Bài giảng môn học Chuyên đề động cơ phun xăng
Tóm tắt Bài giảng môn học Chuyên đề động cơ phun xăng: ...g cơ cấp nguồn không đổi 5V đến IC. Hình 18.Sơ đồ mạch điện cảm biến áp suất đường ống nạp Cảm biến áp suất đường ống nạp, 2. Chíp silicon, 3. Đến đường ống nạp. Cảm biến áp suất đường ống nạp dùng độ chân không được tạo ra trong buồng chân không. Độ chân không trong buồng này gần như ... của cảm biến vị trí bướm ga loại hai tiếp điểm: Cảm biến vị trí bướm ga và ECU được nối theo sơ đồ như hình. Điện áp ắc quy đi qua một điện trở nằm trong ECU, sau đó cấp đến cực TL của cảm biến vị trí bướm ga. Chuyên đề Động cơ phun xăng 25 Hình 32. Sơ đồ mạch điện của cảm biến vị trí bướm ...h. Thời điểm phun nhiên liệu cũng khác nhau tùy theo động cơ, một số động cơ luôn bắt đầu vào một thời điểm xác định trong khi các loại khác bắt đầu phun tại thời điểm được điều khiển bởi ECU theo lượng khí nạp, tốc độ động cơ... Các phương pháp phun cơ bản và thời điểm phun được trình bày ...
sẽ thay đổi theo nhiệt độ của nó. Vì lý do này, ECU động cơ phải luôn được thông tin chính xác nhiệt độ khí nạp (bằng cảm biến nhiệt độ khí nạp) sao cho nó có thể khoảng thời gian phun nhằm đạt được tỷ lệ khí- nhiên liệu đúng yêu cầu. Để thực Khoảng thời gian phun cơ bản = K x Lượng khí nạp Tốc độ động cơ Chuyên đề Động cơ phun xăng 36 hiện mục đích này, ECU động cơ sẽ lấy 200C làm nhiệt độ tiêu chuẩn và tăng hay giảm lượng nhiên liệu phun tùy theo nhiệt độ khí nạp thấp hay cao hơn nhiệt độ này. Hiệu chỉnh này sẽ làm tăng hay giảm lượng phun tối đa là 10% (đối với cảm biến lưu lượng khí kiểu xoáy quang học Karman là khoảng 20%). Trong trường hợp cảm biến lưu lượng khí nạp kiểu dây sấy, do bản thân cảm biến phát ra một tín hiệu đã được hiệu chỉnh theo nhiệt độ khí nạp nên không cần hiệu chỉnh theo nhiệt độ khí nạp nữa. Tín hiệu điều khiển: - Nhiệt độ khí nạp (THA). Hình 42. Đặc tính hiệu chỉnh nhiệt độ khí nạp. Hình 43. Đặc tính hiệu chỉnh làm đậm sau khi khởi động. b. Hiệu chỉnh đậm sau khi khởi động: Ngay lập tức sau khi khởi động (tốc độ động cơ lớn hơn giá trị xác định), ECU động cơ cung cấp thêm một lượng nhiên liệu trong một khoảng thời gian nhất định nhằm ổn định hoạt động của động cơ. Hiệu chỉnh đậm sau khi khởi động ban đầu được xác định bởi nhiệt độ nước làm mát và sau đó lượng phun giảm dần với một tốc độ không đổi. Khi nhiệt độ nước làm mát đặc biệt thấp, hiệu chỉnh đậm này sẽ tăng gấp đôi lượng phun. Các tín hiệu điều khiển: Tốc độ động cơ. Nhiệt độ nước làm mát (THW). Trong một số loại động cơ, tín hiệu máy khởi động (STA) cũng được dùng như là một điều kiện để bắt đầu hiệu chỉnh. *. Hiệu chỉnh đậm khi hâm nóng động cơ: Do nhiên liệu bay hơi kém khi động cơ còn lạnh, động cơ sẽ chạy kém nếu không cung cấp cho nó một hỗn hợp đậm hơn. Vì lý do đó, khi nhiệt độ nước làm mát thấp, cảm biến nhiệt độ nước sẽ thông báo cho ECU động cơ để tăng lượng nhiên liệu phun nhằm bù lại cho đến khi nhiệt độ đạt đến một giá trị xác định. Khi nhiệt độ nước đặc biệt thấp, hiệu chỉnh này tăng gấp đôi lượng phun. Tín hiệu điều khiển: - Nhiệt độ nước làm mát (THW). Trong một số động cơ, lượng làm đậm này thay đổi một chút khi tín hiệu IDL (chế độ không tải) bật hay tắt và nó cũng thay đổi theo tốc độ động cơ. *. Hiệu chỉnh đậm khi trợ tải: Khi động cơ hoạt động dưới chế độ tải nặng, cần tăng lượng phun nhiên liệu theo tải Chuyên đề