Bài giảng môn Kế toán tài chính 1 - Chương 5: Kế toán nợ phải trả

Tóm tắt Bài giảng môn Kế toán tài chính 1 - Chương 5: Kế toán nợ phải trả: ...1 qui định “các khoản mục tài sản và nợ phải trả trình bày trên báo cáo tài chính không được bù trừ, trừ khi một chuẩn mực kế toán khác quy định hoặc cho phép bù trừ”. 31 • Số dư chi tiết của đối tượng Phải trả người bán ngày 31.12.20x0 như sau. Yêu cầu hãy trình bày vào các khoản mục t...hàng hóa (nếu xuất trả lại do vay, mượn) TSCĐ nhập khẩu Giảm chi phí khác (nếu bán TSCĐ) Giảm nguyên giá TSCĐ (nếu xuất trả lại) Hàng hóa, dịch vụ đã bán Tăng thu nhập khác Nguyên tắc kế toán TK 3331 TK 111/ 112 131TK 133 TK 511/515/711 Doanh thu và thu nhập khác ...TK 33311 Trả lương, thưởng bằng SP, HH 63 • Định khoản các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 10.20x1 như sau: 1. Chi tiền mặt tạm ứng lương cho công nhân viên: 180.000.000đ 2. Tính lương phải trả cho từng bộ phận như sau: – Bộ phận công nhân trực tiếp SX: 200.000.000đ – Bộ phận nhân viên ph...

pdf23 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 257 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng môn Kế toán tài chính 1 - Chương 5: Kế toán nợ phải trả, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hư sau. Yêu cầu hãy trình bày vào các khoản 
mục thích hợp trên BCTC
Nhà cung cấp Thời hạn Dư Nợ Dư Có
Công ty Phương Mai 2.20x1 250.000.000
Nhà máy Hùng Sanh 7.20x1 140.000.000
Công ty Hà Dũng 30.000.000
Ông Tiến Đạt 2.20x2 180.000.000
Công ty Sơn Hà 7.20x2 20.000.000
Cửa hàng 12 Lê Lợi 4.000.000 32
Bài tập thực hành 5
12/25/2015
9
Trình bày nợ phải trả (tiếp)
• Thuyết minh chi tiết các khoản phải trả:
– Các khoản vay
– Thuế và các khoản phải nộp
– Chi phí phải trả
– Các khoản phải trả, phải nộp khác
• Thuyết minh về nợ tiềm tàng và các khoản 
cam kết
33
Ý nghĩa của thông tin
• Đòn bẩy tài chính của doanh nghiệp
• Khả năng thanh toán của doanh nghiệp
• Mức độ lệ thuộc vào vốn vay của doanh nghiệp
• Mức độ lệ thuộc vào nguồn vốn ngắn hạn của 
doanh nghiệp
34
• Phải trả cho người bán
• Thuế và các khoản phải nộp ngân sách
• Phải trả người lao động
• Các khoản đi vay
• Chi phí phải trả
• Phải trả nội bộ
• Dự phòng phải trả
• Quỹ khen thưởng phúc lợi
• Quỹ phát triển khoa học, công nghệ
• Phải trả, phải nộp khác
35
Ứng dụng vào hệ thống tài khoản
36
Phải trả cho người bán
• Tài khoản sử dụng
• Nguyên tắc phản ánh
• Sơ đồ kế toán
12/25/2015
10
Tài khoản sử dụng
Nợ TK 331 Có
• Số tiền đã trả /Số tiền ứng 
trước cho người bán 
• Số tiền người bán chấp 
nhận giảm giá/ Chiết khấu 
thanhtoán/ CK thương mại
• Giá trị vật tư/hàng hóa trả lại 
người bán
• Số tiền phải trả cho người 
bán vật tư, hàng hóa, dịch 
vụ, 
Dư Nợ: 
• Số tiền đã ứng trước 
• Số tiền đã trả > số tiền phải 
trả cho người bán
Dư Có:
Số tiền còn phải trả cho người 
bán
37
Nguyên tắc phản ánh
• Nợ phải trả cho người bán cần được hạch toán chi tiết 
cho từng đối tượng phải trả.
