Bài giảng môn học Đường lối Cách mạng Việt Nam - Chương VIII: Đường lối đối ngoại
Tóm tắt Bài giảng môn học Đường lối Cách mạng Việt Nam - Chương VIII: Đường lối đối ngoại: ... tác của các nước - Thiết lập được quan hệ ngoại giao với các nước ASEAN. b. Hạn chế và nguyên nhân: * Hạn chế: nước ta vẫn bị bao vây, cấm vận * Nguyên nhân: - Không nắm bắt được xu thế chuyển từ đối đầu sang hòa hoãn và chạy đua kinh tế - Bệnh chủ quan, duy ý chí, lối suy nghĩ và hành ...g động về kinh tế - Xu thế hòa bình, hợp tác trong khu vực phát triển mạnh * Yêu cầu và nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam - Bao vây cấm vận của các thế lực thù địch => căng thẳng, mất ổn định => khó khăn cho cách mạng Việt Nam => phải xóa bỏ bao vây, cấm vận, bình thường hóa quan h...c chân chính - Giữ vững độc lập tự chủ, tự cường đi đôi với đẩy mạnh đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ đối ngoại - Nắm vững quan hệ giữa 2 mặt hợp tác và đấu tranh trong quan hệ quốc tế - Mở rộng quan hệ với mọi quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới , không phân biệt chế độ chính trị * T...
CHƯƠNG VIII ĐƯỜNG LỐI ĐỐI NGOẠI I. ĐƯỜNG LỐI ĐỐI NGOẠI TỪ 1975 - 1986 1.Hoàn cảnh lịch sử a. Tình hình thế giới - Tiến bộ nhanh chóng của CM khoa học, công nghệ => thúc đẩy LLSX phát triển - Nhật Bản và Tây Âu vươn lên trở thành 2 trung tâm kinh tế lớn của thế giới - Xu thế chạy đua phát triển kinh tế => cục diện hòa hoãn giữa các nước lớn - Xuất hiện tình trạng trì trệ, khủng hoảng ở các nước XHCN Thắng lợi của cách mạng Việt Nam Hệ thống XHCN được mở rộng Phong trào CM TG phát triển b. Tình hình trong nước - Cả nước thống nhất, cùng nhau tiến lên xây dựng CNXH - Công cuộc xây dựng CNXH ở miền Bắc đã đạt được những thành tựu quan trọng - Chiến tranh biên giới - Các thế lực thù địch sử dụng thủ đoạn thâm độc chống phá CM VN 2. Nội dung đường lối đối ngoại của Đảng * Đại hội IV (12/1976): - Nhiệm vụ: tranh thủ điều kiện quốc tế thuận lợi để xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật cho CNXH - Chủ trương: + Củng cố, tăng cường quan hệ hợp tác với các nước XHCN + Bảo vệ và phát triển mối quan hệ đặc biệt với Lào và Campuchia + Sẵn sàng thiết lập và phát triển quan hệ hữu nghị, hợp tác với các nước trong khu vực + Thiết lập và mở rộng quan hệ bình thường giữa VN với tất cả các nước trên cơ sở tôn trọng độc lập chủ quyền, bình đẳng và cùng có lợi * Đại hội V (3/1982) - Đối ngoại trở thành một mặt trận chủ động, tích cực trong đấu tranh nhằm làm thất bại chính sách của các thế lực hiếu chiến mưu toan chống phá cách mạng nước ta. - Về quan hệ hợp tác với các nước: đoàn kết, hợp tác toàn diện với Liên Xô, tiếp tục mối quan hệ đặc biệt với Lào và Campuchia 3. Kết quả thực hiện đường lối a. Kết quả và ý nghĩa: * kết quả và ý nghĩa - Quan hệ đối ngoại Việt Nam với các nước XHCN được tăng cường - Thiết lập quan hệ ngoại giao với nhiều nước và gia nhập nhiều tổ chức - Thiết lập quan hệ ngoại giao với các nước ASEAN * Ý nghĩa: - Tranh thủ được nguồn viện trợ, góp phần khôi phục đất nước sau chiến tranh - Tranh thủ được sự ủng hộ, hợp tác của các nước - Thiết lập được quan hệ ngoại giao với các nước ASEAN. b. Hạn chế và nguyên nhân: * Hạn chế: nước ta vẫn bị bao vây, cấm vận * Nguyên nhân: - Không nắm bắt được xu thế chuyển từ đối đầu sang hòa hoãn và chạy đua kinh tế - Bệnh chủ quan, duy ý chí, lối suy nghĩ và hành động giản đơn, chủ quan, nóng vội II. ĐƯỜNG LỐI ĐỐI NGOẠI, HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ THỜI KỲ ĐỔI MỚI 1. Hoàn cảnh lịch sử và quá trình hình thành đường lối a. Hoàn cảnh lịch sử: * Tình hình thế giới: - Cách mạng khoa học công nghệ tiếp tục phát triển - Các nước XHCN lâm vào khủng hoảng sâu sắc - Trên thế giới chiến tranh cục bộ, xung đột vẫn còn, nhưng xu thế chung là hòa bình, hợp tác và phát triển. - Các quốc gia, tổ chức trên thế giới điều chỉnh chiến lược đối nội, đối ngoại và phương thức hành động cho phù hợp với yêu cầu, nhiệm vụ trong nước và thế giới - Xu thế chạy đua