Động cơ phun xăng 37 để đảm bảo cho động cơ hoạt động tốt. Các phương pháp dùng để nhận biết tải của động cơ là nặng hay nhẹ khác nhau tùy thuộc vào kiểu động cơ. Trong một số loại động cơ, nó được xác định bằng độ mở của bướm ga, trong khi một số loại khác xác định thông qua lượng khí nạp. Hiệu chỉnh làm đậm này sẽ tăng lượng phun khoảng 10% đến 30%. Các tín hiệu điều khiển: Vị trí bướm ga (PSW hay VTA). Ap suất đường ống nạp (PIM) hay lượng khí nạp (VS, KS hay VG). Tốc độ động cơ (NE). c. Hiệu chỉnh tỷ lệ khí- nhiên liệu khi chuyển tiếp giữa các chế độ: “Chuyển tiếp” là thời điểm mà khi đó tốc độ động cơ thay đổi, hoặc là trong quá trình tăng hay giảm tốc. Trong quá trình chuyển tiếp, lượng phun phải tăng hay giảm để đảm bảo tính năng của động cơ. • Hiệu chỉnh đậm khi tăng tốc: Khi ECU động cơ nhận thấy xe đang tăng tốc bằng tín hiệu từ các cảm biến, nó tăng lượng phun để nâng cao tính năng tăng tốc. Giá trị hiệu chỉnh ban đầu được xác định bằng nhiệt độ nước làm mát và mức độ tăng tốc. Lượng phun tăng dần tính từ thời điểm này. • Hiệu chỉnh làm nhạt khi giảm tốc: Khi ECU động cơ nhận thấy động cơ đang giảm tốc, nó giảm lượng phun để tránh cho hỗn hợp quá đậm trong khi giảm tốc. Các tín hiệu điều khiển: Áp suất đường ống nạp (PIM) hay lượng khí nạp (VS, KS hay VS). Tốc độ động cơ (NE). Tốc độ xe (SPD). Vị trí bướm ga (IDL, PSW hay VTA). Nhiệt độ nước làm mát (THW). d. Hiệu chỉnh phản hồi tỷ lệ khí - nhiên liệu: Hình 44. Đặc tính và sơ đồ hiệu chỉnh phản hồi tỷ lệ khí- nhiên liệu. (loại cảm biến ôxy) Vòi phun, 2. ECU động cơ, 3. Tín hiệu nhạt, 4. Tín hiệu đậm, 5. Cảm biến ôxy, 6. Hỗn hợp nhạt, 7. Hỗn hợp đậm. • Cảm biến ôxy: ECU động cơ hiệu chỉnh khoảng thời gian phun dựa trên tín hiệu từ cảm biến ôxy để Chuyên đề Động cơ phun xăng 38 giữ cho tỷ lệ khí- nhiên liệu trong khoảng hẹp gần với tỷ lệ lý thuyết (điều này gọi là chế độ mạch khép kín). Để tránh cho bộ lọc khí xả quá nóng và để đảm bảo động cơ hoạt động tốt, phản hồi tỷ lệ khí- nhiên liệu không xảy ra dưới các điều kiện sau (chế độ mạch hở). Trong khi khởi động. Trong khi làm đậm sau khởi động. Trong khi làm đậm tăng tốc. Khi nhiệt độ nước làm mát thấp hơn một giá trị xác định. Khi xảy ra cắt nhiên liệu. Khi tín hiệu hỗn hợp nhạt liên tục dài hơn một khoảng thời gian xác định. ECU động cơ so sánh điện áp của tín hiệu từ cảm biến ôxy với một điện áp định trước. Nếu điện áp của tín hiệu cao hơn, nó nhận biết rằng tỷ lệ của hỗn hợp đậm hơn lý thuyết và giảm lượng nhiên liệu phun ở mức xác định. Nếu điện áp của tín hiệu thấp hơn, nó nhận thấy rằng tỷ lệ hỗn hợp nhạt hơn lý thuyết và tăng lượng phun nhiên liệu. ECU sử dụng hệ số hiệu chỉnh thay đổi trên khoảng 0,8 đến 1,2 và bằng 1 trong chế độ hoạt động mạch hở. Tín hiệu điều khiển: - Cảm biến ôxy (OX). Một số kiểu xe sử dụng hai cảm biến ôxy. Thậm chí nếu tín hiệu của cảm biến chính thay đổi theo thời gian, tỷ lệ khí- nhiên liệu có thể duy trì trong khoảng hẹp gần với tỷ lệ lý thuyết bằng cảm biến ôxy phụ. Ngoài ra, các hư hỏng của bộ lọc khí xả cũng có thể phát hiện được bằng cách so sánh các tín hiệu của hai cảm biến này. e. Hiệu chỉnh ghi nhớ tỷ lệ khí- nhiên liệu: Khi tình trạng của động cơ thay đổi theo thời gian, tỷ lệ khí- nhiên liệu tạo bởi khoảng thời gian phun cơ bản do ECU động cơ tính toán sẽ biến động so với tỷ lệ lý thuyết. Khi điều này xảy ra, cần có thời gian để tỷ lệ khí- nhiên liệu trở về tỷ lệ lý thuyết nhờ vào hiệu chỉnh ghi nhớ tỷ lệ khí- nhiên liệu. Sự biến động này cũng có thể vượt quá dải hiệu chỉnh của hiệu chỉnh ghi nhớ tỷ lệ khí- nhiên liệu. Hình 45 . Đặc tính điều khiển ghi nhớ tỷ lệ khí- nhiên liệu. Vì vậy, ECU động cơ ghi nhớ giá trị trung bình của tỷ lệ hiệu chỉnh và hiệu chỉnh độ biến động so với giá trị trung bình cho khoảng thời gian phun cơ bản. Chức năng này gọi là điều khiển ghi nhớ tỷ lệ khí- nhiên liệu, và giá trị ghi trong ECU gọi là giá trị ghi nhớ. Kết quả của điều khiển ghi nhớ này là hiệu chỉnh phản hồi khí- nhiên liệu có thể hiệu chỉnh thường xuyên giá trị trung bình của tỷ lệ hiệu chỉnh về 1,0. Điều này cho phép tỷ lệ khí- nhiên liệu nhanh chóng trở về khoảng gần với lý thuyết. Hơn nữa, điều khiển ghi nhớ được thực hiện khi hiệu chỉnh phản hồi đang được thực hiện. Chuyên đề Động cơ phun xăng 39 f. Hiệu chỉnh bù độ cao: (Chỉ dùng cho loại L-EFI với cảm biến lưu lượng khí kiểu cánh hay xoáy quang học Karman). Hình 46. Đặc tính hiệu chỉnh bù độ cao. Mật độ ôxy trong khí quyển thấp ở các vùng cao. Kết quả là, lượng khí nạp do cảm biến lưu lượng khí đo được trở lên lớn hơn lượng ôxy thực tế hút vào trong các xylanh. Điều đó có nghĩa là nếu nhiên liệu được phun giống như khi ở ngang mực nước biển, hỗn hợp không khí- nhiên liệu sẽ đậm hơn. Vì lý do đó, ECU sẽ hiệu chỉnh lượng nhiên liệu phun dựa trên tín hiệu từ cảm biến bù độ cao và cảm biến lưu lượng khí nạp. Hiệu chỉnh này làm giảm 10% lượng nhiên liệu phun vào ở độ cao 1000 m trên mực nước biển. Tín hiệu điều khiển: Bù độ cao (HAC). g. Hiệu chỉnh cắt nhiên liệu: • Cắt nhiên liệu trong khi giảm tốc: Khi giảm tốc từ tốc độ động cơ cao, bướm ga đóng hoàn toàn (tiếp điểm IDL bật), ECU sẽ cắt phun nhiên liệu để nâng cao tính kinh tế nhiên liệu và giảm khí xả không mong muốn. Khi tốc độ động cơ giảm xuống một giá trị xác định hay bướm ga mở (tiếp điểm không tải tắt), nhiên liệu phun trở lại. Tốc độ cắt nhiên liệu của động cơ và tốc độ phun trở lại sẽ cao hơn khi nhiệt độ nước làm mát thấp. Cũng có một số động cơ tốc độ này cũng giảm xuống trong quá trình phanh (có nghĩa là khi công tắc đèn phanh bật). Tín hiệu điều khiển: Vị trí bướm ga (IDL). Tốc độ động cơ (NE). Nhiệt độ nước làm mát (THW). Công tắc đèn phanh (STP). • Cắt nhiên liệu khi tốc độ động cơ cao: Để tránh cho động cơ chạy quá nhanh, việc phun nhiên liệu giảm đi nếu tốc độ động cơ vượt quá một giá trị xác định. Nhiên liệu sẽ phun trở lại khi tốc độ động cơ giảm đến một giá trị nhất định. Tín hiệu điều khiển: Tốc độ động cơ (NE). Chuyên đề Động cơ phun xăng 40 Hình 47. Đặc tính hiệu chỉnh cắt nhiên liệu. • Cắt nhiên liệu khi tốc độ xe cao: Trong một số kiểu, việc phun nhiên liệu giảm đi khi tốc độ xe vượt quá một giá trị xác định. Nhiên liệu sẽ phun trở lại khi tốc độ giảm đến một giá trị nhất định. Tín hiệu điều khiển: Tốc độ xe (SPD). h. Hiệu chỉnh điện áp: Có một sự chậm trễ nhỏ từ lúc ECU động cơ gửi tín hiệu phun đến vòi phun cho đến khi vòi phun thực sự mở ra. Sự chậm trễ này sẽ lớn hơn khi điện áp ắc quy giảm xuống. Điều này có nghĩa là khoảng thời gian van trong vòi phun sẽ trở nên ngắn hơn so với tính toán của ECU và làm cho tỷ số không khí- nhiên liệu thực tế cao hơn (nhạt hơn) so với yêu cầu của động cơ nếu không khắc phục bằng hiệu chỉnh điện áp. Hình 48. Đặc tính hiệu chỉnh điện áp. Trong hiệu chỉnh điện