Bài giảng môn Tài chính doanh nghiệp
Tóm tắt Bài giảng môn Tài chính doanh nghiệp: ...ái niệm: Giá trị hiện tại của một chuỗi tiền tệ là tổng giá trị hiện tại của các lượng tiền trong chuỗi. b. Công thức tính. n n r CF r CF r CF r CF PVA )1( ... )1()1()1( 2 2 1 1 0 0 Trong đó: PVA: là giá trị hiện tại của chuỗi tiền tệ CFn: là lượ...t sinh. Năm 1 2000$ 2000$ Năm 2 3000$ 5000$ Năm 3 5000$ 6000$ Năm 4 7000$ 7000$ Năm 5 6000$ 9000$ Hãy sử dụng tiêu chuẩn thời gian thu hồi vốn để thẩm định các dự án trên và đưa ra lựa chọn? e. Ƣu và nhƣợc điểm của tiêu chuẩn thời gian thu hồi vốn. 1. Ƣu điểm: Đơn giản, dễ tí...anh thu đến biến động của EBIT? Công thức khác để tính DOL. DOL tại X = Qx*( P – v) Qx*( P – v) - F = Doanh thu – biến phí EBIT EBIT + F EBIT = Doanh số 11.000.000$ Trừ chi phí hoạt động biến đổi 6.600.000 Chi phí hoạt động cố định 2.000.000 Tổng chi phí 8.600.000$ Lã...
oanh thu và hàm tổng chi phí bằng nhau sau đó giải phương trình để tìm mức sản lượng và doanh thu hòa vốn. - Xác định sản lượng hòa vốn. R = TC P*Q = F + v*Q P - v QHV = F = = = F -Xác định doanh thu hòa vốn. DThv = P*Qhv = P* F P-v F P- v P F P*Q – v*Q P*Q 1 - V*Q P*Q DTHV = Tổng định phí 1 - Tổng biến phí Tổng doanh thu - Xác định sản lượng mục tiêu: Sản lượng mục tiêu = Định phí + lợi nhuận mục tiêu Lãi gộp 4.2.2 Phân tích hòa vốn theo phƣơng pháp đại số. Ví dụ: Doanh nghiệp B đang sản xuất và bán một loại sản phẩm X trên thị trường với giá bán đơn vị là 20.000/sp. Tổng doanh thu trong năm là 500 triệu đồng. Tổng biến phí trong năm là 300 triệu đồng. Chi phí cố định trong năm là 100 triệu đồng. a. Xác định mức sản lượng hòa vốn và doanh thu hòa vốn của DN? b. Tại các mức sản lượng lớn hơn 12.500sp, doanh nghiệp lời hay lỗ? c. Tại các mức sản lượng nhỏ hơn 12.500sp, doanh nghiệp lời hay lỗ? d. Giả sử giá bán sản phẩm X tăng lên 5000/sp (các yếu tố khác không đổi). Hãy xác định mức sản lượng hòa vốn mới. e. Giả sử biến phí đơn vị giảm xuống 2000/sp. Định phí tăng thêm 5 triệu/năm. hãy xác định mức sản lượng và doanh thu hòa vốn mới? 4.2.3 Một số hạn chế của mô hình phân tích hòa vốn. Phân tích hòa vốn dựa trên giả định rằng giá bán và biến phí đơn vị là không đổi: điều này không sát với thực tế. Mô hình phân tích hòa vốn được thực hiện trên giả thiết tổng chi phí gồm hai phần là biến phí và định phí. Phân tích hòa vốn chỉ được thực hiện trong trường hợp doanh nghiệp sản xuất và bán duy nhất một loại sản phẩm. Nhu cầu của thị trường về sản phẩm là không đổi. Tính không chắc chắn của các yếu tố được sử dụng trong phân tích hòa vốn. 4.2 Các loại rủi ro. Rủi ro Rủi ro kinh doanh. Rủi ro tài chính Rủi ro có hệ thống Rủi ro không có hệ thống. Rủi ro có hệ thống Rủi ro không có hệ thống. - Rủi ro kinh doanh: Là tính khả biến hay tính không chắc chắn trong EBIT của một doanh nghiệp do sử dụng các chi phí hoạt động cố định. - Rủi ro tài chính: Là tính khả biến hay tính không chắc chắn của thu nhập mỗi cổ phần do việc sử dụng các nguồn vốn có chi phí tài chính cố định. 4.2.1 Các yếu tố ảnh hƣởng đến rủi ro kinh doanh. 