phát triển kinh tế khiến cho các nước, nhất là các nước đang phát triển đổi mới tư duy đối ngoại để mở rộng quan hệ đối ngoại tranh thủ ngoại lực - Các nước đổi mới tư duy về quan niệm sức mạnh và vị thế quốc gia. * Tình hình thế giới: * Xu thế toàn cầu hóa và tác động của nó * Tình hình khu vực châu Á – Thái Bình Dương: từ năm 1990 có nhiều biến chuyển mới: - Tuy vẫn còn bất ổn nhưng vẫn được đánh giá là khu vực ổn định - Có tiềm lực lớn và năng động về kinh tế - Xu thế hòa bình, hợp tác trong khu vực phát triển mạnh * Yêu cầu và nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam - Bao vây cấm vận của các thế lực thù địch => căng thẳng, mất ổn định => khó khăn cho cách mạng Việt Nam => phải xóa bỏ bao vây, cấm vận, bình thường hóa quan hệ tạo điều kiện phát triển kinh tế - Hậu quả chiến tranh và các khuyết điểm chủ quan => khủng hoảng kinh tế => phải mở cửa nền kinh tế để phát huy nội lực, tranh thủ ngoại lực b. Các giai đoạn hình thành, phát triển đường lối 2. Nội dung đường lối đối ngoại, hội nhập kinh tế quốc tế a. Mục tiêu, nhệm vụ và tư tưởng chỉ đạo * Cơ hội và thách thức: - Cơ hội: + Mở rộng quan hệ hợp tác phát triển kinh tế + Nâng cao thế và lực của Việt Nam trên trường quốc tế - Thách thức: - Các vấn đề toàn cầu: phân hóa giàu nghèo, dịch bệnh, tội phạm xuyên quốc gia, gây bất lợi đối với nước ta - Nền kinh tế chịu sức ép cạnh tranh gay gắt - Những biến động trên thị trường thế giới tác động mạnh hơn tới thị trường trong nước, tiềm ẩn nguy cơ gây rối loạn, khủng hoảng kinh tế - Các thế lực thù địch chống phá chế độ chính trị và sự ổn định phát triển của nước ta => Giữa thuận lợi và thách thức có mối quan hệ tác động qua lại, có thể chuyển hóa lẫn nhau * Mục tiêu, nhiệm vụ đối ngoại * Tư tưởng chỉ đạo: - Đảm bảo lợi ích dân tộc chân chính - Giữ vững độc lập tự chủ, tự cường đi đôi với đẩy mạnh đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ đối ngoại - Nắm vững quan hệ giữa 2 mặt hợp tác và đấu tranh trong quan hệ quốc tế - Mở rộng quan hệ với mọi quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới , không phân biệt chế độ chính trị * Tư tưởng chỉ đạo: - Kết hợp đối ngoại của Đảng, ngoại giao Nhà nước và đối ngoại nhân dân - Giữ vững ổn định kinh tế - xã hội, giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc, bảo vệ môi trường sinh thái trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế - Phát huy tối đa nội lực đi đôi với thu hút và sử dụng có hiệu quả ngoại lực - Đẩy nhanh nhịp độ cải cách cơ chế, thể chế, chính sách kinh tế - Giữ vững sự lãnh đạo của Đảng, phát huy vai trò của Nhà nước, Mặt trận tổ quốc và các đoàn thể nhân dân b. Một số chủ trương, chính sách lớn về mở rộng quan hệ đối ngoại, hội nhập kinh tế quốc tế - Đưa các quan hệ kinh tế đã được thiết lập đi vào chiều sâu, ổn định và bền vững - Chủ động, tích cực hội nhập kinh tế quốc tế theo lộ trình phù hợp - Bổ sung và hoàn thiện hệ thống pháp luật, thể chế kinh tế phù hợp với các nguyên tắc, quy định của WTO - Đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao hiệu quả, hiệu lực của bộ máy Nhà nước - Nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia, doanh nghiệp và sản phẩm trong hội nhập kinh tế quốc tế - Giải quyết tốt các vấn đề văn hóa, xã hội, môi trường trong quá trình hội nhập - Xây dựng và vận hành hiệu quả hệ thống an sinh xã hội - Giữ vững và tăng cường quốc phòng an ninh trong quá trình hội nhập b. Một số chủ trương, chính sách lớn về mở rộng quan hệ đối ngoại, hội nhập kinh tế quốc tế - Phối hợp chặt chẽ đối ngoại của Đảng, ngoại giao Nhà nước và đối ngoại nhân dân; chính trị đối ngoại và kinh tế đối ngoại - Đổi mới và tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, quản lý của Nhà nước đối với các hoạt động đối ngoại b. Một số chủ trương, chính sách lớn về mở rộng quan hệ đối ngoại, hội nhập kinh tế quốc tế 3. Thành tựu, ý nghĩa, hạn chế và nguyên nhân a. Thành tựu và ý nghĩa * Thành tựu:
File đính kèm:
- bai_giang_mon_hoc_duong_loi_cach_mang_viet_nam_chuong_viii_d.pdf