áp, ECU sẽ bù lại sự chậm trễ này bằng cách kéo dài khoảng thời gian của tín hiệu phun một lượng tương ứng với sự trễ. Điều này sẽ hiệu chỉnh khoảng thời gian phun thực tế sao cho nó phù hợp với tính toán của ECU (giá trị hiệu chỉnh tùy thuộc vào kiểu động cơ). Tín hiệu điều khiển: - Điện áp ắc quy (+B). Chuyên đề Động cơ phun xăng 41 5 Ưu nhược điểm động cơ phun xăng so với động cơ dùng bộ chế hoà khí: 5.1 Ưu điểm: Suất tiêu hao nhiên liệu nhỏ hơn vì đảm bảo chính xác hệ số thừa không khí α, tối ưu đối với mọi chế độ hoạt động của động cơ, đều nhau trong các xilanh. Công suất lít cao hơn với hệ số nạp lớn hơn; luôn luôn đảm bảo góc đánh lửa và thành phần hoà khí tối ưu. Ở các chế độ chuyển tiếp, động cơ hoạt động tốt hơn đặc biệt là loại phun xăng điều khiển bằng điện tử vì quán tính điều khiển nhỏ hơn nhờ đó rút ngắn thời gian khởi động, chạy ấm máy, đảm bảo chạy không tải ổn định. Khí thải ít độc hại hơn vì thành phần hoà khí được đảm bảo chính xác tối ưu đối với mọi chế độ hoạt động, chất lượng cháy tốt hơn kết hợp với bộ xử lí khí xả trên đường thải. Hoạt động tốt trong mọi điều kiện thời tiết, địa hình hoạt động, không phụ thuộc vào tư thế của xe. Có khả năng sử dụng các hệ thống và thiết bị tự chẩn đoán. 5.2 Nhược điểm: Cấu tạo phức tạp, có yêu cầu khắt khe về chất lượng lọc sạch nhiên liệu và không khí. Bảo dưỡng, sửa chữa cần có trình độ chuyên môn cao. Giá thành cao. Symbols FOR1–0261c100–00–04p001–002–UK 100-00-04100-00-04 06/2000 2001 Mondeo -1 Distributed splice Crossed wiring with- out connection Splice Removable connection Ground Connector Female connector Male connector Component with screw terminals Connector attached to component Connector attached to component lead (pig- tail) Part of a component Component case directly attached to metal part of vehicle (ground) Entire component Wire resistance Resistor or heating el- ement Potentiometer (pres- sure or temperature) Potentiometer (out- side influence) -2 Battery Circuit breaker Fuse Fusible link Shield Signal horn or speaker Steering column slip ring Diode, current flows in direction of arrow Light emitting diode (LED) Capacitor Variable capacitor Piezoelectric sen- sor Temperature de- pendent circuit breaker Symbols FOR1–0547c100–00–04p003–004–UK 100-00-04100-00-04 04/2001 2001 Mondeo -3 Coil Solenoid controlled valve or clutch solenoid Transistor Lamp Bifilament lamp Main beam symbol Rear fog lamp symbol Front fog lamp symbol Hall sensor Clock spring Buzzer Shorting bar con- nector Distributor -4 Heating element Conductor loop Fuel sender Thermal timer relay AC voltage Gauges Antenna Ignition coil as- sembly Permanent magnet, one– speed–motor Permanent magnet, two– speed–motor Busbar Direction indicator symbol ABS wheel sensor Filter Symbols FOR1–0261c100–00–04p005–006–UK 100-00-04100-00-04 04/2001 2001 Mondeo -5 4 C100 .5 BN31-HC7 .5 BN31-HC7 Other circuits which share fuse 18, but are not shown, can be refer- enced in Fuse Details 15 F18 3A .75 BN31-DA15 A choice bracket shows wiring differ- ences between mo- dels, countries or op- tions G18 Circuit number Connector reference number for component location chart Wire insulation is one col- our Pin number A thin dashed line represents a continu- ation A thick dashed line represents 2 or more wires 4 C103 .5 GN9-MD11 Two connections (pins) in the same connector 3 .5 