• Không phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ mua 
vật tư, hàng hóa dịch vụ trả tiền ngay
• Những vật tư hàng hóa, dịch vụ đã nhận, nhập kho 
nhưng đến cuối tháng vẫn chưa có hóa đơn thì sử 
dụng giá tạm tính để ghi sổ và phải điều chỉnh về giá 
thực tế khi nhận được hóa đơn hoặc thông báo chính 
thức của người bán.
• Khi hạch toán chi tiết các khoản này, kế toán phải hạch 
toán các khoản chiết khấu thanh toán, chiết khấu 
thương mại, giảm giá hàng bán của người bán, người 
cung cấp ngoài hóa đơn mua hàng.
38
Chiết khấu thanh 
toán được hưởng
Giảm giá, hàng mua trả 
lại, chiết khấu TM
Thanh toán, ứng trước 
tiền cho người bán Mua chịu vật tư, 
hàng hóa, chi phí
Mua chịu TSCĐ 
TK 331
TK 152/156/ 
241/621/627...
TK 133
TK 211/ 213
TK 111, 112, 
141, 311
TK 133
TK 152/156, 
211, 621...
TK 515
Phải trả cho người bán
Khoản nợ không tìm 
được chủ nợTK 711
39
Bài tập thực hành 7
1. Mua hàng hóa chưa trả tiền cho người bán H, trị 
giá mua chưa có thuế GTGT 10% là 75 triệu đồng.
2. Ứng trước tiền mua nguyên vật liệu phục vụ sản 
xuất sản phẩm cho người bán M là 30 triệu đồng.
3. Thanh toán toàn bộ tiền hàng cho người bán H ở 
nghiệp vụ 1 bằng tiền mặt sau khi trừ khoản chiết 
khấu thanh toán được hưởng là 2%
4. Nhập kho nguyên vật liệu mua từ người bán M, 
trị giá đã có thuế GTGT 10% là 35.200.000đ. Phần 
chênh lệch giữa tiền hàng và tiền ứng trước 30 
triệu đồng được thanh toán bằng tiền mặt.
40
12/25/2015
11
41
Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
• Tài khoản sử dụng
• Nguyên tắc phản ánh
• Sơ đồ kế toán
Nợ TK 333 Có
• Thuế GTGT đã được khấu
trừ trong kỳ;
• Thuế, phí, lệ phí và các
khoản đã nộp vào NSNN
• Thuế được giảm trừ vào số
thuế phải nộp
• Thuế GTGT của hàng bán
ra bị trả lại, bị giảm giá
• Thuế GTGT đầu ra và số 
thuế GTGT hàng nhập khẩu 
phải nộp
• Thuế, phí, lệ phí và các 
khoản phải nộp vào NSNN
Dư Nợ:
Các khoản đã nộp lớn hơn các
khoản phải nộp cho NN
Dư Có:
Số thuế, phí, lệ phí và các
khoản khác còn phải nộp vào
NSNN
Tài khoản sử dụng
42
Các tài khoản chi tiết
• Tài khoản TK 3331 có 2 tài khoản cấp 3:
– Tài khoản 33311 – Thuế GTGT đầu ra
– Tài khoản 33312 – Thuế GTGT hàng nhập khẩu
• Tài khoản 3332 - Thuế tiêu thụ đặc biệt
• Tài khoản 3333 – Thuế xuất, nhập khẩu 
• Tài khoản 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp 
• Tài khoản 3335 – Thuế thu nhập cá nhân
• Tài khoản 3336 - Thuế tài nguyên
• Tài khoản 3337 – Thuế nhà đất, tiền thuê đất
• Tài khoản 3338 – Thuế BV môi trường và các loại thuế 
khác
– Chi tiết TK 33381 và TK 33382
• Tài khoản 3339 – Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác43
Nguyên tắc kế toán
• Doanh nghiệp chủ động tính và xác định số thuế, phí, lệ phí 
và các khoản phải nộp cho Nhà nước theo Luật định và kịp 
thời phản ánh vào sổ kế toán số thuế phải nộp. 
