Bài giảng môn Thị trường chứng khoán

Tóm tắt Bài giảng môn Thị trường chứng khoán: ...i tác chiến lược  Phát hành cổ phiếu để hoán đổi  Sẽ không điều chỉnh giá tham chiếu tại ngày giao dịch không hưởng quyền. www.themegallery.co m CHÀO BÁN CỔ PHIẾU TĂNG VỐN ĐiỀU LỆ  D: Cổ tức bằng tiền mặt  n1 : Số cổ phiếu chào bán cho cổ đông hiện hữu  n2 : Số cổ phiếu phát h... 10000 2,500 99,000 7,500 F,G 8500 8500 18000 D 8,000 98,000 1,000 H 1000 1000 Khớp lệnh liên tục Là phương thức giao dịch được thực hiện trên cơ sở so khớp cách lệnh mua và lệnh bán ngay khi các lệnh được nhập vào hệ thống.  Nguyên tắc khớp lệnh  Giá mua phải cao hơn hoặc bằng giá ...ặc khớp lệnh qua hệ thống giao dịch của Sở. Lô lẻ: 1-9 CP/CCQ Lô lẻ: 1-99 CP Áp dụng cho GD thỏa thuận. Khối lượng ≥ 20.000 đơn vị Khối lượng ≥ 5.000 đơn vị b. Trái phiếu b. Trái phiếu - Không quy định đơn vị giao dịch - Khớp lệnh liên tục: từ 10 triệu đồng mệnh giá. - Không quy đị...

pdf144 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 406 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng môn Thị trường chứng khoán, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 biệt giữa Sở giao dịch và OTC? 
3/1/2010 
Thị trường OTC 
- Thị trường OTC truyền thống là thị trường áp 
dụng phương thức giao dịch thỏa thuận qua điện 
tín, điện thoại, trên cơ sở hệ thống các nhà tạo 
lập thị trường. 
- Thị trường OTC hiện đại là thị trường sử dụng 
hệ thống báo giá trung tâm hoặc hệ thống nhà tạo 
lập thị trường dựa trên mạng điện tử diện rộng 
(ECN) dưới sự quản lý của trung tâm điều hành 
với phương thức giao dịch chủ yếu là thương 
lượng, thỏa thuận đồng thời có thể kết hợp 
phương thức khớp lệnh tập trung. 
www.themegallery.co
m 
Đặc điểm 
Hình thức tổ chức thị trường OTC 
Thị trường OTC được tổ chức theo hình thức phi 
tập trung, không có địa điểm giao dịch tập trung 
Các loại chứng khoán giao dịch trên thị trường 
OTC 
Các chứng khoán giao dịch trên thị trường OTC 
chủ yếu là những chứng khoán chưa đủ tiêu 
chuẩn niêm yết trên Sở giao dịch 
Cơ chế xác lập giá trên thị trường OTC 
xác lập giá trên cơ sở thương lượng, thỏa thuận 
ĐẶC ĐiỂM 
Hệ thống các nhà tạo lập thị trường 
Xu hướng chung của các thị trường OTC hiện đại là 
thiết lập và phát triển hệ thống các nhà tạo lập thị 
trường. 
Cơ chế thanh toán trên thị trường OTC 
Cơ chế thanh toán trên thị trường OTC khá linh 
hoạt, thời hạn thanh toán không cố định mà rất 
đa dạng, có thể là T+0, T+1, T+2, T+x 
Quản lý, giám sát thị trường OTC 
Thị trường OTC được tổ chức quản lý theo hai cấp, 
đó là cấp quản lý nhà nước và cấp tự quản (Hiệp 
hội các nhà kinh doanh chứng khoán). 
