Bài giảng môn Quản trị tài chính doanh nghiệp
Tóm tắt Bài giảng môn Quản trị tài chính doanh nghiệp: ...TIỀN (2) 420140140140LN sau thuế 180606060Thuế TNDN 600200200200LN trước thuế 900300300300KH 1.500500500500CP bằng tiền 3.0001.0001.0001.000DT bằng tiền Tổng3210Năm 6 ƯỚC LƯỢNG DÒNG TIỀN (3) 420440440440-900Dòng tiền ròng sau thuế 180606060Thuế TNDN 600500500500-900Dòng tiền ròng trước...ần đến điểm hoà vốn. • Khi số lượng sản xuất và tiêu thụ càng vượt xa điểm hoà vốn thì độ bẩy sẽ tiến dần đến 1. 1.5 Quan hệ giữa độ bẩy hoạt động và rủi ro doanh nghiệp Rủi ro doanh nghiệp là rủi ro do những bất ổn phát sinh trong hoạt động của doanh nghiệp khiến cho lợi nhuận hoạt động g...ởng đến giá trị công ty. Nhà đầu tư không nhận được bất kỳ lợi ích gì từ đòn bẩy tài chính công ty thì cũng chẳng nhận được gì từ đòn bẩy tự tạo. 20 MỆNH ĐỀ M&M II (KHÔNG CÓ THUẾ) (1) - Lợi nhuận kỳ vọng trên vốn chủ sở hữu có quan hệ tỷ lệ thuận với đòn bẩy tài chính hay tỷ số nợ. ...
nên rủi ro hơn. Như vậy lợi nhuận yêu cầu của vốn cổ phần phải tăng lên. Chẳng hạn nếu lợi nhuận thị trường là 15% thì lợi nhuận yêu cầu của cổ đơng phải lên đến 20%. Nhận xét đưa đến mệnh đề M&M số II. Mệnh đề M&M số II phát biểu rằng lợi nhuận yêu cầu trên vốn cổ phần cĩ quan hệ cùng chiều với mức độ sử dụng địn bẩy tài chính hay tỷ số nợ. Về mặt tốn học, mệnh đề M&M số II cĩ thể được biểu diễn bởi cơng thức: ( ) S Brrrr Bs −+= 00 , trong đĩ: rs = lợi nhuận yêu cầu hay lợi nhuận kỳ vọng trên vốn cổ phần rB = lãi suất vay hay chi phí sử dụng nợ r0 = chi phí sử dụng vốn nếu cơng ty sử dụng 100% vốn cổ phần B = giá trị của nợ hay trái phiếu của cơng ty phát hành S = giá trị của vốn cổ phần của cơng ty. Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Phân tích Tài chính Bài giảng 9bis Niên khố 2006-07 6 Để chứng minh mệnh đề M&M số II, chúng ta nhớ lại cách tính chi phí sử dụng vốn trung bình đã trình bày trong bài 7. Trong bài 7, chúng ta đã biết chi phí sử dụng vốn trung bình (rWACC) được xác định bởi cơng thức2: SBWACC rSB Sr SB Br +++= Vận dụng cơng thức này, chúng ta tính được chi phí sử dụng vốn trung bình của cơng ty trong hai trường hợp: cơng ty cĩ vay nợ và cơng ty khơng cĩ vay nợ. Đối với cơng ty khơng vay nợ, xét tình huống kỳ vọng ở bảng 9.4, chúng ta cĩ lợi nhuận sau lãi là 1200 và vốn cổ phần là 8000, do đĩ, tỷ suất lợi nhuận trên vốn cổ phần là rS = 1200/8000 = 15%. Thay vào cơng thức tính chi phí sử dụng vốn trung bình, ta cĩ: %15%15 80000 800010% x 80000 0 =+++=WACCr Đối với cơng ty cĩ vay nợ, xét tình huống kỳ vọng ở bảng 9.5, chúng ta cĩ lợi nhuận sau lãi là 800 và vốn cổ phần là 4000, do đĩ, tỷ suất lợi nhuận trên vốn cổ phần là rS = 800/4000 = 20%. Thay vào cơng thức tính chi phí sử dụng vốn trung bình, ta cĩ: %15%20 40004000 400010% x 40004000 4000 =+++=WACCr Từ kết quả này cho chúng ta kết luận rằng, trong điều kiện khơng cĩ thuế, chi phí sử dụng vốn trung bình khơng đổi bất chấp cơ cấu