• Các khoản thuế gián thu như thuế GTGT (kể cả theo 
phương pháp khấu trừ hay phương pháp trực tiếp), thuế 
tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế bảo vệ môi trường và 
các loại thuế gián thu khác về bản chất là khoản thu hộ bên 
thứ ba. Vì vậy các khoản thuế gián thu được loại trừ ra khỏi 
số liệu về doanh thu gộp trên Báo cáo tài chính hoặc các 
báo cáo khác.
44
12/25/2015
12
45
Khi mua
Thuế NK, TTĐB 
được tính vào giá 
gốc của tài sản
Khi bán
Tách riêng số thuế xuất 
khẩu, TTĐB phải nộp ra 
khỏi doanh thu bán hàng, 
cung cấp dịch vụ. 
Trường Trường hợp không 
tách ngay được tại thời điểm 
ghi nhận doanh thu thì được 
ghi nhận doanh thu bao gồm 
cả thuế XK, TTĐB nhưng 
định kỳ phải ghi giảm doanh 
thu đối với số thuế xuất khẩu 
phải nộp.
Nguyên tắc kế toán
46
Hoàn thuế, giảm thuế XNK, 
TTĐB, GTGT
Xuất khẩu
Ghi nhận vào thu 
nhập khác.
Hàng hóa, 
dịch vụ nhập 
khẩu
Giảm giá vốn 
hàng bán (nếu 
xuất hàng để 
bán)
Giảm giá trị hàng 
hóa (nếu xuất trả 
lại do vay, 
mượn)
TSCĐ nhập 
khẩu
Giảm chi phí 
khác (nếu bán 
TSCĐ)
Giảm nguyên giá 
TSCĐ (nếu xuất 
trả lại)
Hàng hóa, 
dịch vụ đã bán
Tăng thu nhập 
khác
Nguyên tắc kế toán
TK 3331
TK 111/ 
112 131TK 133
TK 
511/515/711
Doanh thu và thu nhập 
khác phát sinh
Thuế GTGT đầu vào 
đượckhấu trừ
Thuế GTGT của 
HBBTL, GGHB,CKTM
TK 521
TK 111/112/ 
131
TK 111/ 112
Nộp thuế
Thuế giá trị gia tăng
Thuế GTGT của hàng nhập 
khẩu sẽ trình bày trong 
phần thuế nhập khẩu
47
Thuế xuất khẩu
TK 3333 TK 511
TK 
111/112
TK 111/ 
112/131
Định kỳ tính thuế 
XK phải nộp
Doanh thu 
bán hàng
Nộp thuế
Trường hợp không tách và ghi nhận riêng số thuê XK phải nộp
Trường hợp tách và ghi nhận riêng số thuê XK phải nộp
TK 511
TK 111/ 
112/131
TK 3333
Thuế XK 
phải nộp
Doanh thu 
bán hàng
Tổng giá TT
48
12/25/2015
13
Có tình hình tại doanh nghiệp Q trong tháng 10.20x1 như
sau:
1. Bán hàng chưa thu tiền, giá bán 200 triệu đồng
(chưa có thuế GTGT 10%)
2. Xuất khẩu lô hàng trị giá 2.000USD, tỷ giá
20.000đ/USD. Thuế suất thuế xuất khẩu là 5%.
3. Khấu trừ thuế GTGT vào cuối tháng, biết thuế
GTGT đầu vào được khấu trừ trong tháng là 12
triệu đồng.
4. Trích tiền gởi ngân hàng nộp thuế GTGT và thuế
xuất khẩu
Yêu cầu: Tính toán và định khoản các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh trên. 49
Bài tập thực hành 8 Thuế nhập khẩu
TK 3333
TK 152,156, 211,
TK 
111/112
Thuế NK phải nộpNộp thuế
TK 331
Giá mua
Thuế GTGT phải nộp
TK 3331 TK 133
50
51
STT Tên hàng Xuất 
xứ
SL Đơn giá 
(USD)
Thành tiền 
(USD)
1 Vải polyester 
pha len
Ấn độ 10.000m 3,5 35.000
2 Sợi polyester 
pha viscose
Japan 14.000kg 0,9 12.600
• Ngày 28/10/20x1, Cty N nhập lô hàng sợi, vải xuất xứ Ấn
Độ để tiêu thụ nội điạ như sau:
Bài tập thực hành 9
52
• Xác định giá tính thuế và số tiền thuế phải nộp
ngân sách, ghi chép vào các tài khoản liên quan,
biết:
- Thuế suất thuế NK là 4%, thuế GTGT là 10%.
DN đã nộp đủ thuế vào ngày 28/12/20x1
- Tỷ giá ngày 28/10/20x1 là 20.100đ/USD.
• Lưu ý: Thuế GTGT của hàng nhập khẩu được 
tính trên giá mua cộng với thuế nhập khẩu
Bài tập thực hành 9 (tiếp)
12/25/2015
14
Thuế tiêu thụ đặc biệt 
TK 3332
TK 
111/ 112 TK 511
TK 111/ 
112/131
Nộp thuế Doanh thu 
hàng XKThuế 
TTĐB của 
hàng bán 
phải nộp
53
TK 511
TK 111/ 
112/131
TK 3331
Doanh thu 
hàng bán 
trong nước
Trường hợp không tách và ghi nhận riêng số thuê TTĐB phải nộp
Trường hợp tách và ghi nhận riêng số thuế TTĐB ngay khi 
ghi nhận doanh thu, tham khảo sơ đồ kế toán thuế XK
54
• Nhà máy thuốc lá A bán lô hàng thuốc lá với giá
bán chưa thuế GTGT là 330 triệu chưa thu tiền
của khách hàng. Tính thuế TTĐB và thuế GTGT
phải nộp và ghi vào các TK liên quan, biết:
– Thuế suất thuế TTĐB là 65%.
– Thuế suất thuế GTGT là 10%.
• Lưu ý:
– Giá tính thuế TTĐB cho hàng SX trong nước là giá
chưa có thuế TTĐB và thuế GTGT.
– Giá tính thuế GTGT là giá bán đã có thuế TTĐB
Bài tập thực hành 10
55
• Cty S nhập khẩu lô hàng rựơu của F (Mỹ), hàng
cập cảng SG – Cát Lái ngày 12/03/20x0, chưa
thanh toán cho nước ngoài như sau:
S
T
T
Tên hàng
Xuất 
xứ
Số
lượng
Đơn giá
(USD)
Thành tiền
(USD)
1
Kendall - Jackson wines
(24chai/thùng)
Mỹ
240 
(thùng)
280 67.200
2
Vitiano wines
(24chai/thùng)
Italy
180 
(thùng)
170 30.600
Bài tập thực hành 11
56
• Cho biết hàng loại hàng trên phải chịu các loại 
thuế sau: 
–Thuế nhập khẩu với thuế suất 56%
–Thuế tiêu thụ đặc biết với thuế suất 45%
–Thuế GTGT với thuế suất 10% 
• Tỷ giá BQLNH ngày 12/03/20x0 là 20.400đ/USD 
Yêu cầu: Xác định số thuế phải nộp và hạch toán 
vào tài khoản kế toán.
• Lưu ý: 
• Giá tính thuế TTĐB của hàng nhập khẩu là giá mua cộng 
thuế nhập khẩu
• Giá tính thuế GTGT của hàng nhập khẩu chịu thuế TTĐB là 
giá mua cộng thuế nhập khẩu và thuế TTĐB
Bài tập thực hành 11 (tiếp)
12/25/2015
15
Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Cuối năm số tạm nộp >
thực tế phải nộp
Cuối năm số tạm nộp 
< thực tế phải nộp
Hàng quý Nộp thuế
TK 3334 TK 8211
TK 
111/112 TK 911
Kết chuyển
57 58
 Trong năm, số thuế TNDN tạm nộp là 40 triệu.