www.themegallery.co
m 
Vai trò của OTC 
1 
Mở rộng 
hoạt động 
của thị 
trường thứ 
cấp 
2 
Hỗ trợ hoạt 
động của 
SGDCK 
3 
Hạn chế tối 
thiểu mức 
biến động 
giá CK 
3/1/2010 
SGDCK - OTC 
Tiêu chí SGDCK OTC 
Hình thức 
tổ chức 
Tập trung Phi tập trung 
Hàng hóa Chất lượng cao hơn trên thị 
trường OTC 
Bao gồm nhiều hàng hóa 
khác nhau, chất lượng thấp 
đến cao 
Cơ chế xác 
lập giá 
Thông qua đấu giá Thỏa thuận, có thể có đấu 
giá đối với 1 số giao dịch 
nhỏ 
Cơ quan 
quản lý 
UBCK NN Hiệp hội các nhà kinh 
doanh chứng khoán 
Cơ chế 
thanh toán 
Theo chu kỳ thanh toán được 
quy định, có thể là T+2,T+3 
Linh hoạt, thời gian thanh 
toán đa dạng. 
QUY ĐỊNH VỀ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN 
 HOSE (SGDCK TPHCM) HNX (SGDCK HN) UPCoM (SGDCK HN) 
1.Hàng 
hóa 
Các loại cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đầu 
tư, trái phiếu đã được đăng ký niêm yết 
tại SGDCK TP. HCM 
Các loại cổ phiếu, chứng chỉ 
quỹ đầu tư, trái phiếu đã được 
đăng ký niêm yết tại SGDCK 
TP. HN 
Cổ phiếu, trái phiếu chuyển đổi 
đăng ký giao dịch tại sàn 
UPCoM - SGDCK Hà Nội 
2.Thời 
gian 
Từ Thứ Hai đến Thứ Sáu hàng tuần, trừ ngày nghỉ lễ theo quy định của Bộ Luật Lao động 
9-9:15: Mở cửa, khớp lệnh định kỳ. 
Lệnh sử dụng: ATO, giới hạn (LO) 9:00-11:30;13:00-14:30: Khớp 
lệnh liên tục. Lệnh sử dụng: 
L.O, MOK; MAK; MTL 9:15-11:30;13:00-15:00: Khớp 
lệnh liên tục. Lệnh sử dụng: 
L.O 
9:15-11:30;13:00-14:30: Khớp lệnh 
liên tục. Lệnh sử dụng: L.O, MP 
14h30-14h45: Đóng cửa, khớp lệnh 
định kỳ. Lệnh sử dụng: ATC, L.O. 
14:30-14:45: Đóng cửa, khớp 
lệnh định kỳ. Lệnh sử dụng: 
ATC, L.O. 
9:00-11:30; 13:00-15:00:Giao dịch 
thoả thuận. 
9:00-11:30; 13:00-15:00:Giao 
dịch thoả thuận. 
9:00-11:30; 13:00-15:00:Giao 
dịch thoả thuận. 
Đối với trái phiếu: Chỉ có phương thức 
giao dịch thỏa thuận 
QUY ĐỊNH VỀ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN 
 HOSE (SGDCK TPHCM) HNX (SGDCK HN) 
UPCoM 
 (SGDCK HN) 
3.Phương 
thức giao 
dịch 
Giao dịch khớp lệnh Giao dịch thỏa thuận 
và khớp lệnh 
a. Phương thức khớp lệnh định kỳ so khớp các 
lệnh mua và bán chứng khoán tại một thời điểm 
xác định. 
b.Phương thức khớp lệnh liên tục so khớp ngay khi lệnh được nhập vào hệ thống giao dịch. 
Chỉ áp dụng cho giao dịch CP/CCQ. Áp dụng cho cả CP và Trái phiếu 
Giao dịch thỏa thuận : các bên mua bán thỏa thuận với nhau về các điều kiện 
giao dịch.Sau đó, giao dịch sẽ được công ty chứng khoán thành viên bên 
mua và bán nhập vào hệ thống giao dịch để ghi nhận kết quả (Áp dụng cho 
cả CP/ TP) 
c. Nguyên tắc so khớp lệnh 
Các lệnh được so khớp theo thứ tự ưu tiên như sau: 
Ưu tiên về giá: Các lệnh mua có mức giá cao hơn được ưu tiên thực hiện 
trước; các lệnh bán có mức giá thấp hơn được ưu tiên thực hiện trước. 
