Bài giảng môn Kế toán tài chính - Chương 7: Kế toán vốn chủ sở hữu

Tóm tắt Bài giảng môn Kế toán tài chính - Chương 7: Kế toán vốn chủ sở hữu: ... sở hữu góp vốn thành lập DNTN A. Tài sản góp vốn bao gồm:  TGNH 100 trđ và căn nhà trị giá 1.500 trđ 10/01/N công ty cổ phần Thái Sơn phát hành 2.000.000 cổ phiếu phổ thông có mệnh giá 10.000 đ/cổ phiếu với giá phát hành 15.000 đ/cổ phiếu, đã nhận giấy báo Có của ngân hàng. 3. Kế toá... 250.000.000 đ Căn cứ vào quyết định của Hội đồng quản trị, trích quỹ đầu tư phát triển 30.000.000 đ, công bố chia lãi bằng tiền mặt 6 tháng cuối năm cho cổ đông 50.000.000 đ 01/01/X+1, chuyển LN chưa phân phối năm nay thành LN chưa phân phối năm trước 15/3/X+1: HĐQT quyết định trích từ ...u 5. Kế toán các quỹ dự trữ 414 415 1/4/2015 7 Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu Được trích lập sử dụng cho mục đích sau:  Phục vụ công tác điều hành của Ban giám đốc, Hội đồng quản trị (lưu ý không bao gồm khen thưởng điều hành công ty) 5. Kế toán các quỹ dự trữ 418 6. Trìn...

pdf8 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 179 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng môn Kế toán tài chính - Chương 7: Kế toán vốn chủ sở hữu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1/4/2015 
1 
CHƯƠNG 7 
KẾ TOÁN VỐN CHỦ SỞ HỮU 
ĐH Kinh Tế TP HCM 
Khoa Kế Toán Kiểm Toán 
Bộ môn Kế toán tài chính 
Những vấn đề chung 1 
Kế toán nguồn vốn kinh doanh 2 
Kế toán LN chưa phân phối 3 
Kế toán quỹ dự trữ thuộc VCSH 4 
Trình bày thông tin trên BCTC 5 
1. Những vấn đề chung 
- Là giá trị tài sản còn lại của DN sau khi trừ đi các nghĩa vụ 
nợ phải trả của DN 
- Do các chủ sở hữu đầu tư mà DN không phải cam kết 
thanh toán 
DN được quyền chủ động 
sử dụng linh hoạt các 
nguồn vốn chủ sở hữu 
theo điều lệ của DN 
1/4/2015 
2 
1. Những vấn đề chung 
- Vốn góp của các chủ sở hữu 
- Vốn được bổ sung từ lợi nhuận 
- Các khoản chênh lệch đánh giá lại tài sản  
- Các khoản thặng dư vốn cổ phần 
- Giá trị cổ phiếu quỹ 
1. Những vấn đề chung 
Nhóm 1: Nguồn vốn kinh doanh 
Nhóm 2: Lợi nhuận chưa phân phối (đ/c quy 
mô vốn KD) 
Nhóm 3: Các khoản điều chỉnh vốn chủ sở hữu 
(không thông qua BC KQKD) 
Nhóm 4: Quỹ dự trữ thuộc vốn chủ sở hữu 
2. Kế toán nguồn vốn kinh doanh 
Mệnh giá 
Thặng dư 
vốn cố phần 
Vốn đầu tư 
của CSH 
Vốn khác 
4111 
4112 
4118 
1/4/2015 
3 
Bảng CĐKT Báo cáo KQKD 
TS = NPT + VCSH LN = DT - CP 
↑ 
 TS 
2. Kế toán nguồn vốn kinh doanh 
↑ 
NVKD 
 Vốn do được cấp từ ngân sách hoặc cấp trên cấp. 
 Vốn do các chủ sở hữu đóng góp ban đầu khi mới thành 
lập doanh nghiệp như: vốn nhận từ cổ đông, công ty mẹ, các 
bên góp vốn, các nhà đầu tư có ảnh hưởng đáng kể; hoặc 
bổ sung vốn trong quá trình kinh doanh. 