Cuối năm quyết toán thuế xác định số phải nộp
của cả năm là 48 triệu. Viết bút toán phản ảnh số
thuế còn phải nộp.
 Nếu số thuế quyết toán cuối năm là 34 triệu thì
bút toán phản ảnh số thuế nộp dư thế nào?
Bài tập thực hành 12
59
• Khái niệm
• Tài khoản sử dụng
• Nguyên tắc phản ánh
• Sơ đồ kế toán
Các khoản phải trả người lao động
• Doanh nghiệp phải trả người lao động:
– Tiền lương
– Các khoản trợ cấp bảo hiểm xã hội theo quy định
– Các khoản tiền thưởng
• Doanh nghiệp phải chịu cho người lao động và được tính vào 
chi phí:
– Các khoản tính theo lương bao gồm bảo hiểm xã hội, bảo 
hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và kinh phí công đoàn 
(phần doanh nghiệp chịu)
• Doanh nghiệp có thể khấu trừ lương của NLĐ
– Thuế thu nhập cá nhân
– Các khoản tính theo lương bao gồm bảo hiểm xã hội, bảo 
hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và kinh phí công đoàn 
(phần NLĐ chiụ)
– Các khoản khấu trừ vào lương khác. 60
Khái niệm
12/25/2015
16
Tài khoản 334 - Phải trả người lao động
Bên Nợ Bên Có
• Các khoản khấu trừ 
lương.
• Các khoản tiền lương, 
tiền công, tiền 
thưởng... và các khoản 
khác đã trả cho NLĐ. 
• Các khoản tiền lương, 
tiền công, tiền 
thưởng... và các khoản 
khác phải trả cho NLĐ
Dư Có
• Các khoản còn phải 
trả cho NLĐ cuối kỳ
61
Phải trả người lao động
Các khoản phải khấu
trừ vào lương/thu 
nhập của NLĐ
Ứng lương, thanh 
toán lương , thanh 
toán tiền BHXH cho 
NLĐ
Tiền thưởng phải trả
NLĐ từ quỹ KT-PL
BHXH phải trả NLĐ
TK 334
TK 111/112
TK 138/ 141/ 
333
TK 622/627/
641/642
TK 353
TK 3383
Lương và các khoản 
mang tính chất lương 
62
TK 511
TK 33311
Trả lương, thưởng 
bằng SP, HH
63
• Định khoản các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 10.20x1
như sau:
1. Chi tiền mặt tạm ứng lương cho công nhân viên:
180.000.000đ
2. Tính lương phải trả cho từng bộ phận như sau:
– Bộ phận công nhân trực tiếp SX: 200.000.000đ
– Bộ phận nhân viên phân xưởng: 20.000.000đ
– Bộ phận văn phòng: 50.000.000đ
3. Khoản khấu trừ lương của nhân viên văn phòng gồm:
– Thuế thu nhập cá nhân: 4.000.000đ
– Tạm ứng thừa: 500.000đ
4. Khoản thưởng quý 3 chi bằng Quỹ khen thưởng
4.000.000đ.
Bài tập thực hành 13
64
• Khái niệm
• Tài khoản sử dụng
• Nguyên tắc phản ánh
• Sơ đồ kế toán
Các khoản trích theo lương
12/25/2015
17
Khái niệm
• Được xác định trên cơ sở tiền lương: 
– DN chịu một phần (được tính vào chi phí và 
khấu trừ thuế TNDN)
– Người lao động chịu một phần (trừ vào lương)
• Bảo hiểm xã hội sẽ nộp cho cơ quan BHXH và chi 
trả theo chế độ cho người lao động theo quy định.