Ưu tiên về thời gian: Đối với các lệnh mua (hoặc lệnh bán) có cùng mức giá 
thì lệnh nhập vào hệ thống giao dịch trước sẽ được ưu tiên thực hiện trước 
Nếu các lệnh đối ứng cùng thỏa mãn nhau về giá thì giá khớp sẽ là giá của 
lệnh được nhập vào hệ thống trước. 
 - Khớp lệnh liên tục: T+3 
QUY ĐỊNH VỀ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN 
 HOSE (SGDCK TPHCM) HNX (SGDCK HN) UPCoM (SGDCK HN) 
4. Loại lệnh 
ATO (ATC): Là lệnh đặt 
mua /bán chứng khoán tại 
mức giá mở cửa (đóng cửa). 
MP : Lệnh đặt mua/bán CK 
tại giá tốt nhất hiện có trên 
thị trường 
ATC : Lệnh đặt mua/bán 
chứng khoán tại mức giá 
đóng cửa 
Lệnh thị trường giới hạn 
(MTL) 
Lệnh thị trường khớp 
toàn bộ hoặc hủy (MOK) 
Lệnh thị trường khớp và 
hủy (MAK) 
L.O (Lệnh giới hạn) 
* Là lệnh mua/bán chứng khoán tại một mức giá xác định hoặc tốt hơn. 
* Là lệnh có ghi giá cụ thể. 
* Hiệu lực của lệnh: đến khi kết thúc ngày giao dịch hoặc đến khi được hủy bỏ. 
5. Giá tham 
chiếu (TC) 
Giá TC là mức giá đóng cửa của CP/CCQ trong ngày 
giao dịch gần nhất trước đó. 
Giá TC là bình quân gia quyền 
giá giao dịch thỏa thuận điện 
tử ngày giao dịch gần nhất 
QUY ĐỊNH VỀ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN 
 HOSE (SGDCK TPHCM) HNX (SGDCK HN) UPCoM (SGDCK HN) 
6. Biên độ 
dao động giá 
a. CP/CCQ: ± 7% a. Cổ phiếu: ±10% a. Cổ phiếu : ±10% 
Giá trần = Giá tham chiếu + 7% 
Giá trần = Giá tham chiếu + 10 
% 
Giá sàn = Giá tham chiếu – 7% Giá sàn = Giá tham chiếu – 10% 
b. Trái phiếu: không quy định. b. Trái phiếu: không quy định. 
b. Trái phiếu : Không quy 
định 
c. CP/CCQ ngày giao dịch đầu 
tiên: 
c. CP ngày giao dịch đầu tiên: 
- CP/CCQ phải có mức giá khởi điểm do tổ chức tư vấn xác định làm giá tham chiếu 
- Biên độ dao động giá: ± 20% 
 - Biên độ dao động giá: ± 
30% 
 -Biên độ dao động giá :± 40% 
- Cách thức đặt lệnh CP/CCQ 
ngày giao dịch đầu tiên giống 
như CP/CCQ đang niêm yết. 
- Không áp dụng giao dịch thỏa 
thuận đối với CP/CCQ trong 
ngày giao dịch đầu tiên. 
Cách thức đặt lệnh CP ngày 
giao dịch đầu tiên giống như CP 
đang niêm yết. 
Cách thức đặt lệnh CP ngày 
giao dịch đầu tiên giống như 
CP đang niêm yết. 
QUY ĐỊNH VỀ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN 
 HOSE (SGDCK TPHCM) HNX (SGDCK HN) UPCoM (SGDCK HN) 
7. Đơn vị giao 
dịch và khối 
lượng giao dịch 
a. Cổ phiếu/Chứng chỉ quỹ a. Cổ phiếu 
Đơn vị giao dịch: không 
quy định 
Áp dụng cho GD khớp lệnh. 