1. Tính biến đổi của giá bán: Giá cả trong một ngành công nghiệp càng có tính cạnh tranh nhiều thì rủi ro kinh doanh của các doanh nghiệp trong ngành càng lớn. 2. Tính biến đổi của chi phí: VD khi chi phí nguyên vật liệu đầu vào tăng cao làm doanh thu giảm dẫn đến EBIT giảm. 3. Sức mạnh của doanh nghiệp trên thị trường: Một doanh nghiệp mà có sức ảnh hưởng lớn và có tầm kiểm soát trên thị trường càng cao thì rủi ro kinh doanh càng nhỏ. 4. Phạm vi đa dạng hóa sản phẩm: danh mục sản phẩm sản xuất của doanh nghiệp càng được đa dạng hóa thì rủi ro kinh doanh của doanh nghiệp càng giảm. 4.2.2 Các yếu tố ảnh hƣởng đến rủi ro tài chính Tỷ trọng nợ trong cơ cấu vốn: Một doanh nghiệp có tỷ trọng nợ vay trong cơ cấu vốn càng cao thì rủi ro tài chính càng cao. Lãi xuất đi vay trên thị trƣờng. Phong cách và quan điểm của nhà quản trị. 4.4.1 Đòn cân định phí (đòn bẩy kinh doanh)- DOL A. Khái niệm: Đòn bẩy kinh doanh Doanh nghiệp sử dụng các chi phí hoạt động cố định làm điểm tựa. Một thay đổi nhỏ trong doanh thu sẽ được phóng đại thành một thay đổi lớn trong lãi trước thuế và lãi vay (EBIT). F EBIT B. Xác định độ nghiêng đòn bẩy kinh doanh. - Khái niệm: Độ nghiêng đòn bẩy kinh doanh được đo lường bởi phần trăm thay đổi trong lợi nhuận trước thuế và lãi vay(EBIT) khi doanh thu thay đổi 1%. DOL tại Q = Phần trăm thay đổi trong EBIT Phần trăm thay đổi trong doanh thu DOL tại Q = EBIT1 – EBIT0 EBIT0 DT1 – DT0 DT0 Trong đó: EBIT1 = P*Q1 – ( F+ v*Q1) = Q1*(P – v) – F EBIT0 = P*Q0 - ( F + v*Q0) = Q0*(P – v) - F Ví dụ minh họa: Xét báo cáo thu nhập của doanh nghiệp X như sau: Doanh số 10.000.000$ Trừ chi phí hoạt động biến đổi 6.000.000 Chi phí hoạt động cố định 2.000.000 Tổng chi phí 8.000.000$ Lãi trước thuế và lãi vay (EBIT) 2.000.000 Trừ chi phí tài chính cố định (lãi vay) 400.000 Lãi trước thuế (EBT) 1.600.000 Trừ thuế thu nhập doanh nghiệp(40%) 640.000 Lãi sau thuế (EAT) 960.000 Lợi nhuận ròng phân phối cho cổ đông thường. 960.000$ Thu nhập mỗi cổ phần thường (EPS) (80.000 cổ phần). 12$ Giả sử doanh nghiệp đã tăng doanh thu lên 10% thành 11 triệu đồng trong điều kiện các yếu tố khác không thay đổi a. Hãy xác định độ lớn đòn bẩy kinh doanh (DOL). b. Xác định phần trăm thay đổi trong EBIT khi doanh số thay đổi 10%. c. Từ kết quả trên bạn đưa ra nhận xét gì về tác động của doanh thu đến biến động của EBIT? Công thức khác để tính DOL. DOL tại X = Qx*( P – v) Qx*( P – v) - F = Doanh thu – biến phí EBIT EBIT + F EBIT = Doanh số 11.000.000$ Trừ chi phí hoạt động biến đổi 6.600.000 Chi phí hoạt động cố định 2.000.000 Tổng chi phí 8.600.000$ Lãi trước thuế và lãi vay (EBIT) 2.400.000 Trừ chi phí tài chính cố định (lãi vay) 400.000 Lãi trước thuế (EBT) 2.000.000 Trừ thuế thu nhập doanh nghiệp(40%) 800.000 Lãi sau thuế (EAT) 1.200.000 Lợi nhuận ròng phân phối cho cổ đông thường. 