• Bảo hiểm thất nghiệp sẽ nộp cho cơ quan BHXH
• Bảo hiểm y tế sẽ nộp cho cơ quan BHYT
• Kinh phí công đoàn sẽ nộp cho Công đoàn và chi 
một phần tại doanh nghiệp theo quy định.
65
BHXH BHTN BHYT KPCĐ Tổng
Tính vào chi phí 18% 1% 3,0% 2% 24,0%
Trừ lương NLĐ 8% 1% 1,5% - 10,5%
Tổng 26% 2% 4,5% 2% 34,5%
66
Mức tính BHXH, BHTN, BHYT, KPCĐ
(Từ 01/01/2014)
Tài khoản 338x - Phải trả, phải nộp khác
Bên Nợ Bên Có
• Trợ cấp BHXH phải chi trả 
cho CNV.
• Kinh phí công đoàn chi tại 
đơn vị.a
• Số BHXH, BHTN, BHYT, 
KPCĐ đã nộp cho cơ quan 
quản lý.
• Trích BHXH, BHYT, KPCĐ 
vào chi phí SXKD
• Trừ BHXH, BHTN, BHYT vào 
lương của CNV
• Được thanh toán BHXH, 
được cấp bù KPCĐ nếu có
Dư Có
• BHXH, BHTN, BHYT, KPCĐ 
đã trích chưa nộp cho cơ 
quan quản lý hoặc KPCĐ 
được để lại chưa chi hết
67
• TK 3382 - Kinh phí công đoàn
• TK 3383 - Bảo hiểm xã hội
• TK 3384 - Bảo hiểm y tế
• TK 3386 - Bảo hiểm thất nghiệp
Các tài khoản chi tiết
68
12/25/2015
18
Các khoản trích theo lương
(3)
TK 338 (2,3,4,6)
622/627/ 
641/642
TK 111/112
TK 334
(1)
(2)
(4)
69
• Sử dụng dữ liệu của bài tập thực hành 13 để tính 
toán định khoản các nghiệp vụ sau:
1. Trích BHYT, BHXH, KPCĐ, BHTN vào chi phí và 
khấu trừ lương nhân viên theo tỷ lệ quy định
2. Trợ cấp BHXH phải chi trả trong kỳ là 2.800.000 
đồng
3. Nộp BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ cho các tổ 
chức liên quan.
4. Thanh toán lương, thưởng cho người lao động 
bằng tiền gửi ngân hàng.
70
Bài tập thực hành 14
71
• Tài khoản sử dụng
• Nguyên tắc phản ánh
• Sơ đồ kế toán
Các khoản vay đi vay Tài khoản 341- Vay và nợ thuê tài chính
Chi tiết 341(1): Các khoản đi vay
Bên Nợ Bên Có
Số tiền đã trả về các
khoản vay
Số tiền vay
Dư Có
Số tiền còn nợ về các
khoản vay chưa trả
72
12/25/2015
19
• Doanh nghiệp phải theo dõi chi tiết kỳ hạn phải trả của các 
khoản vay
– Các khoản có thời gian trả nợ hơn 12 tháng kể từ thời 
điểm lập Báo cáo tài chính, kế toán trình bày là vay dài 
hạn.
– Các khoản đến hạn trả trong vòng 12 tháng tiếp theo 
kể từ thời điểm lập Báo cáo tài chính, kế toán trình bày 
là vay ngắn hạn để có kế hoạch chi trả. 
• Các chi phí đi vay liên quan trực tiếp đến khoản vay 
(ngoài lãi vay phải trả), như chi phí thẩm định, kiểm toán, 
lập hồ sơ vay vốn... được hạch toán vào chi phí tài chính 
(trừ trường hợp được vốn hóa). 
• Doanh nghiệp hạch toán chi tiết và theo dõi từng đối 
tượng cho vay, cho nợ, từng khế ước vay nợ và từng loại 
tài sản vay nợ. 73
Nguyên tắc kế toán Các khoản đi vay
Trả nợ vay bằng tiền
Vay trả nợ, thanh toán 
chi phí
Vay bằng tiền
Vay mua vật tư, hàng 
hoá, dịch vụ
TK 341(1)
TK 111, 
112
TK 111, 112
TK 152,156, 
621, 627, 
641...