BN/RD .5 GN9-MD11 .5 BN/RD Dashed line indi- cates terminals for the same con- nector Wire insulation is one col- our with another colour stripe (green with white) 1.5 GN/WH74-MD8 29-01 Circuit references a wire which connects to another circuit P91 Central Junction Box (CJB) 53 C224 A11 Radio M111 Windshield wiper motor 1 C24 G1001 Other circuits which are also grounded at G1001, but are not shown, can be referenced in Ground Dis- tribution A7 ABS control mod- ule Symbol indicates a solid state device (consists only of electronic parts) Wire attached to metal part of car (grounded) Ground numbered for reference to component location chart Wire size in mm2 -6 12 One pole, two position switch 12 Switches that move together 12 Dashed line shows a mechanical con- nection between switches 12 Normally open contact When coil is ener- gised, switch is pulled closed 12 Relay with resistor across coil 12 Relay with diode across coil F14 10A F3 10A Busbar 30 F9 15A Indicates that fuse is supplied with power at all times 2 1 03 C373 15 30 30 N278 Ignition switch 0) Off 1) Acc 2) Run 3) Start Details about com- ponent or oper- ation Name of compo- nent Component number Terminal number ”15” is supplied with battery voltage in position 2 or 3 Component con- nector number Symbols FOR1–0261c100–00–04p007–008–UK 100-00-04100-00-04 06/2000 2001 Mondeo -7 C190 A147 Powertrain control module (PCM) 34321615 Y2 Exhaust Gas Re- circulation (EGR) valve .75 RD/BK30-HB12 .75 BN/RD30-MB10 .75 BN/RD91-LB11.75 BK/BN74-MD1 .75 RD/BK30-AA12 K13 Power hold relay C184b2 C184b1 C20213 30-LB8A .75 RD/GN 4 C2022 15 F8 3A 30 F23 3A P91 Central Junction Box (CJB) .75 RD/GN30-LB8 Power Terminal number Wire insulation is one colour with another colour stripe Wire size in mm2 Entire component shown Part of a component shown Pin number Circuit number -8 Component number Splice Details about compo- nent or operation Wire insulation is one colour Other circuits which are also grounded at G1001, but are not shown, can be referenced in Ground Dis- tribution 30 F23 3A .75 OG 14-AA17 D23 Diagnostic con- nector C24 .75 BK31-MB27 .75 BK31-DA18 .75 BK31-DA10 G25 18 33 A147 Powertrain control module (PCM) S4 G1001 D20 Data Link Con- nector (DLC) .75 BK31-DA6 19 C190 .75 BK9-AA22 1 2 C191 2 1 C133b .75 OG S64 .75 OG14-AA17 C25 A30 Instrument cluster 6) Illumination P91 Central Junction Box (CJB) .75 RD/BK7-MB17 Ground numbered for reference to compo- nent location chart C19017 Dashed line indicates terminals for the same connector Component connector number Name of component 14-AA17 6 Symbols FOR1–0261c100–00–04p009–UK 100-00-04100-00-04 06/2000 2001 Mondeo -9 WH Number Description Basic colour Audio signal positive1 WHSensor signal (X–direction, forward, upward) 8 BNSensor signal return (reference/ ground) 9 GNBattery voltage, hot in Start and Run only 15 PKBattery voltage, hot in Run only20 Number Description Basic colour RDBattery voltage, hot at all times (not fused and primary fused) 30 BKGround31 VTSwitched between: Battery voltage, Ground or Open Circuit (Plus for: rear down, mirror downward, re- verse or inductor output voltage) 35 GYBattery voltage, hot in Start only50 GYAC Power59 BUDC voltage, hot only if engine runs64 GYAudio signal negative2 BNAudio signal reference (return/ shield) 3 GYData link, bus positive4 BUData link, bus