- Khối lượng giao dịch tối 
thiểu: 10 cổ phiếu/ trái 
phiếu 
1 lô = 10 CP/CCQ 1 lô = 100 CP 
Lô chẵn: bội số của 10, từ 10 – 
19.990 
Lô chẵn: bội số của 100, từ 100 
KH chỉ có thể bán cho cty CK. 
Có thể đặt lệnh LO để giao dịch theo phương thức giao dịch 
thỏa thuận hoặc khớp lệnh qua hệ thống giao dịch của Sở. 
Lô lẻ: 1-9 CP/CCQ Lô lẻ: 1-99 CP 
Áp dụng cho GD thỏa thuận. 
Khối lượng ≥ 20.000 đơn vị Khối lượng ≥ 5.000 đơn vị 
b. Trái phiếu b. Trái phiếu 
- Không quy định đơn vị giao 
dịch 
- Khớp lệnh liên tục: từ 10 triệu 
đồng mệnh giá. 
- Không quy định khối lượng - Giao dịch thỏa thuận: ≥ 100 
QUY ĐỊNH VỀ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN 
 HOSE (SGDCK TPHCM) HNX (SGDCK HN) 
UPCoM (SGDCK 
HN) 
8. Bước giá 
a. Cổ phiếu/Chứng chỉ quỹ a. Cổ phiếu a. Cổ phiếu 
Giao dịch khớp lệnh 
- Thị giá ≤ 49.900 đồng: 100 
đồng. 
Bước giá: 100 đồng . 
 Bước giá: 100 đồng . 
- Thị giá từ 50.000 – 99.500 
đồng: 500 đồng. 
- Thị giá ≥ 100.000 đồng: 1.000 
đồng. 
Giao dịch thỏa thuận: không quy định 
b. Trái phiếu b. Trái phiếu b. Trái phiếu 
Không quy định. Không quy định. Không quy định. 
9. Thời hạn 
thanh toán 
a. Cổ phiếu/CCQ : a. Cổ phiếu: a. Cổ phiếu : 
- GD khớp lệnh, GD thỏa thuận 
có khối lượng < 100.000 đơn vị: 
T+3 
- Khớp lệnh liên tục: T+3 
- T+3. 
- Giao dịch thỏa thuận có khối 
lượng ≥ 100.000 đơn vị: T+1 
- Giao dịch thỏa thuận: 
* Khối lượng < 100.000 CP: T+3 
* Khối lượng ≥ 100.000 CP: 
Áp dụng 1 trong 3 phương thức thanh 
toán: đa phương (T+3), song phương 
(T+2), trực tiếp (lựa chọn từ T+1 đến T+3) 
b. Trái phiếu: T+1 b. Trái phiếu: c. Trái phiếu: T+3 
 - Khớp lệnh liên tục: T+3 
- Giao dịch thỏa thuận: 
QUY ĐỊNH VỀ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN 
 HOSE (SGDCK TPHCM) HNX (SGDCK HN) UPCoM (SGDCK HN) 
10.Phương 
thức nhận lệnh 
Giao dịch trực tiếp tại sàn. 
Giao dịch trực tuyến 
Giao dịch qua điện thoại, tin nhắn, fax 
11. Quy định 
chung 
- Mỗi nhà đầu tư chỉ có thể mở 1 tài khoản GDCK tại 1 cty chứng khoán. 
- Nhà đầu tư có thể cùng mua và bán 1 loại cổ phiếu, chứng chỉ quỹ trong cùng ngày. 
- Nhà đầu tư phải đảm bảo tỷ lệ ký quỹ khi đặt lệnh mua và bán chứng khoán 
- Tổ chức, cá nhân và người có liên quan nắm giữ từ 5% số cổ phiếu mỗi khi có giao dịch làm 
thay đổi về số lượng cổ phiếu sở hữu vượt quá một phần trăm (1%) số lượng cổ phiếu cùng 
loại đang lưu hành so với lần báo cáo gần nhất phải báo cáo cho UBCKNN, SGDCK và tổ 
chức niêm yết/tổ chức đăng ký giao dịch trong vòng 07 ngày kể từ ngày có sự thay đổi. 