vốn thay đổi như thế nào. Bây giờ chúng ta xét chi phí sử dụng vốn của cơng ty cĩ 100% vốn cổ phần (r0). Đối với cơng ty Trans Am, r0 được xác định như sau: %15 8000 1200 0 === nợ vay khôngty công của phầncổ Vốn nợvaykhôngtycông của vọng kỳ nhuận Lợir Do chi phí sử dụng vốn trung bình rWACC khơng đổi bất chấp tỷ số nợ thay đổi như thế nào nên chúng ta cĩ thể thiết lập cân bằng: rWACC = r0. Thay biểu thức rWACC vào phương trình trên chúng ta cĩ: 0rrSB Sr SB Br SBWACC =+++= Nhân hai vế của phương trình này với (B+S)/S, ta cĩ: 000 rrS Br S SBrr S B SB +=+=+ Đặt B/S ra làm thừa số chung và sắp xếp lại cơng thức trên, ta cĩ: 2 Ở đây chúng ta giả định rằng khơng cĩ thuế thu nhập cơng ty nên T = 0, do đĩ, cĩ thể bỏ qua (1 – T) trong cơng thức tính chi phí sử dụng vốn trung bình Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Phân tích Tài chính Bài giảng 9bis Niên khố 2006-07 7 S Brrrrrr S Br BBS )()( 0000 −+=+−= Đây chính là cơng thức diễn tả nội dung mệnh đề M&M số II. Dễ thấy rằng cơng thức mệnh đề M&M số II cĩ dạng hàm số bậc nhất y = a + bx, trong đĩ ẩn số x chính là tỷ số nợ B/S. Đồ thị biểu diễn hàm số này cĩ dạng như trên hình 9.1. Bây giờ chúng ta thử ứng dụng mệnh đề M&M số II để xác định chi phí sử dụng vốn của cổ đơng đối với cơng ty Trans Am. Sau khi tái cấu trúc cơng ty cĩ nợ vay là 4000$ với lãi suất 10% và vốn chủ sở hữu là 4000$. Chi phí sử dụng vốn sở hữu trước khi tái cơ cấu là 15%. Sau khi tái cấu trúc, chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu: %20 4000 4000%)1015(%15)( 00 =−+=−+= S Brrrr BS Hình 9.1: Mệnh đề M&M số II khi khơng cĩ thuế 3. LÝ THUYẾT M&M TRONG TRƯỜNG HỢP CĨ THUẾ Từ đầu mơn học cũng như rải rác trong các bài 7 và 8 chúng ta thường xuyên đề cập và nhấn mạnh lãi vay như là một yếu tố được khấu trừ và giúp cơng ty tiết kiệm được thuế. Bây giờ chúng ta xem xét xem tiết kiệm thuế cĩ lợi gì cho cơng ty nĩi chung và cho cổ đơng nĩi riêng. Điều này cũng được giải thích chi tiết bởi lý thuyết M&M trong trường hợp cĩ thuế. Ở phần 2, chúng ta xem xét lý thuyết M&M với giả định là khơng cĩ thuế thu nhập cơng ty. Điều này chỉ đúng trong một số ít trường hợp chẳng hạn như khi cơng r0 rS rWACC rB Chi phi sử dụng vốn Tỷ số nợ-vốn (B/S) Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Phân tích Tài chính Bài giảng 9bis Niên khố 2006-07 8 ty mới thành lập hay như ở Việt Nam là cơng ty mới được cổ phần hĩa được miễn thuế trong 3 năm đầu. Đại đa số là trường hợp cơng ty phải nộp thuế thu nhập. Do đĩ, sẽ khơng thực tế lắm nếu giả định cơng ty hoạt động trong mơi trường khơng cĩ thuế. 3.1 Mệnh đề số I – Giá trị cơng ty trong trường hợp cĩ thuế Mệnh đề M&M số I xem xét xem giá trị cơng ty sẽ thay đổi thế nào khi thay đổi tỷ số nợ trên vốn (B/S) hay cịn gọi là tỷ số địn bẩy. Để thấy được sự thay đổi này, lý thuyết M&M xem xét giá trị cơng ty trong trường hợp khơng vay nợ hay được tài trợ bằng 100% vốn chủ sở hữu (VU) và giá trị của cơng ty