TK 133
TK 331, 641, 
642, 
74
75
• Tài khoản sử dụng
• Nguyên tắc phản ánh
• Sơ đồ kế toán
Chi phí phải trả Tài khoản 335- Chi phí phải trả
Bên Nợ Bên Có
• Các khoản chi trả thực
tế phát sinh được tính
vào chi phí phải trả
• Số chênh lệch về chi
phí phải trả > số chi phí
thực tế được ghi giảm
chi phí
• Chi phí phải trả dự tính 
trước và ghi nhận vào 
chi phí SXKD 
Dư Có
• Chi phí phải trả đã tính
vào chi phí SXKD nhưng
thực tế chưa phát sinh
76
12/25/2015
20
• Phản ánh các khoản phải trả cho hàng hóa, dịch vụ 
đã nhận được từ người bán nhưng thực tế chưa chi 
trả do chưa có hóa đơn hoặc chưa đủ hồ sơ, tài liệu 
kế toán.
• Phải trả về tiền lương nghỉ phép 
• Trích trước chi phí trong thời gian doanh nghiệp 
ngừng sản xuất theo mùa, vụ có thể xây dựng được 
kế hoạch ngừng sản xuất.
• Trích trước chi phí lãi tiền vay phải trả trong trường 
hợp vay trả lãi sau, lãi trái phiếu trả sau 
• DN kinh doanh BĐS: Trích trước chi phí để tạm tính 
giá vốn hàng hóa, thành phẩm bất động sản đã bán.77
Nguyên tắc kế toán
Tiền lương nghỉ phép 
thực tế phải trả cho 
CNSX
Định kỳ trích trước tiền 
lương nghỉ phép của CNSX
TK 335 TK 622TK 334
Tiền lương nghỉ phép của CNSX
Khoản chênh lệch giữa tiền lương nghỉ phép 
thực tế phải trả lớn hơn số đã trích
78
79
• Định khoản các nghiệp vụ phát sinh sau:
1. Công ty A thực hiện trích trước tiền lương nghỉ
phép của công nhân sản xuất là 5 triệu đồng.
2. Cuối tháng, lập bảng lương: Theo đó lương phải
trả cho từng bộ phận như sau: Bộ phận công
nhân trực tiếp SX: 20 triệu đồng (trong đó lương
nghỉ phép phải trả là 3 triệu đồng); Bộ phận
nhân viên phân xưởng: 8 triệu đồng; Bộ phận
văn phòng: 10 triệu đồng.
Bài tập thực hành 15 Tài khoản 352- Dự phòng phải trả
Bên Nợ Bên Có
• Ghi giảm DP phải trả về khoản 
chi phí phát sinh liên quan đến 
DP đã được lập ban đầu
• Hoàn nhập DP phải trả khi
doanh nghiệp chắc chắn không
còn phải chịu sự giảm sút về
kinh tế do không phải chi trả cho
nghĩa vụ nợ.