- Thành viên Hội đồng quản trị, Ban Giám đốc, Kế toán trưởng, thành viên Ban Kiểm soát của 
tổ chức niêm yết có ý định giao dịch cổ phiếu của chính tổ chức niêm yết/tổ chức đăng ký giao 
dịch phải báo cáo bằng văn bản cho UBCKNN, SGDCK và tổ chức niêm yết/tổ chức đăng ký 
giao dịch ít nhất 01 (một) ngày làm việc trước ngày dự kiến thực hiện giao dịch và chỉ được 
bắt đầu tiến hành giao dịch sau 24 giờ kể từ khi có công bố thông tin từ phía SGDCK. Cổ đông 
nội bộ phải báo cáo cho UBCKNN, SGDCK và tổ chức niêm yết/tổ chức đăng ký giao dịch về 
kết quả thực hiện giao dịch trong vòng 03 ngày kể từ ngày hoàn tất giao dịch hoặc kể từ khi hết 
thời hạn dự kiến giao dịch. 
- Nhà đầu tư nước ngoài chỉ có thể mua tối đa là 49% trên tổng số lượng CP/CCQ được niêm 
yết/đăng ký giao dịch, và tối đa 30% trên tổng số lượng cổ phiếu ngân hàng được niêm yết. 
Trường hợp NĐTNN mua cổ phiếu ngân hàng trên sàn UPCoM phải được sự chấp thuận của 
Ngân hàng Nhà nước. 
Một số ký hiệu giao dịch 
Company Logo 
Ký hiệu về trạng thái chứng khoán 
Ký hiệu Ý nghĩa 
P Chứng khoán giao dịch bình thường 
H Chứng khoán bị tạm ngừng giao dịch không quá 1 phiên giao dịch 
SP Chứng khoán bị ngừng giao dịch từ 2 phiên giao dịch trở lên 
C Chứng khoán thuộc diện kiểm soát 
X Chứng khoán bị hủy niêm yết 
Ký hiệu của SGDCK về chứng khoán 
Ký hiệu Ý nghĩa 
XO Giao dịch không hưởng cổ tức 
XR Giao dịch không hưởng quyền kèm theo 
XA Giao dịch không hưởng cổ tức và quyền kèm theo 
XI Giao dịch không hưởng lãi trái phiếu 
SP Ngừng giao dịch 
Chương IV - PTCK 
 Phân tích cơ bản 
 Phân tích kỹ thuật 
 Định giá chứng khoán 
3/1/2010 
Phân tích cơ bản 
 Phân tích cơ bản là tập hợp các khái niệm, 
phương pháp, công cụ cho phép xử lý các thông tin 
nhằm dự báo về chất lượng và số lượng của các 
dòng tiền mà cổ phiếu có thể mang lại cũng như 
các nhân tố ảnh hưởng đến các dòng tiền. 
3/1/2010 
Nội dung của PTCB 
Phân tích 
nền kinh 
tế /phân 
tích thị 
trường 
Phân tích 
ngành/ 
khu vực 
Phân tích 
công ty 
3/1/2010 
Phân tích kỹ thuật 
 Edward và Magee : “ Phân tích kỹ thuật là môn 
khoa học của sự ghi nhận lại, thường là dưới dạng 
đồ thị, những hoạt động giao dịch diễn ra trong 
quá khứ gây ra những thay đổi về giá, khối lượng 
giao dịch,... của một chứng khoán bất kỳ hay với 
chung toàn bộ thị trường và sau đó dựa trên bức 
tranh về quá khứ đó để suy luận ra xu thế có thể 
xảy ra trong tương lai.” 