Bảng CĐKT Báo cáo KQKD 
TS = NPT + VCSH LN = DT - CP 
↑ 
 TS 
2. Kế toán nguồn vốn kinh doanh 
↑ 
NVKD 
TK 4111: theo dõi phần mệnh giá 
TK4112 : theo dõi phần chênh lệch giữa giá phát 
hành và mệnh giá 
Bảng CĐKT Báo cáo KQKD 
TS = NPT + VCSH LN = DT - CP 
2. Kế toán nguồn vốn kinh doanh 
↑ 
 NVKD 
 Vốn do bổ sung từ lợi nhuận. 
 Vốn do bổ sung từ các quỹ trích lập  
↓ 
 LN, quỹ trích lập  
4111 
1/4/2015 
4 
Chủ sở hữu góp vốn thành lập DNTN A. Tài sản góp vốn 
bao gồm: 
 TGNH 100 trđ và căn nhà trị giá 1.500 trđ 
10/01/N công ty cổ phần Thái Sơn phát hành 2.000.000 cổ 
phiếu phổ thông có mệnh giá 10.000 đ/cổ phiếu với giá phát 
hành 15.000 đ/cổ phiếu, đã nhận giấy báo Có của ngân 
hàng. 
3. Kế toán lợi nhuận chưa phân phối 
Lợi nhuận kế toán thực hiện cả năm là kết quả kinh doanh 
của doanh nghiệp bao gồm lợi nhuận hoạt động kinh doanh 
và lợi nhuận hoạt động khác. 
LN chưa phân phối vào đầu năm 
+ LN trong năm (Báo cáo KQHĐKD) 
- Trích lập các quỹ 
- Cổ tức đã chia 
= LN chưa phân phối vào cuối năm 
1/4/2015 
5 
3. Kế toán lợi nhuận chưa phân phối 
LN CPP 
năm trước 
LN CPP 
năm nay 
4211 
4212 
Đầu 
năm 
sau 
Lưu ý: TK 421 là chỉ tiêu điều chỉnh VCSH  có thể có 
số dư bên Nợ hoặc số dư bên Có 
3. Kế toán lợi nhuận chưa phân phối 
Bảng CĐKT Báo cáo KQKD 
TS = NPT + VCSH LN = DT - CP 
 LN CPP 
 Trường hợp lời LN CPP ↑ 
LN CPP ↓ 
Nợ 911 
 Có 4212 
 Trường hợp lỗ Nợ 4212 
 Có 911 
Bảng CĐKT Báo cáo KQKD 
TS = NPT + VCSH LN = DT - CP 
2. Kế toán nguồn vốn kinh doanh 
↓ 
 LN CPP 
 Phân phối cho các bên góp vốn 
 Trích lập quỹ 
 Chia lãi cho chủ sở hữu 
 NPT ↑ (3388) 
 NV ↑ (353, 414 ) 
 NPT ↑ (3388) 
1/4/2015 
6 
LN trong năm X: 250.000.000 đ 
Căn cứ vào quyết định của Hội đồng quản trị, trích quỹ đầu tư phát 
triển 30.000.000 đ, công bố chia lãi bằng tiền mặt 6 tháng cuối năm 
cho cổ đông 50.000.000 đ 
01/01/X+1, chuyển LN chưa phân phối năm nay thành LN chưa phân 
phối năm trước 
15/3/X+1: HĐQT quyết định trích từ lợi nhuận năm trước để chia 
thêm cho cổ đông 20.000.000 đ, trích thêm quỹ ĐTPT 50.000.000đ, 
phần còn lại bổ sung nguồn vốn kinh doanh. 