positive5 NOData link, bus shield6 YEConstant DC voltage, other than bat- tery 7 GYSensor signal (Y–direction, reverse, downward) 10 OGBattery voltage, hot at all times (sec- ondary fused) 29 WHSwitched between: Battery voltage, Ground or Open Circuit (Plus for: front down, open, mirror leftward, unlock, on) 32 YESwitched between: Battery voltage, Ground or Open Circuit (Plus for: front up, close, mirror rightward, lock, off) 33 BUSwitched between: Battery voltage, Ground or Open Circuit (Plus for: rear up, mirror upward, forward or module settings) 34 NODrain wire48 BUPulsed power feed49 YE Battery voltage, hot in Run and Ac- cessory only 75 BKGround91 Symbols FOR1–0261c100–00–04p010–011–UK 100-00-04100-00-04 06/2000 2001 Mondeo System Codes -10 Distribution Systems DA: Splices distribution DB: Busbars DC: Circuit protection – Battery Junction Box (BJB) DD: Circuit protection – Central Junction Box (CJB) DE: Ground DF: Junction block DG: Circuit protection – Auxiliary fuse box DH: Distribution – Auxiliary fuse box DJ: auxiliary distribution DK: Integrated components Data Bus Systems EA: ACP Bus EB: ALT Bus EC: CAN Bus ED: DCL Bus EE: ISO Bus EG: SCP Bus Power Convenience Systems AA: Door locks and decklid (including: keyless entry/global closing) AD: Power mirrors AG: Power roof AH: Power seats AJ: Power windows AL: Power steering column AM: Power doors Basic Systems BA: Charge (including: ammeter/voltmeter) BB: Start Chassis Systems CC: Ride suspension CD: Suspension (air/self–levelling) CE: Power steering (variable automatic power assist) CF: Anti–lock brakes/traction control CG: Brakes (engine/exhaust/jake) Climate Systems FA: Climate 1 FB: Climate 2 FC: Climate, auxiliary heater Information and Warning Systems GA: Gauges – level/pressure/temperature GB: Gauges miscellaneous (including: speedometer/clock) GC: Indicator – level/pressure/temperature GE: Auxiliary warning/bulb outage GG: Instrument cluster GH: Trip computer GJ: Horn GK: Navigation GL: Anti–theft GM: Audio warning (including: buzzers/chimes) GN: Parking aid GP: Vehicle emergency monitoring Heated Systems HA: Auxiliary (including: air/filter/lighter) HB: De–ice (including: mirrors/washer jets/windows) HC: Heated seats Occupant Restraint Systems JA: Air Bags Wiper and Washer Systems KA: Wiper/washer Lighting Systems LB: Courtesy (glove box/hood/luggage comp./map/recharg. flashlight/vanity) LC: Entry (including: dome/floor/door) LD: Fog/flood/driving LE: Head (including: concealed/dim–dip/daytime running) LF: Parking/marker/licence/clearance LG: Direction indicator/cornering/hazard/stop/reverse LH: Switch illumination LK: Instrument Illumination Entertainment and Communication Systems MC: Communication MD: Entertainment Special Vehicles (unique) NA: Ambulance NB: Police NC: Taxi ND: Trailer Powertrain Control Systems PA: Engine control (common, cooling and extra carbureted) PG: Vehicle speed and engine RPM -11 Left–hand–drive vehicles Right–hand–drive vehicles Country codes Austria Belgium Switzerland Czech Republic Germany Denmark Spain France Greece Hungary Italy Iceland Norway Netherlands Portugal Sweden Finland BK Wire colours Black BN Brown BU Blue GN Green GY Grey LG Light green OG Orange RD Red SR Silver VT Violet WH White YE Yellow NA Natural PK Pink
File đính kèm:
- bai_giang_mon_hoc_chuyen_de_dong_co_phun_xang.pdf