3/1/2010 
Giả định của PTKT 
Giá cả phản ánh mọi thông tin 
Giá cả vận động theo xu thế 
Lịch sử có thể lặp lại 
3/1/2010 
Nội dung Phân tích kỹ thuật 
 Một số khái niệm cơ bản 
 Lý thuyết DOW 
 Đồ thị và định dạng đồ thị 
 Một số đường chỉ báo 
3/1/2010 
Một số khái niệm trong PTKT 
 Xu thế : là chiều hướng biến động chung của giá 
 Đường xu thế là đường nối các đỉnh của xu thế 
giá xuống hoặc nối các đáy của xu thế giá lên 
 Kênh : Là khoảng giao động của giá 
 Đường kênh : là đường song song với đường xu 
thế 
Channel line 
Trend line 
3/1/2010 
Đường hỗ trợ - kháng cự 
Mức hỗ trợ là mức giá, tại đó lượng cầu trên thị 
trường là đủ lớn để ngăn chặn xu hướng giảm giá 
cổ phiếu. 
Mức kháng cự là mức giá, tại đó lượng cung là đủ 
lớn để ngăn chặn xu hướng tăng giá cổ phiếu. 
support 
Resistance 
3/1/2010 
Lý thuyết DOW 
Xu thế cấp 1 ( xu thế chính ) : > 1 năm 
Có 2 dạng : 
 Thị trường đầu cơ giá lên ( bull market) 
 Thị trường đầu cơ giá xuống ( bear market) 
Xu thế cấp 2 ( xu thế trung gian) : 1 – 3 tháng 
Xu thế 3 ( xu thế nhỏ) : < 1 tháng 
3/1/2010 
DOW – Bull Market 
Long term trend 
Medium term trend 
Short term trend 
Đồ thị trong PTKT 
Đồ thị trong PTKT là biểu diễn bằng đồ thị của 
giá chứng khoán theo thời gian. 
 Đồ thị dạng đường 
 Đồ thị dạng bar 
 Đồ thị dạng cây nến - candlestick 
3/1/2010 
 Đồ thị dạng đường : Biểu thị giá đóng cửa theo thời gian 
§å thÞ trong PTKT 
3/1/2010 
Đồ thị dạng then chắn ( dạng cột ) 
 Các số liệu được biểu diễn theo cột thẳng đứng : Giá 
cao nhất, giá thấp nhất, giá đóng cửa, giá mở cửa 
 Giá lên : xanh hoặc đen, Giá xuống : đỏ 
 Có 2 dạng then chắn : 
Đồ thị dạng then ( bar) 
High 
Low 
Close 
Open 
High 
Close 
Low 
OHLC HLC 
3/1/2010 
Đồ thị dạng bar 
High 
Low Low 
High 
Open 
Close 
Close 
Open 
3/1/2010 
Đồ thị dạng cây nến ( candlestick) 
 Các số liệu được biểu diễn theo cột thẳng đứng và 
thanh rộng biểu thị chênh lệch giá mở và đóng 
 Màu trắng, xanh: giá tăng. Màu đỏ, đen: giá giảm 
 high high 
Low Low 
Close 
Close Open 
Open 
high 
Low 
Open 
Close 
White body Black body Doji 
C¸c d¹ng ®å thÞ 
3/1/2010 
candlestick 
3/1/2010 
Định dạng đồ thị là các hình dạng rõ rệt của đồ thị 
của cổ phiếu cho biết tín hiệu mua bán hoặc sự biến 
động giá trong tương lai. 
Có 2 loại định dạng : 
 Định dạng đảo ngược : cho biết tín hiệu đảo chiều của xu 
thế trước đó: 
 Định dang liên tục : cho biết tín hiệu tiếp tục duy trì xu thế 
trước đó. 
Định dạng đồ thị 
3/1/2010 
Định dạng Đầu - Vai 
Là định dạng đảo ngược cho biết dấu hiệu đảo 
chiều của xu thế trước đó. 