1.200.000$ Thu nhập mỗi cổ phần thường (EPS) (80.000 cổ phần). 15$ Giải VD2: 3 doanh nghiệp A; B; C cùng sản xuất ra một loại sản phẩm X với giá bán trên thị trường là 3000/sp. Do quan điểm của nhà quản trị trong mỗi doanh nghiệp về mức độ sử dụng định phí hoạt động khác nhau nên biến phí đơn vị sản phẩm tại mỗi đơn vị cũng khác nhau. Cho biết các thông tin sau. doanh nghiệp Định phí Biến phí đơn vị A 100.000.000 1500 B 60.000.000 2000 C 20.000.000 2500 Hãy xác định lợi nhuận trước thuế và lãi vay của doanh nghiệp tại các mức sản lượng: 30.000sp; 50.000sp; 60.000sp; 12.000sp . Từ kết quả trên hãy đưa ra nhận xét về ảnh hưởng của mức độ sử dụng định phí tới EBIT? Sản lượng Doanh thu Doanh nghiệp A Doanh nghiệp B Doanh nghiệp C TCP EBIT TCP EBIT TCP EBIT 30.000 90.000 145.000 (55.00 0) 120.000 (30.00 0) 95.000 (5000) 50.000 150.00 0 175.000 (25.00 0) 160.000 (10.00 0) 145.000 5.000 70.000 210.00 0 205.000 5.000 200.000 10.000 195.000 15.000 120.00 0 360.00 0 280.000 80.000 300.000 60.000 320.000 40.000 ĐVT: 1000đ QHV của doanh nghiệp A: 66.667sp QHV của doanh nghiệp B: 60.000sp QHV của doanh nghiệp C: 40.000sp 4.4.2 Đòn cân nợ (đòn bẩy tài chính)- DFL A. Khái niệm: Đòn bẩy kinh doanh - Doanh nghiệp sử dụng các chi phí tài chính cố định làm điểm tựa. - Một thay đổi nhỏ trong EBIT sẽ được phóng đại thành một thay đổi lớn trong thu nhập mỗi cổ phần (EPS). F EPS B. Xác định độ nghiêng đòn bẩy tài chính Khái niệm: Độ nghiêng đòn bẩy kinh doanh được đo lường bởi phần trăm thay đổi trong thu nhập mỗi cổ phần (EPS) khi EBIT thay đổi 1%. Công thức tính: DFL tại X = Phần trăm thay đổi trong EPS Phần trăm thay đổi trong EBIT DFL tại X = EPS1 – EPS0 EPS0 EBIT1 – EBIT0 EBIT0 EPS1 = EAT1 Số lượng cổ phần thường EPS0 = EAT0 Số lượng cổ phần thường Trong đó: EAT1 = (EBIT1 – I) – (EBIT1 – I)*t = (EBIT1 – I)*(1 - t) EAT0 = (EBIT0 – I) – (EBIT0 – I)*t = (EBIT0 – I)*(1 - t) - Nếu cấu trúc vốn gồm cổ phần thường và nợ. DFL tại X = Qx*( P – v) - F Qx*( P – v) – F - I - Nếu cấu trúc vốn gồm cổ phần thường, nợ và cổ phần ưu đãi. = EBIT EBIT - I DFL tại X = Qx*( P – v) - F Qx*( P – v) – F – I – Dp/(1-t) = EBIT EBIT – I – Dp/(1 – t) Trong đó Dp : Là lợi tức cổ phần ưu đãi. C. Bài tập ứng dụng. Cho biết thông tin về tình hình tài chính của doanh nghiệp A như sau. Tỷ trọng nợ/vốn cổ phần: 0% 40% 80% Tổng tài sản: 5000.000 5.000.000 5.000.000 Nợ (lãi suất 10%) 0 2000.000 4000.000 Vốn cổ phần thƣờng 5.000.000 3.000.000 1.000.000 Tổng tài sản nợ và tài sản có 5.000.000 5.000.000 5.000.000 Lãi trước thuế và lãi vay 1.000.000 1.000.000 1.000.000 Lãi vay (r =10%) 