5. Kế toán các quỹ dự trữ 
Quỹ dự trữ của doanh nghiệp bao gồm quỹ đầu tư phát 
triển, quỹ dự phòng tài chính, và các quỹ khác thuộc vốn 
chủ sở hữu được trích lập từ lợi nhuận sau thuế thu nhập 
doanh nghiệp 
 Đối với DN nhà nước: tỷ lệ trích lập do nhà 
nước quy định 
 Đối với loại hình DN khác: tỷ lệ trích lập do 
ban Giám đốc hoặc hội đồng quản trị quyết định 
Quỹ đầu tư phát triển 
Được trích lập sử dụng cho mục 
đích sau: 
 Đầu tư mở rộng & phát triển 
kinh doanh 
 Đổi mới thay thế máy móc, 
trang thiết bị  
 Nghiên cứu khoa học, đào tạo 
và nâng cao chuyên môn  
Quỹ dự phòng tài chính 
Được trích lập sử dụng cho mục 
đích sau: 
 Bù đắp tổn thất, thiệt hại về tài 
sản, công nợ không đòi được 
trong quá trình kinh doanh 
 Bù đắp các khoản lỗ công ty 
theo quyết định của Hội đồng 
quản trị hoặc đại diện chủ sở hữu 
5. Kế toán các quỹ dự trữ 
414 415 
1/4/2015 
7 
Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 
Được trích lập sử dụng cho mục đích 
sau: 
 Phục vụ công tác điều hành của 
Ban giám đốc, Hội đồng quản trị 
(lưu ý không bao gồm khen thưởng 
điều hành công ty) 
5. Kế toán các quỹ dự trữ 
418 
6. Trình bày thông tin trên BCTC 
Vốn chủ sở hữu được trình bày trên phần Nguồn vốn của 
Bảng cân đối kế toán. Theo VAS 21 các chỉ tiêu của vốn 
chủ sở hữu được trình bày cụ thể như sau: 
 SD Có của TK 4111- Vốn đầu tư của chủ sở hữu được 
ghi vào chỉ tiêu "Vốn đầu tư của chủ sở hữu" trên 
BCĐKT. 
 SD TK4112- Thặng dư vốn cổ phần. Nếu TK này có 
số dư Có thì được ghi bình thường vào chỉ tiêu "Thặng 
vốn vốn cổ phần"; ngược lại ghi số âm. 
6. Trình bày thông tin trên BCTC 
 SD Có của TK 4118 - Vốn khác được ghi vào chỉ tiêu "Vốn khác 
của chủ sở hữu". 
 SD Nợ của TK 419 - Cổ phiếu quỹ được ghi vào chỉ tiêu "Cổ 
phiếu quỹ" bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (). 
 Đối với TK 414 - Quỹ đầu tư phát triển, 415 -Quỹ dự phòng taì 
chính, 418 - Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu: số dư của các tài 
khoản này sẽ ghi vào các chỉ tiêu tương ứng trong phần vốn chủ sở 
hữu của Bảng cân đối kế toán. 
 Đối với TK 412 -Chênh lệch đánh giá lại tài sản, 413 - Chênh 
lệch tỷ giá hối đoái, 421 - Lợi nhuận chưa phân phối số dư của các 
tài khoản này sẽ ghi vào các chỉ tiêu tương ứng trong phần vốn chủ 
sở hữu của Bảng cân đối kế toán (nếu các TK này có số dư Có thì 
được ghi bình thường, ngược lại ghi số âm). 
1/4/2015 
8 
6. Trình bày thông tin trên BCTC 
Trình bày các thông tin chủ yếu sau đây: 
 Chi tiết sự biến động vốn đầu tư của chủ sở hữu 
 Các giao dịch về vốn với chủ sở hữu và phân phối cổ tưc; 
lợi nhuận 
 Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu như quỹ hỗ trợ và 
sắp xếp cổ phần hóa doanh nghiệp 
 Mục đích trích lập các quỹ 
 Nguồn kinh phí được cấp trong năm và nguồn kinh phí 
còn lại cuối năm 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_mon_ke_toan_tai_chinh_chuong_7_ke_toan_von_chu_so.pdf
Ebook liên quan