 Bao gồm : 2 vai, 1 đầu và 1 đường vai 
 Đường vai: đường nối 2 đỉnh - xu thế giá giảm hoặc 2 đáy 
- xu thế giá tăng của 2 vai 
 Tín hiệu : Đường giá giao với đường vai  xác định xu 
thế đảo chiều 
3/1/2010 
Đỉnh - Đầu - Vai 
3/1/2010 
Đáy – Đầu - Vai 
3/1/2010 
Định dạng hình tam giác 
 Là định dạng liên tục 
 Đường giá giao cạnh trên hoặc cạnh dưới của 
tam giác  xác định xu thế mới 
3/1/2010 
Định dạng tam giác 
KLGD tăng khi 
giá giảm dần 
Xu thế giảm tiếp tục duy trì 
khi đường giá cắt cạnh dưới 
3/1/2010 
Một số đường chỉ báo trong PTKT 
 SMA 
 MACD 
 Bollinger band 
 RSI 
V.v. 
3/1/2010 
Thể hiện các mức giá bình quân của chứng khoán 
trong một khoảng thời gian nhất định, loại bỏ 
được sự dao động giá hàng ngày 
Mục đích : 
 Xác định giá bình quân của chứng khoán trong một 
khoảng thời gian nhất định 
 Khắc phục được hạn chế của các định dạng đồ thị : Khó 
nắm bắt xu hướng 
Đường bình quân động - MA 
3/1/2010 
Cách tính : 
 ∑ Pn 
 SMAn = ---------- 
 n 
Số ngày tính càng nhỏ thì đường SMA càng bám 
sát đường giá thực tế 
 Ký hiệu : 
 MA (n) : MA(5), MA(10),. 
 SMA(n) : SMA (5), SMA (10), 
Trung bình động giản đơn - SMA 
3/1/2010 
SMA 
3/1/2010 
MACD 
 Cách tính : 
 MACD = MA(26) - MA(12) 
 MA(9) đóng vai trò là đường tín hiệu - signal line 
 Hội tụ - phân kỳ : 
 Nếu MA di chuyển cùng xu hướng với đường giá  
support cho xu thế hiện tại của giá 
 MA di chuyển ngược xu hướng với đường giá  khả năng 
xu thế giá sẽ đảo chiều trong tương lai 
MACD cắt đường tín hiệu ( hoặc đường 0 ) từ dưới lên  
xu hướng giá tăng  tín hiệu Mua 
MACD cắt đường tín hiệu ( hoặc đường 0 ) từ trên xuống 
 xu hướng giá giảm  tín hiệu Bán 
3/1/2010 
MACD 
3/1/2010 
Bollinger Band (BB) 
 Dải dao động của giá 
 Bao gồm Upper Band, Middle Band, Lower Band 
 BB mở rộng  Giá chứng khoán biến đông 
mạnh 
 BB thu hẹp  Giá chứng khoán ít biến động 
 Đường giá khi vượt ra khỏi dải BB sẽ có xu 
hướng điều chỉnh để quay trở lại dải BB 
Bollinger band 
Upper band 
Middle band 
Lower band 
3/1/2010 
RSI 
RSI : Đường chỉ số sức mạnh bình quân 
Xu hướng : 
 RSI > 70 : thị trường đi vào vùng mua quá  Bán 
 RSI < 30 : Thị trường đi vào vùng bán quá  Mua 
3/1/2010 
VN-index 
Định giá chứng khoán 
 Định giá cổ phiếu 
 Chiết khấu các luồng tiền có thể nhận được trong tương lai 
( cổ tức, giá bán chứng khoán , ) 
 Định giá trái phiếu 
 Chiết khấu các dòng tiền hợp lý theo tỷ lệ chiết khấu thích 
hợp ( lãi và khoản thanh toán lãi cuối kỳ) 
3/1/2010 
Định giá cổ phiếu 
DPSt : Cổ tức dự kiến nhận được năm t 
ke : Tỷ suất sinh lời kỳ vọng 



 )k(1
DPS
t0
e
tP
3/1/2010 
Định giá cổ phiếu mô hình chiết khấu luồng cổ tức 
 Hai giả định của mô hình chiết khấu luồng cố tức 
với cổ tức tăng trưởng đều 
 Mọi chỉ tiêu khác về hoạt động của công ty cũng phải có 
cùng tốc độ tăng trưởng này. 