0 200.000 400.000 Lãi trước thuế 1.000.000 800.000 600.000 Thuế thu nhập doanh nghiệp (40%) 400.000 320.000 240.000 Lãi sau thuế (EAT) 600.000 480.000 360.000 Thu nhập trên mỗi cổ phần 6 8 18 Tỷ suất sinh lợi trên vốn cổ phần 12% 16% 36% Tiếp theo VD (mệnh giá cổ phần là 50$/cổ phần) a. Hãy xác định thu nhập trên vốn cổ phần (EPS) và tỷ suất thu nhập trên vốn cổ phấn trong các trường hợp sau. - Ebit sụt giảm 20% xuống còn 800.000$ - Ebit sụt giảm 60% xuống còn 400.000$ b. Từ kết quả tính được ở trên, hãy nhận xét cơ cấu nợ ảnh hưởng như thế nào đến EPS khi EBIT thay đổi? Giải 4.4.3 Đòn cân tổng hợp a. Khái niệm: Là việc doanh nghiệp sử dụng cả đòn bẩy kinh doanh và đòn bẩy tài chính trong việc nỗ lực làm gia tăng thu nhập cho các cổ đông. Đòn bẩy tổng hợp Một sự gia tăng (sụt giảm) nhỏ trong doanh thu Đẩy lên thành một sự gia tăng (sụt giảm) lớn trong thu nhập mỗi cổ phần. DTL tại X = Phần trăm thay đổi trong EPS Phần trăm thay đổi trong doanh thu CHƢƠNG V HoẠCH ĐỊNH NHU CẦU VỐN KINH DOANH. MỤC TIÊU CHƢƠNG HỌC Hiểu được thế nào là dự toán nhu cầu vốn kinh doanh. Biết sử dụng một số phương pháp để dự toán nhu cầu vốn kinh doanh cho một doanh nghiệp cụ thể. I. Dự toán nhu cầu vốn kinh doanh. 1.1 Khái niệm: Dự toán nhu cầu vốn kinh doanh Là việc doanh nghiệp dự kiến các hoạt động trong tương lai để tính toán ra số vốn kinh doanh cần thiết. Đáp ứng đầy đủ và kịp thời nhu cầu về vốn cho hoạt động hàng ngày của doanh nghiệp. 1.2 Cơ sở lập dự toán ngân sách: Dựa trên mức doanh thu mong muốn trong kỳ kế hoạch: Dựa trên đà tăng trưởng của doanh nghiệp: Các số liệu báo cáo và số liệu kế hoạch về tình hình hoạt động cũng như mục tiêu của doanh nghiệp trong tương lai. 1.3 Các phương pháp dự toán nhu cầu vốn kinh doanh. a. Phương pháp tỷ lệ phần trăm trên doanh thu: Đặc điểm: - Phương pháp này chỉ được dùng để dự toán nhu cầu vốn kinh doanh trong ngắn hạn. b. Phương pháp hồi quy: Đặc điểm: - Phương pháp này được dùng để dự toán nhu cầu vốn kinh doanh trong dài hạn. - Diễn tả tương quan giữa quy mô các loại tài sản và nguồn vốn so với doanh thu thực tế qua nhiều năm để từ đó rút ra quy luật biến đổi cụ thể. 1.3.1 Phƣơng pháp tỷ lệ phần trăm trên doanh thu. Các bước thực hiện: Tính số dư của các khoản mục trong bảng CĐKT ở kỳ thực hiện. Chọn các khoản mục (cả bên nguồn vốn và bên tài sản) trong bảng CĐKT chịu sự tác động trực tiếp và có mối quan hệ chặt chẽ với doanh thu sau đó đi tính tỷ lệ phần trăm của các khoản mục đó so với doanh thu thực hiện trong kỳ. Lấy tỷ lệ phần trăm của tài sản so với doanh thu trừ đi tỷ lệ phần trăm của nguồn vốn so với doanh thu. Lấy doanh thu kỳ kế hoạch trừ đi doanh thu kỳ thực tế (trị truyệt đối) Nhu cầu vốn kinh doanh tăng thêm = bước 3 x bước 4 B1: B2: B3: B4: B5: Ví dụ minh họa: Cho các thông tin sau đây về công ty ZEN. Năm N: - Doanh thu: 5000 triệu - Tỷ suất lợi nhuận trước thuế: 5% - Phần trăm lợi nhuận sau thuế chi trả cho cổ đông: 70% Năm N+1 - Doanh thu: 6000 triệu - Tỷ suất lợi nhuận trước thuế: 5% - Phần trăm lợi nhuận sau thuế để chi trả cho cổ đông: 70% Hãy xác định nhu cầu vốn tăng thêm trong năm kế hoạch và định hướng nguồn trang trải cho nguồn này, biết thuế suất thuế TNDN là 28% và thông tin tình hình tài chính trên bảng CĐKT trong năm N như sau: Tài sản Nguồn vốn A tài sản ngắn hạn 800 A. Nợ phải trả 650 1. Tiền 100 I Nợ ngắn hạn 500 2. Các khoản phải thu 150 1. Vay ngân hàng 50 Hàng tồn kho 300 2. Phải trả người bán 200 Tài sản ngắn hạn khác 250 3. Phải trả khác 250 B tài sản dài hạn 600 II. Vay dài hạn 150 B. Nguồn vốn CSH 750 1. Nguồn vốn KD. 699 2. Lợi nhuận chưa chia 51 Cộng 1.40 0 1400 Bảng tỷ lệ phần trăm của các khoản mục có quan hệ trực tiếp với doanh thu Tài sản Nguồn vốn 1. Tiền 2. Phải trả người bán 2. Các khoản phải thu 3. Phải nộp ngân sách 3. Hàng tồn kho 4. Phải thanh toán nội bộ 4. Ts. Ngắn hạn khác Cộng Cộng 1.3.2 Phƣơng pháp hồi quy a. Nội dung: •So sánh tương quan giữa quy mô của các loại tài sản và nguồn vốn với doanh thu thực tế qua nhiều năm. •Từ kết quả so sánh, rút ra quy luật diễn biến của một loại nguồn vốn nào đó. •Sử dụng quy luật trên để dự toán nhu cầu vốn cho các năm kế tiếp. b. Một số lưu ý khi sử dụng phương pháp hồi quy: •Phương pháp này đòi hỏi phải có nhiều số liệu thực tế qua nhiều năm. •Đây là phương pháp chỉ dựa trên doanh thu dự kiến nên không chính xác tuyệt đối. C. Phƣơng pháp thực hiện Biểu diễn các số liệu về tài sản ngắn hạn của các năm trên trục tung. Biểu diễn các số liệu về doanh thu của các năm trên trục hoành. Xác định các điểm tương quan giữa tài sản và doanh thu của mỗi năm sau đó nối các điểm này lại với nhau trên đồ thị thành một đường thẳng (đường hồi quy). Kéo dài đường hồi quy theo xu hướng của nó ứng với doanh thu kỳ kế hoạch ta xác định được nhu cầu tài sản ngắn hạn. Ví dụ minh họa: Một doanh nghiệp có doanh thu thực tế và vốn ngắn hạn qua các năm như sau Năm Doanh thu thực tế Tài sản ngắn hạn Phần trăm tài sản ngắn hạn so với doanh thu 1999 50.000 24.000 48% 2000 100.000 28.000 28% 2001 150.000 32.000 21% 2002 200.000 36.000 18% 2003 250.000 40.000 16% 2004 300.000 44.000 14,6% 2005 350.000 48.000 13,7% . .. Ước 2009 500.000 ? ?% 500 100 250 50 150 200 300 36 40 24 28 60 32 44 Bài tập chương 5 Năm 2007 công ty TNHH hoa mai đạt doanh thu là 8 triệu. Tỷ lệ % của các khoản mục trên bảng CĐKT so với doan thu trong năm như sau. Tài sản Nguồn vốn 1. Tiền 3% 2. Phải trả người bán 6% 2. Các khoản phải thu 4% 3. Phải nộp ngân sách 3% 3. Hàng tồn kho 9% 4. Phải thanh toán nội bộ 4% 4. Ts. Ngắn hạn khác 7% Cộng 24% Cộng 13,5 % Tài sản Nguồn vốn A tài sản ngắn hạn 1840 A. Nợ phải trả 1280 1. Tiền 240 I Nợ ngắn hạn 