• Ghi giảm dự phòng phải trả 
giữa số DP năm nay < số DP 
năm trước
• Phản ánh số dự phòng phải trả 
trích lập tính vào chi phí
Dư Có
• Phản ánh số dự phòng phải trả 
hiện có cuối kỳ
80
12/25/2015
21
Nguyên tắc kế toán
 Các khoản dự phòng phải trả thường bao gồm:
- Dự phòng phải trả tái cơ cấu doanh nghiệp;
- Dự phòng phải trả bảo hành sản phẩm; 
- Dự phòng bảo hành công trình xây dựng;
- Dự phòng phải trả khác:
- Khoản dự phòng trợ cấp thôi việc theo quy định của 
pháp luật, 
- Dự phòng cho việc sửa chữa, bảo dưỡng TSCĐ định 
kỳ,
- Khoản dự phòng phải trả đối với hợp đồng có rủi ro 
lớn;
 Khoản dự phòng phải trả được lập (hoàn nhập) tại thời 
điểm lập Báo cáo tài chính 81
Nguyên tắc kế toán (tiếp)
 Khi lập dự phòng phải trả, doanh nghiệp được ghi 
nhận vào chi phí quản lý doanh nghiệp, riêng 
đối với:
 Dự phòng phải trả về bảo hành sản phẩm, hàng hoá 
được ghi nhận vào chi phí bán hàng,
 Dự phòng phải trả về chi phí bảo hành công trình xây 
lắp được ghi nhận vào chi phí sản xuất chung
82
83
• Khái niệm
• Tài khoản sử dụng
• Sơ đồ kế toán
Quỹ khen thưởng phúc lợi
• Quỹ khen thưởng:
– Thưởng cuối năm hoặc 
thường kỳ cho CNV;
– Thưởng đột xuất cho cá 
nhân, tập thể trong DN;
– Thưởng cho cá nhân, 
đơn vị ngoài doanh 
nghiệp có quan hệ hợp 
đồng kinh tế mang lại lợi 
ích cho doanh nghiệp.
• Quỹ phúc lợi:
- Đầu tư, xây dựng, hoặc 
sửa chữa các công trình 
phúc lợi công cộng của 
doanh nghiệp; 
- Chi cho hoạt động phúc 
lợi xã hội, thể thao, văn 
hóa của tập thể CNV;
- Đóng góp cho quỹ phúc 
lợi xã hội; 
- Trợ cấp khó khăn thường 
xuyên, đột xuất cho NLĐ 
đang lao động hoặc đã về 
hưu.
Quỹ KT, PL được 
trích từ LN sau 
thuế TNDN
84
Khái niệm và đặc điểm
12/25/2015
22
Tài khoản 353- Quỹ khen thưởng, phúc lợi
Bên Nợ Bên Có
• Các khoản chi tiêu quỹ KT, 
PL
• Giảm quỹ PL đã hình 
thanh TSCĐ khi tính hao 
mòn, nhượng bán, thanh 
lý, phát hiện thiếu khi kiểm 
kê TSCĐ
• Đầu tư, mua sắm TSCĐ 
bằng quỹ phúc lợi
• Trích lập quỹ KT, PL
• Quỹ PL đã hình thành TSCĐ
Dư Có
• Số quỹ KT, PL hiện còn của 
doanh nghiệp
85
• TK 3531: quỹ khen thưởng.
• TK 3532: quỹ phúc lợi
• Tk 3533: quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ
86
Các tài khoản chi tiết
Quỹ khen thưởng
TK 3531
TK 334
TK 421
Khi trích lập quỹKhen thưởng cho 
NLĐ trong đơn vị
TK 
111,112
Chi thưởng cho cá 
nhân, đơn vị bên ngoài 
8
7
Quỹ phúc lợi
TK 3532
TK 
111, 112 TK 421
Khi trích lập quỹ
Chi cho hoạt động phúc 
lợi, trợ cấp khó khăn, 
hoạt động từ thiện
TK 
3533
Kết chuyển NG TSCĐ 
hoàn thành từ quỹ PL
8
8
TK 
214
Tính hao 
mòn TSCĐ 
đầu tư bằng 
quỹ PL
12/25/2015
23
89
1. Doanh nghiệp tạm trích quỹ khen thưởng
30.000.000đ và quỹ phúc lợi 20.000.000đ.
2. Trích quỹ khen thưởng để thưởng cho công
nhân sản xuất bằng tiền mặt 10.000.000đ.
3. Chi tiền mặt 50.000.000đ để làm từ thiện (trích
từ quỹ phúc lợi)
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh
Bài tập thực hành 18

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_mon_ke_toan_tai_chinh_1_chuong_5_ke_toan_no_phai_t.pdf
Ebook liên quan