khi cĩ vay nợ (VL). Ngồi ra, dù cĩ vay nợ hay khơng vay nợ cơng ty vẫn phải nộp thuế thu nhập với thuế suất là TC. Nếu cĩ vay nợ (B) bằng cách phát hành trái phiếu cơng ty sẽ phải trả lãi suất vay là rB. Nếu khơng vay nợ hay tài trợ hoạt động cơng ty bằng 100% vốn chủ sở hữu (S) thì chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu là r0. Mệnh đề M&M số I phát biểu như sau: Trong trường hợp cĩ thuế thu nhập cơng ty, giá trị cơng ty cĩ vay nợ bằng giá trị cơng ty khơng cĩ vay nợ cộng với hiện giá của lá chắn thuế. Về mặt tốn học, mệnh đề M&M số I trong trường hợp cĩ thuế được diễn tả bởi cơng thức: VL = VU + TCB. Để chứng minh cho mệnh đề này chúng ta vừa xem xét ví dụ minh họa3 vừa sử dụng một số lý luận và biến đổi đại số. Ví dụ cơng ty WP cĩ thuế suất thuế thu nhập cơng ty là 35% và lợi nhuận trước thuế và lãi (EBIT) hàng năm là 1 triệu $. Tồn bộ lợi nhuận sau thuế đều được sử dụng để trả cổ tức cho cổ đơng. Cơng ty đang xem xét hai phương án cơ cấu vốn. Theo phương án 1, cơng ty khơng sử dụng nợ trong cơ cấu vốn của mình. Theo phương án 2, cơng ty vay 4 triệu $ nợ (B) với lãi suất, rB, là 10%. Giám đốc tài chính tính tốn dịng tiền dành cho cổ đơng và trái chủ (bondholders) như sau: Bảng 9.7: Dịng tiền dành cho cổ đơng và trái chủ Phương án 1 Phương án 2 Lợi nhuận trước thuế và lãi (EBIT) $1.000.000 $1.000.000 Lãi vay (rBB = 4 triệu x 10%) 0 - 400.000 Lợi nhuận trước thuế (EBT=EBIT - rBB) 1.000.000 600.000 Thuế (TC = 35%) - 350.000 - 210.000 Lợi nhuận sau thuế (EAT = (EBIT - rBB)(1 – TC) 650.000 390.000 Dịng tiền dành cho cổ đơng và trái chủ (EBIT - rBB)(1 – TC) + rBB= EBIT(1 – TC) + TCrBB 650.000 790.000 Bảng 9.7 cho thấy dịng tiền hàng năm dành cho cổ đơng và trái chủ là EBIT(1 – TC) + TCrBB. Cần lưu ý dịng tiền ở đây là dịng tiền đều mãi mãi. Chúng ta biết rằng giá trị của cơng ty chính là hiện giá của dịng tiền với suất chiết khấu thích hợp. Với phương án khơng vay nợ, lãi suất rB = 0 và dịng tiền dành cho cổ đơng chính là lợi nhuận sau thuế. Chúng ta sẽ chiết khấu dịng tiền này ở suất chiết khấu r0 để cĩ được giá trị cơng ty trong trường khơng cĩ vay nợ: 3 Ross, S.A, Westerfield, R.W., Jaffe, J., (2005), Corporate Finance, McGraw-Hill Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Phân tích Tài chính Bài giảng 9bis Niên khố 2006-07 9 0 )1()]1([ r TEBITTEBITPVV CCU −=−= Với phương án cĩ vay nợ, dịng tiền của cơng ty sẽ gồm cĩ hai phần. Phần thứ nhất bằng dịng tiền của cơng ty khơng cĩ vay nợ, (EBIT(1 – TC) và phần thứ hai chính là TCrBB. Bộ phận thứ hai này được gọi là lá chắn thuế. Do đĩ, giá trị cơng ty bằng hiện giá của bộ phận dịng tiền thứ nhất chiết khấu ở suất chiết khấu là r0 và hiện giá của bộ phận dịng tiền thứ hai chiết khấu ở suất chiết khấu rB4. BTVBT r r BrT r TEBITBrTPVTEBITPVBrTTEBITPVV CUC B BCC BCCBCCL +=+= +−=+−=+−= 0 C 0 )T - EBIT(1 )1()()1([])1([ Cơng thức này cho chúng ta kết luận, trong trường hợp cĩ thuế, giá trị cơng ty cĩ vay nợ bằng giá trị cơng ty khơng cĩ vay nợ cộng với hiện giá của là chắn thuế (TCB). Đây chính là nội dung mệnh đề M&M số I. 3.2 Mệnh đề số II – Chi phí sử dụng vốn trong trường hợp cĩ thuế Trong phần 2, chúng ta đã làm quen với mệnh đề M&M số II – chi phí sử dụng vốn trong trường hợp khơng cĩ thuế. Nếu khơng cĩ thuế thu nhập cơng ty, lợi nhuận yêu cầu trên vốn cổ phần cĩ quan hệ cùng chiều với mức độ sử dụng địn bẩy tài chính hay tỷ số nợ. Trong trường hợp cĩ thuế thì sao ? Mệnh đề M&M số II giúp chúng ta trả lời câu hỏi này. Trong trường hợp cĩ thuế, lợi nhuận yêu cầu trên vốn cổ phần cĩ quan hệ cùng chiều với mức độ sử dụng địn bẩy tài chính hay tỷ số nợ nhưng mối quan hệ này được diễn tả bởi cơng thức : ( )( ) S BTrrrr CBs −−+= 100 Cơng thức này cĩ thể được suy ra từ mệnh đề M&M số I. Trong trường hợp cĩ thuế, giá trị của cơng ty cĩ vay nợ bằng giá trị cơng ty khơng cĩ vay nợ cộng với hiện giá của lá chắn thuế. Do đĩ, chúng ta cá thể biểu diễn bảng cân đối tài sản của cơng ty cĩ vay nợ như sau : VU = Giá trị cơng ty khơng vay nợ B = Nợ TCB = Hiện giá lá chắn thuế S = Vốn cổ phần Ngồi ra, chúng ta biết quan hệ giữa giá trị cơng ty và dịng tiền được thể hiện qua cơng thức chung : 4 Chúng ta xem lá chắn thuế cĩ cùng mức rủi ro như nợ Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Phân tích Tài chính Bài giảng 9bis Niên khố 2006-07 10 Giá trị cơng ty = PV(dịng tiền) = Dịng tiền/ Chi phí sử dụng vốn (vì đây là dịng tiền đều mãi mãi) Từ đây chúng ta cĩ thể suy ra dịng tiền kỳ vọng bên trái của bảng cân đối kế tốn sẽ là : VUr0 + TCBrB. Tương tự, dịng tiền rịng bên tay phải của bảng cân đối kế tốn là BrB + SrS. Theo nguyên tắc kế tốn, tổng tài sản bằng tổng nguồn vốn và bởi vì dịng tiền xem xét ở đây là dịng tiền đều mãi mãi và tồn bộ dịng tiền tạo ra đều được trả cổ tức nên dịng tiền bên tài sản của cơng ty thuộc về cổ đơng, do đĩ, chúng ta cĩ thể thiết lập cân bằng : BrB + SrS = VUr0 + TCBrB Chia hai vế phương trình này cho S, sau đĩ chuyển vế, ta được: S BrTr S V S Br S BrT S rVr BCUBBCUS )1(00 −−=−+= Theo mệnh đề M&M số I, chúng ta cĩ giá trị cơng ty : VL = VU + TCB = B+S. Từ đây suy ra VU = S + (1 – TC)B. Thay giá trị của VU vào biểu thức tính rS, ta được : BC C BC CB C U S rS BTr S BTrr S BTr S BTS S BrTr S Vr )1()1()1()1()1( 0000 −−−+=−−−+=−−= Đặt (1 – TC)B/S ra làm thừa số chung, chúng ta cĩ : S BTrrrrr S BTrr CBBCS )1)(()( )1( 0000 −−+=−−+= Đây chính là cơng thức diễn tả nội dung mệnh đề M&M số II cần chứng minh. 3.3 Ví dụ minh họa ứng dụng lý thuyết M&M Phần 3.1 và 3.2 đã xem xét lý thuyết M&M với hai mệnh đề số I và số II trong trường hợp cĩ thuế thu nhập cơng ty. Bây giờ để giúp bạn hiểu thêm lý thuyết M&M hoạt động như thế nào trong thực tiễn, chúng ta cùng xem ví dụ minh họa như sau : Cơng ty DA hiện tại là cơng ty khơng cĩ vay nơ. Cơng ty kỳ vọng kiếm được lợi nhuận trước thuế và lãi (EBIT) ở mức 138,89 tỷ đồng kéo dài mãi mãi. Thuế suất thuế thu nhập