1120 2. Các khoản phải thu 320 1. Vay ngân hàng 80 3. Hàng tồn kho 720 2. Phải trả người bán 480 4. Tài sản ngắn hạn khác 560 3. Phải nộp ngân sách 240 B tài sản dài hạn 900 4. Phải thanh toán nội bộ 320 II. Vay dài hạn 160 B. Nguồn vốn CSH 1460 1. Nguồn vốn KD. 876 2. Lợi nhuận chưa chia 584 Cộng 2740 Cộng 2740 Hãy điền các thông tin còn thiếu vào bảng CĐKT sau. Xác định nhu cầu vốn kinh doanh trong kỳ kế hoạch,Dự kiến doanh thu năm sau là 12 triệu. CHƢƠNG V HoẠCH ĐỊNH NHU CẦU VỐN KINH DOANH. MỤC TIÊU CHƢƠNG HỌC Hiểu được thế nào là dự toán nhu cầu vốn kinh doanh. Biết sử dụng một số phương pháp để dự toán nhu cầu vốn kinh doanh cho một doanh nghiệp cụ thể. I. Dự toán nhu cầu vốn kinh doanh. 1.1 Khái niệm: Dự toán nhu cầu vốn kinh doanh Là việc doanh nghiệp dự kiến các hoạt động trong tương lai để tính toán ra số vốn kinh doanh cần thiết. Đáp ứng đầy đủ và kịp thời nhu cầu về vốn cho hoạt động hàng ngày của doanh nghiệp. 1.2 Cơ sở lập dự toán ngân sách: Dựa trên mức doanh thu mong muốn trong kỳ kế hoạch: Dựa trên đà tăng trưởng của doanh nghiệp: Các số liệu báo cáo và số liệu kế hoạch về tình hình hoạt động cũng như mục tiêu của doanh nghiệp trong tương lai. 1.3 Các phương pháp dự toán nhu cầu vốn kinh doanh. a. Phương pháp tỷ lệ phần trăm trên doanh thu: Đặc điểm: - Phương pháp này chỉ được dùng để dự toán nhu cầu vốn kinh doanh trong ngắn hạn. b. Phương pháp hồi quy: Đặc điểm: - Phương pháp này được dùng để dự toán nhu cầu vốn kinh doanh trong dài hạn. - Diễn tả tương quan giữa quy mô các loại tài sản và nguồn vốn so với doanh thu thực tế qua nhiều năm để từ đó rút ra quy luật biến đổi cụ thể. 1.3.1 Phƣơng pháp tỷ lệ phần trăm trên doanh thu. Các bước thực hiện: Tính số dư của các khoản mục trong bảng CĐKT ở kỳ thực hiện. Chọn các khoản mục (cả bên nguồn vốn và bên tài sản) trong bảng CĐKT chịu sự tác động trực tiếp và có mối quan hệ chặt chẽ với doanh thu sau đó đi tính tỷ lệ phần trăm của các khoản mục đó so với doanh thu thực hiện trong kỳ. Lấy tỷ lệ phần trăm của tài sản so với doanh thu trừ đi tỷ lệ phần trăm của nguồn vốn so với doanh thu. Lấy doanh thu kỳ kế hoạch trừ đi doanh thu kỳ thực tế (trị truyệt đối) Nhu cầu vốn kinh doanh tăng thêm = bước 3 x bước 4 B1: B2: B3: B4: B5: Ví dụ minh họa: Cho các thông tin sau đây về công ty ZEN. Năm N: - Doanh thu: 5000 triệu - Tỷ suất lợi nhuận trước thuế: 5% - Phần trăm lợi nhuận sau thuế chi trả cho cổ đông: 70% Năm N+1 - Doanh thu: 6000 triệu - Tỷ suất lợi nhuận trước thuế: 5% - Phần trăm lợi nhuận sau thuế để chi trả cho cổ đông: 70% Hãy xác định nhu cầu vốn tăng thêm trong năm kế hoạch và định hướng nguồn trang trải cho nguồn này, biết thuế suất thuế TNDN là 28% và thông tin tình hình tài chính trên bảng CĐKT trong năm N như sau: Tài sản Nguồn vốn A tài sản ngắn hạn 800 A. Nợ phải trả 650 1. Tiền 100 