L .c qx .sin.Li
Trường hợp chỉ có hai nhánh xích tải song song, đặt
nghiêng góc , ta có:
Wo = k[ qvl + 2.qx ].cos. L .c + qvl .sin. L]
Công suất tĩnh:
kwNt 1000.
.vWo với là hiệu suất chung của trạm
dẫn động
d.- Tính lực căng xích ,tính chính xác lực kéo xích tải :
Tương tự như băng tải, để tính lực căng xích Si ta chia
xích kéo thành nhiều đoạn có cùng đặc tính chịu tải và tiến
hành tính toán cho từng điểm theo chu tuyến.
Nguyên tắc: Si+1 = Si + Wi - i+1
Trong đó Wi - i+1 là lực cản chuyển động trên đoạn xích
tải (i - i+1)
Điểm xuất phát thường chọn là điểm xích ra khỏi đĩa
xích dẫn.
Giá trị Si chọn ban đầu để tính là Smin nhằm đảm bảo
xích tải không bị võng quá giá trị cho phép. Thường chọn
Smin giá trị từ (1000 - 3000)N
Trong trường hợp xích kéo là 2 dãy thì lực căng xích
tính toán là:
Stt = (0,55 - 0,6 ).Smax
Lực cản khi xích vòng qua các đĩa xích đổi hướng hoặc
đĩa căng xích là:
Wđx = (0,06 - 0,08).Sv
Lực cản ở đĩa xích dẫn:
Wđxd = (0,03 - 0,05)(Sv +Sr)
1Chương 19: Xích tải cào
a.- Sơ đồ cấu tạo: Có sơ đồ như trên hình vẽ, gồm các
bộ phận:
Bộ truyền xích, gồm xích kéo (1), được dẫn động bằng
các đĩa xích dẫn (3) và các bánh căng xích (7). Các tấm cào (2)
được liên kết với trục con lăn tạo thành băng tải tấm cào.
Băng tải được di chuyển trên đường ray (6) nhờ xích kéo. Vật
liệu được chứa trong máng (6) và được vận chuyển bằng các
tấm cào.
b.- Xác định các thông số hình học của tấm cào:
Kích thước của máng cáo được xác định trên cơ sở đảm
bảo năng suất yêu cầu với vận tốc chọn trước. Giống như
băng bản, vận tốc của máng cào được chọn với vx = 0,6 - 1,1
m/s
Từ công thức xác định năng suất:
Q = 3600.A.v.k
với là hệ số làm đầy máng, phụ thuộc vào góc nghiêng
và độ tơi vụn của vật liệu0,9 - 1,1)
2Máng cào
c hệ số sử dụng tiết diện, phụ thuốc góc nghiêng đặt máy.
[o] 0 10 20 30 35
k 0,5-0,8 0,42-0,7 0,32-0,65 0,25-0,6 0,2-0,4
Ta có:
kv
Q
A
....3600
Đặt kh = B/h , có A = B.h = B2/(kh) . Thường chọn kh =
2,4 - 4,5
Ta có: ...3600
.
.vk
Qk
B h
c.- Xác định lực cản chuyển động trong máng cào:
Gồm lực cản do ma sát giữa vật liệu với máng, ma sát do
xích tải chuyển động, do trọng lượng của vật liệu và xích tải
khi máy đặt nghiêng và do lực cản khi xích tải vòng qua các
đoạn cong.
Trên nhánh không tải:
Wkt = qx.L[ f1.cos sin].
Trên nhánh có tải:
Wct = qx.L[ f1.cos sin].+qvl.L[ f2.cos sin].
Tổng lực cản chuyển động của máng cào trong trường
hợp 2 nhánh có tải và không tải bố trí song song nhau:
W0 = 1,1L[2.qx. f1.cos+qvl( f2.cos sin].
Công suất động cơ được chọn theo công suất tĩnh, với:
kwNt 1000.
.vWo với là hiệu suất chung của trạm dẫn động
Trong đó: f1 là hệ số ma sát giữa xích tải vớI máng cào
f2 là hệ số ma sát giữa vật liệu vớI máng cào
3III.- Vít tải: (Máy chuyển liên tục không có bộ phận kéo)
1.1.- Giới thiệu chung:
Vật liệu được vận chuyển theo nguyên tắc truyền động
vít – đai ốc. Theo phương đặt máy có thể có vít tảI đặt ngang,
đặt nghiêng và đặt đứng.