cơng ty là 28% và tồn bộ lợi nhuận sau thuế đều được dùng để trả lãi. Cơng ty đang xem xét tái cấu trúc vốn, theo đĩ cơng ty sẽ vay nợ 200 tỷ đồng với lãi suất vay là 10%. Cơng ty khơng cĩ vay nợ trong cùng ngành với cơng ty DA cĩ chi phí sử dụng vốn cổ phần là 20%. Giá trị cơng ty DA sau khi tái cấu trúc là bao nhiêu ? Theo mệnh đề M&M số I, giá trị cơng ty DA sau khi tái cấu trúc sẽ bằng : Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Phân tích Tài chính Bài giảng 9bis Niên khố 2006-07 11 55656500)200(28,0 20,0 )28,01(89,138)T - EBIT(1 0 C =+=+−=+= BT r V CL tỷ đồng. Giá trị này lớn hơn giá trị của cơng ty khi khơng vay nợ là 56 tỷ đồng. Bời vì giá trị cơng ty bằng nguồn vốn nên ta cĩ VL = B+S = 556. Suy ra giá trị của vốn S = 556 – 200 = 356 tỷ đồng. Theo mệnh đề M&M số II, ta cĩ chi phí sử dụng vốn cổ phần sau khi cơng ty vay nợ là %04,24 356 200)28,01)(1020(20)1)(( 00 =−−+=−−+= S BTrrrr CBS Chúng ta biết dịng tiền dành cho cổ đơng chính là lợi nhuận sau thuế và lãi cĩ cơng thức tính là (EBIT – rBB)(1 – TC). Sử dụng suất chiết khấu rs vừa xác định chúng ta cĩ thể tìm lại được giá trị vốn cổ phần như sau : 356 2404,0 )28,01%)](10(20089,138[)1)(( =−−=−−= S CB r TBrEBITS tỷ đồng. Kết quả này phú hợp với kết quả vừa tính tốn trên đây. Trong bài 7 chúng ta đã biết cơng thức tính chi phí sử dụng vốn trung bình trong trường hợp cơng ty cĩ vay nợ và cĩ thuế thu nhập bằng : %98,1704,24 556 35610)28,01( 556 200)1( =+−=+−= S L BC L WACC rV SrT V Br Ngồi ra chúng ta biết giá trị cơng ty cĩ vay nợ bằng hiện giá của dịng tiền rịng sau thuế với suất chiết khấu bằng chi phí sử dụng vốn trung bình. Sử dụng rWACC vừa tính tốn được làm suất chiết khấu chúng ta cĩ giá trị cơng ty khi cĩ vay nợ bằng : 556 1798,0 )28,01(89,138)1( =−=−= WACC C L r TEBITV tỷ đồng. Kết quả này phù hợp với kết quả vừa tính tốn trên đây khi áp dụng mệnh đề M&M số I. Hơn nữa, kết quả này cịn lý giải vì sao trong bài 6 khi tính NPV của dự án đầu tư theo quan điểm tổng đầu tư chúng ta phải sử dụng chi phí sử dụng vốn trung bình làm suất chiết khấu trong khi tính NPV, theo quan điểm chủ đầu tư chúng ta phải sử dụng chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu là suất chiết khấu. Vấn đề này chúng ta đã tạm chấp nhận trong bài 6 để chờ đến khi học xong lý thuyết M&M mới cĩ thể giải thích được. Ví dụ minh họa trên đây cịn cho thấy sự tác động của địn bẩy tài chính lên chi phí sự dụng vốn. Nĩi chung vay nợ giúp cơng ty tiết kiệm thuế nên làm cho chi phí sử dụng vốn trung bình (rWACC) giảm. Mặt khác địn bẩy tài chính làm gia tăng rủi ro đối với vốn cổ phần nên chi phí sử dụng vốn cổ phần (rs) tăng lên khi cơng ty gia tăng tỷ số nợ. Điều này được minh họa trên hình 13.2. Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Phân tích Tài chính Bài giảng 9bis Niên khố 2006-07 12 4. ẢNH HƯỞNG CỦA THUẾ VÀ CHI PHÍ KHỐN KHĨ TÀI CHÍNH LÊN GIÁ TRỊ CƠNG TY VÀ CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN Như đã trình bày trong phần 3, Modigliani và Miller cho rằng, trong trường hợp cĩ thuế, giá trị cơng ty tăng lên và chi phí sử dụng vốn trung bình giảm xuống khi cơng ty gia tăng tỷ số nợ. Điều này ngụ ý rằng cơng ty nên sử dụng nợ càng nhiều càng tốt. Lý thuyết M&M đã khơng tính đến động thái của cơng ty trên thực tế. Một số tác giả khác phản bác lại rằng trên thực tế khơng phải giá trị cơng ty tăng mãi khi tỷ số nợ giá tăng, bởi vì khi tỷ số nợ gia tăng làm phát sinh một loại chi phí, gọi là chi phí khốn khĩ tài chính (financial distress costs), làm giảm đi sự gia tăng giá trị của cơng ty cĩ vay nợ. Đến một điểm nào đĩ của tỷ số nợ, chi phí khốn khĩ tài chính sẽ vượt qua lợi ích của lá chắn thuế, khi ấy giá trị cơng ty cĩ vay nợ bắt đầu giảm dần. Lý luận tương tự, chi phí sử dụng vốn trung bình của cơng ty bắt đầu tăng lên. Điều này được minh họa trên hình 13.3 Hình 13.3 cho thấy khi gia tăng lượng nợ sử dụng, cơng ty cĩ được lợi ích bằng hiện giá của lá chắn thuế. Chính lợi ích này làm cho giá trị cơng ty cĩ vay nợ tăng lên. Mặt khác, cùng với sự gia tăng của lượng nợ sử dụng, chi phí khốn khĩ tài chính cũng tăng theo. Chính chi phí này làm giảm đi lợi ích của lá chắn thuế. Khi lượng nợ tăng lên đến điểm B*, hiện giá chi phí khốn khĩ tài chính bằng đúng hiện giá của lá chắn thuế. Điểm B* được gọi là điểm tối ưu, ở đĩ giá trị cơng ty đạt mức tối đa và chi phí sử dụng vốn trung bình của cơng ty đạt mức tối thiểu. Nếu cơng ty tiếp tục gia tăng sử dụng nợ thì hiện giá chi phi khốn khĩ tài chính sẽ vượt qua hiện giá lá chắn thuế. Khi ấy giá trị cơng ty sẽ bắt đầu giảm. Hình 13.2: Ảnh hưởng của đòn bẩy tài chính lên chi phí sử dụng khi có thuế Tỷ số nợ (B/S) Chi phí sử dụng vốn: r (%) r0 rB )()1( 00 BC L S rrTS Brr −×−×+= S L L CB L WACC rSB STr SB Br ×++−××+= )1( )( 00 B L S rrS Brr −×+= Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Phân tích Tài chính Bài giảng 9bis Niên khố 2006-07 13 Vấn đề đặt ra là chi phí khốn khĩ tài chính là những chi phí gì và làm thế nào để xác định ? Thật ra khái niệm chi phí khốn khĩ tài chính là khái niệm lý thuyết. Trên thực tế rất khĩ quan sát và xác định được loại chi phí này. Tuy nhiên, người ta cĩ thể liệt kê và phân loại chi phí khốn khĩ tài chính thành chi chi phí khốn khĩ tài chính trực tiếp và gián tiếp. Chi phí trực tiếp cĩ thể xác định và quan sát được như là chi phí trả cho luật sư giải quyết phá sản, chi phí trả cho kế tốn và nhân viên quản trị cơng ty trong quá trình chờ phá sản. Cịn các chi phí khốn khĩ tài chính gián tiếp như là chi phí do mất khách hàng và nhà cung cấp, mất nhân viên giỏi, hay chi phí mất đi do ban quản lý bận tâm vào những khĩ khăn tài chính của cơng ty, thì rất khĩ quan sát và xác định được cụ thể. Tĩm tắt Lý thuyết M&M về cơ cấu vốn được xem là lý thuyết hiện đại lý giải được quan hệ giữa giá trị cơng ty, chi phí sử dụng vốn và mức độ sử dụng nợ của cơng ty. Modigliani và Miller đưa ra