 Tỷ lệ tốc độ tăng trưởng ổn định hợp lý sẽ nhỏ hơn hoặc 
bằng tỷ lệ tăng trưởng kinh tế ( trong dài hạn) 
3/1/2010 
DDM với Cổ tức tăng trưởng đều 
01
0
(1 )
e e
DPS x gDPS
P
k g k g

 
 
DPS1 : Cổ tức dự kiến trên mỗi cổ phần năm nay 
DPSo : Cổ tức năm ngoái 
g : Tỷ lệ tăng trưởng cổ tức trong suốt giai đoạn sau 
3/1/2010 
Phương pháp so sánh 
Bước 1: Xác định hệ số so sánh bình quân của 
công ty hoặc hệ số so sánh bình quân của ngành 
Bước 2: Tìm EPS, S, BV hiện tại và dự tính trong 
tương lai 
Bước 3: Xác định giá trị thực của cổ phiếu 
Giá trị cổ phiếu = Hệ số so sánh x mẫu số tương 
ứng (EPS,S,BV) 
Bước 4: Quyết định đầu tư 
15/8/2011 
Định giá trái phiếu 
Giá trị trái phiếu = Giá trị hiện tại của các khoản lãi 
+ Giá trị hiện tại của mệnh giá 
 T : Số năm cho tới khi đáo hạn 
 C : Khoản thanh toán lãi định kỳ 
 F : Mệnh giá trái phiếu 
 r : Lãi suất chiết khấu 
1 (1 ) (1 )
T
t T
t
C F
P
r r
 
 

3/1/2010 
Công ty chứng khoán 
Công ty chứng khoán là công ty được 
thành lập hợp pháp và thực hiện một 
hoặc một số loại hình kinh doanh 
chứng khoán”. 
www.themegallery.co
m 
Company Logo 
Đặc điểm 
Đặc điểm về vốn. 
Đặc điểm về nhân sự và đội ngũ lãnh đạo. 
 Đặc điểm về cơ sở vật chất kỹ thuật. 
Đặc điểm về xung đột lợi ích giữa quyền lợi của 
khách hàng và công ty chứng khoán. 
Vai trò 
Vai trò làm cầu nối giữa cung – cầu chứng khoán 
Vai trò góp phần điều tiết và bình ổn giá trên thị 
trường 
Vai trò cung cấp các dịch vụ cho thị trường chứng 
khoán 
Công ty chứng khoán 
Môi giới chứng khoán là việc làm trung gian thực 
hiện mua, bán chứng khoán cho khách hàng.” 
Tự doanh chứng khoán là việc công ty chứng khoán 
mua hoặc bán chứng khoán cho chính mình 
Bảo lãnh phát hành chứng khoán là việc cam kết với 
tổ chức phát hành thực hiện các thủ tục trước khi 
chào bán chứng khoán, nhận mua một phần hay 
toàn bộ chứng khoán của tổ chức phát hành để bán 
lại hoặc mua số chứng khoán còn lại chưa được phân 
phối hết của tổ chức phát hành hoặc hỗ trợ tổ chức 
phát hành phân phối chứng khoán ra công chúng.” 
Công ty chứng khoán 
Tư vấn đầu tư chứng khoán là việc cung cấp cho 
nhà đầu tư kết quả phân tích, công bố báo cáo 
phân tích và khuyến nghị liên quan đến chứng 
khoán.” 
“Quản lý danh mục đầu tư chứng khoán là việc 
quản lý theo ủy thác của từng nhà đầu tư trong 
việc mua, bán, nắm giữ chứng khoán và các tài 
sản khác.” 
Company Logo 
giữ chứng khoán và các tài sản khác.” 
Công ty chứng khoán 
Nghiệp vụ khác 
Công ty chứng khoán ở một số nước có thể thực 
hiện nghiệp vụ tín dụng. 
-Mua ký quỹ 
-Bán khống 
-Lưu ký chứng khoán 
LOGO 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_mon_thi_truong_chung_khoan.pdf
Ebook liên quan