Bộ phận cơ bản của vít tảI là vít xoắn. Vật liệu được đưa
vào ống chứa, che kín và được vận chuyển theo chuyển động
của vít xoắn.
Trên hinh vẽ là sơ đồ của vít tả, gồm vít xoắn 3, tựa trên
các ổ đỡ cuối và các ổ đỡ treo trung gian 2, được dẫn động
bởI động cơ 8 qua hộp giảm tốc 7. Vật liệu được đưa vào của
nạp liệu 1 và lấy ra ở cửa thoát liệu 4.
4
Các kích thước cơ bản của vít tảI:
- Đường kính cánh xoắn (D), được xác định trên cơ sở
đảm bảo năng suất và vận tốc yêu cầu.
- Đường kính trục vít xoắn (d) xác định theo công thức
kinh nghiệm:
d 0,1 D + 35 mm
- Bước xoắn s = (0,8 - 1 ) d
Ngoài tác dụng vận chuyển liệu, vít tảI còn sử dụng để
đùn ép. So vớI các thiết bị vận chuyển khác, vít chuyển tránh
được độc hạI, ô nhiễm cho công nhân nhờ được che kín.
Các cánh vít có thể chế tạo liền trục hoặc được chế tạo
rờI và hàn vào trục, theo phương thức liên tục hoặc cách
quãng.
Đường kính vít xoắn và cánh xoắn được tiêu chuẩn hoá
như sau:
D 100 125 160 200 250 320
5t 100 125 160 200 250 320
80 100 125 160 200 250
Chiều dài mỗI đoạn vít xoắn thường không quá 3 mét.
Các đoạn vít được nốI lạI vớI nhau bằng các đoạn trục trung
gian.
Các ổ treo trung gian thường được lắp đặt trên các đoạn
trục nốI vớI các trục cánh vít bằng các mặt bích.
Các ổ đỡ hai đầu của vít tảI có chịu lực hướng trục khá
lớn nên cần phảI bố trí ổ đỡ chặn.
Trong trường hợp vít tảI bố trí thẳng đứng, cánh vít phảI
được chế tạo liền trục. Khi vít tảI quay, vật liệu cùng quay;
dướI tác dụng của lực ly tâm, vật liệu ép sát vào thành máng,
bị vỏ máy hãm chuyển động quay và nhờ cánh xoắn vận
chuyển. muốn vật liệu không quay khi đến thành máng thì
vận tốc quay phảI lớn. Do đó tốn nhiều năng lượng.
1.2.- Tính toán vít tải:
Các thông số cần cho trước:
Năng suất của vít tảI Q: [T/h]
Độ dài, độ cao vận chuyển
Vật liệu vận chuyển
Tốc độ vận chuyển
a.- Tính các kích thước hình học:
Xuất phát từ công thức tính năng suất của vít tảI:
Q = 3600. A. v.
Thay
k
D
A ..
4
. 2
trong đó là hệ số làm đầy máng,
k: hệ số kể đến ánh hưởng góc nghiêng đặt
máy.
v= s.n/60 trong đó s: bước xoắn của cánh vít.
Thay s = .D vớI = 0.8 - 1.
6Ta được: nkDQ .......15 3 , từ đó tính đường kính cánh
xoắn D, đường kính trục vít, bước vítGiá trị của D được
quy tròn theo tiêu chuẩn.
b.- Công suất dẫn động:
Khi vít tảI làm việc, cần khắc phục các lực cản sau:
Lực ma sát giữa vật liệu vớI máng và vớI vít xoắn,
Lực ma sát trong các ổ trục
Lực ma sát giữa vật liệu vớI nhau.
Xác định công suất trên trục vít theo công thức gần
đúng:
Nvít = QL ( c sin) /360 [kW]
Công suất trên trục động cơ: N đc = N vít /
- Mômen xoắn trên vít tảI:
M = 9550.N vít / n [Nm]
- Lực dọc trục
)tan(. r
M
P
Trong đó r = (0,35 - 0,4) D bán kính đặt lực.
_________________________________________________
_________
File đính kèm:
bai_giang_may_nang_chuyen.pdf