hai mệnh đề và xem xét trong hai trường hợp cĩ thuế và khơng cĩ thuế. Trong trường hợp khơng cĩ thuế, giá trị cơng ty cĩ vay nợ và giá trị cơng ty khơng cĩ vay nợ là như nhau. Do đĩ, giá trị cơng ty khơng thay đổi khi cơ cấu vốn của cơng ty thay đổi. Hay nĩi khác đi, việc thay đổi cơ cấu vốn khơng mang lại lợi ích gì cho cổ đơng. Đây chính là nội dung mệnh đề M&M số I. Mệnh đề M&M số II cho rằng, chi phí sử dụng vốn trung bình khơng đổi trong khi chi phí sử dụng vốn cổ phần tăng lên khi cơng ty gia tăng tỷ số nợ. Trong trường hợp cĩ thuế, giá trị cơng ty cĩ vay nợ bằng giá trị cơng ty khơng vay nợ cộng với hiện giá của lá chắn thuế do sử dụng nợ. Nhu vậy, việc sử dụng nợ hay sử dụng địn bẩy tài chính làm gia tăng giá trị cơng ty. Đây chính là nội dung mệnh đề M&M số I trong trường hợp cĩ thuế. Mệnh đề M&M số II trong trường hợp cĩ thuế cho Hình 13.3: Tác động đồng thời của thuế và chi phí khốn khó tài chính Nợ (B) Giá trị công ty (V) 0 Hiện giá của lá chắn thuế Hiện giá của chi phí khốn kho tài chính Giá trị của công ty theo MM khi có thuế và nợ VL = VU + TCB V = Giá trị thực của công ty VU = Giá trị của công ty không có nợ B* Giá trị cao nhất Lượng nợ tối ưu Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Phân tích Tài chính Bài giảng 9bis Niên khố 2006-07 14 rằng chi phí sử dụng vốn trung bình giảm trong khi chi phí sử dụng vốn cổ phần tăng lên khi cơng ty gia tăng tỷ số nợ. Tuy nhiên, lý thuyết M&M chưa xem xét tác động của một số chi phí khác khiến cho lợi ích của lá chắn thuế bị giảm dần và đi đến triệt tiêu khi cơng ty gia tăng tỷ số nợ. Đĩ chính là tác động của chi phí khốn khĩ tài chính. Khi cơng ty gia tăng sử dụng nợ làm cho rủi ro của cơng ty tăng theo. Điều này làm phát sinh chi phí khốn khĩ tài chính tác động đồng thời với lợi ích của lá chắn thuế. Đến một điểm nào đĩ thì chi phí khốn khĩ tài chính sẽ vượt qua lợi ích của lá chắn thuế. Ở điểm đĩ, gọi là điểm cơ cấu vốn tối ưu, giá trị cơng ty đạt cực đại và chi phí sử dụng vốn trung bình đạt cực tiểu. Khi cơng ty tiếp tục gia tăng sử dụng nợ, cơng ty sẽ vượt qua điểm tối ưu, ở đĩ giá trị cơng ty bắt đầu giảm và chi phí sử dụng vốn trung bình của cơng ty bắt đầu tăng. Lợi ích của lá chắn thuế khơng đủ bù đắp cho chi phí khốn khĩ về tài chính. Tiếc rằng khái niệm chi phí khốn khĩ về tài chính là khái niệm chỉ cĩ giá trị lý thuyết. Trên thực tiễn rất khĩ quan sát và xác định được tất cả các loại chi phí cĩ liên quan đến chi phí khốn khĩ tài chính. Chỉ cĩ những loại chi phí khốn khĩ tài chính trực tiếp như chi phí luật sư, kế tốn theo dõi và giải quyết phá sản mới cĩ thể quan sát và xác định được, cịn các loại chi phí khốn khĩ tài chính gián tiếp khác như chi phí do mất khách hàng, mất nhà cung cấp, mất nhân viên giỏi, mất thời gian và cơng sức của ban quản lý vào việc đối phĩ với khĩ khăn tài chính thì rất khĩ quan sát và xác định cụ thể.
File đính kèm:
- bai_giang_mon_quan_tri_tai_chinh_doanh_nghiep.pdf