I Nợ ngắn hạn 500 2. Các khoản phải thu 150 1. Vay ngân hàng 50 Hàng tồn kho 300 2. Phải trả người bán 200 Tài sản ngắn hạn khác 250 3. Phải trả khác 250 B tài sản dài hạn 600 II. Vay dài hạn 150 B. Nguồn vốn CSH 750 1. Nguồn vốn KD. 699 2. Lợi nhuận chưa chia 51 Cộng 1.40 0 1400 Bảng tỷ lệ phần trăm của các khoản mục có quan hệ trực tiếp với doanh thu Tài sản Nguồn vốn 1. Tiền 2. Phải trả người bán 2. Các khoản phải thu 3. Phải nộp ngân sách 3. Hàng tồn kho 4. Phải thanh toán nội bộ 4. Ts. Ngắn hạn khác Cộng Cộng 1.3.2 Phƣơng pháp hồi quy a. Nội dung: •So sánh tương quan giữa quy mô của các loại tài sản và nguồn vốn với doanh thu thực tế qua nhiều năm. •Từ kết quả so sánh, rút ra quy luật diễn biến của một loại nguồn vốn nào đó. •Sử dụng quy luật trên để dự toán nhu cầu vốn cho các năm kế tiếp. b. Một số lưu ý khi sử dụng phương pháp hồi quy: •Phương pháp này đòi hỏi phải có nhiều số liệu thực tế qua nhiều năm. •Đây là phương pháp chỉ dựa trên doanh thu dự kiến nên không chính xác tuyệt đối. C. Phƣơng pháp thực hiện Biểu diễn các số liệu về tài sản ngắn hạn của các năm trên trục tung. Biểu diễn các số liệu về doanh thu của các năm trên trục hoành. Xác định các điểm tương quan giữa tài sản và doanh thu của mỗi năm sau đó nối các điểm này lại với nhau trên đồ thị thành một đường thẳng (đường hồi quy). Kéo dài đường hồi quy theo xu hướng của nó ứng với doanh thu kỳ kế hoạch ta xác định được nhu cầu tài sản ngắn hạn. Ví dụ minh họa: Một doanh nghiệp có doanh thu thực tế và vốn ngắn hạn qua các năm như sau Năm Doanh thu thực tế Tài sản ngắn hạn Phần trăm tài sản ngắn hạn so với doanh thu 1999 50.000 24.000 48% 2000 100.000 28.000 28% 2001 150.000 32.000 21% 2002 200.000 36.000 18% 2003 250.000 40.000 16% 2004 300.000 44.000 14,6% 2005 350.000 48.000 13,7% . .. Ước 2009 500.000 ? ?% 500 100 250 50 150 200 300 36 40 24 28 60 32 44 Bài tập chương 5 Năm 2007 công ty TNHH hoa mai đạt doanh thu là 8 triệu. Tỷ lệ % của các khoản mục trên bảng CĐKT so với doan thu trong năm như sau. Tài sản Nguồn vốn 1. Tiền 3% 2. Phải trả người bán 6% 2. Các khoản phải thu 4% 3. Phải nộp ngân sách 3% 3. Hàng tồn kho 9% 4. Phải thanh toán nội bộ 4% 4. Ts. Ngắn hạn khác 7% Cộng 24% Cộng 13,5 % Tài sản Nguồn vốn A tài sản ngắn hạn 1840 A. Nợ phải trả 1280 1. Tiền 240 I Nợ ngắn hạn 1120 2. Các khoản phải thu 320 1. Vay ngân hàng 80 3. Hàng tồn kho 720 2. Phải trả người bán 480 4. Tài sản ngắn hạn khác 560 3. Phải nộp ngân sách 240 B tài sản dài hạn 900 4. Phải thanh toán nội bộ 320 II. Vay dài hạn 160 B. Nguồn vốn CSH 1460 1. Nguồn vốn KD. 876 2. Lợi nhuận chưa chia 584 Cộng 2740 Cộng 2740 Hãy điền các thông tin còn thiếu vào bảng CĐKT sau. Xác định nhu cầu vốn kinh doanh trong kỳ kế hoạch,Dự kiến doanh thu năm sau là 12 triệu.
File đính kèm:
- bai_giang_mon_tai_chinh_doanh_nghiep.pdf