Bài giảng môn Thị trường chứng khoán
Tóm tắt Bài giảng môn Thị trường chứng khoán: ...i tác chiến lược Phát hành cổ phiếu để hoán đổi Sẽ không điều chỉnh giá tham chiếu tại ngày giao dịch không hưởng quyền. www.themegallery.co m CHÀO BÁN CỔ PHIẾU TĂNG VỐN ĐiỀU LỆ D: Cổ tức bằng tiền mặt n1 : Số cổ phiếu chào bán cho cổ đông hiện hữu n2 : Số cổ phiếu phát h... 10000 2,500 99,000 7,500 F,G 8500 8500 18000 D 8,000 98,000 1,000 H 1000 1000 Khớp lệnh liên tục Là phương thức giao dịch được thực hiện trên cơ sở so khớp cách lệnh mua và lệnh bán ngay khi các lệnh được nhập vào hệ thống. Nguyên tắc khớp lệnh Giá mua phải cao hơn hoặc bằng giá ...ặc khớp lệnh qua hệ thống giao dịch của Sở. Lô lẻ: 1-9 CP/CCQ Lô lẻ: 1-99 CP Áp dụng cho GD thỏa thuận. Khối lượng ≥ 20.000 đơn vị Khối lượng ≥ 5.000 đơn vị b. Trái phiếu b. Trái phiếu - Không quy định đơn vị giao dịch - Khớp lệnh liên tục: từ 10 triệu đồng mệnh giá. - Không quy đị...
biệt giữa Sở giao dịch và OTC? 3/1/2010 Thị trường OTC - Thị trường OTC truyền thống là thị trường áp dụng phương thức giao dịch thỏa thuận qua điện tín, điện thoại, trên cơ sở hệ thống các nhà tạo lập thị trường. - Thị trường OTC hiện đại là thị trường sử dụng hệ thống báo giá trung tâm hoặc hệ thống nhà tạo lập thị trường dựa trên mạng điện tử diện rộng (ECN) dưới sự quản lý của trung tâm điều hành với phương thức giao dịch chủ yếu là thương lượng, thỏa thuận đồng thời có thể kết hợp phương thức khớp lệnh tập trung. www.themegallery.co m Đặc điểm Hình thức tổ chức thị trường OTC Thị trường OTC được tổ chức theo hình thức phi tập trung, không có địa điểm giao dịch tập trung Các loại chứng khoán giao dịch trên thị trường OTC Các chứng khoán giao dịch trên thị trường OTC chủ yếu là những chứng khoán chưa đủ tiêu chuẩn niêm yết trên Sở giao dịch Cơ chế xác lập giá trên thị trường OTC xác lập giá trên cơ sở thương lượng, thỏa thuận ĐẶC ĐiỂM Hệ thống các nhà tạo lập thị trường Xu hướng chung của các thị trường OTC hiện đại là thiết lập và phát triển hệ thống các nhà tạo lập thị trường. Cơ chế thanh toán trên thị trường OTC Cơ chế thanh toán trên thị trường OTC khá linh hoạt, thời hạn thanh toán không cố định mà rất đa dạng, có thể là T+0, T+1, T+2, T+x Quản lý, giám sát thị trường OTC Thị trường OTC được tổ chức quản lý theo hai cấp, đó là cấp quản lý nhà nước và cấp tự quản (Hiệp hội các nhà kinh doanh chứng khoán). www.themegallery.co m Vai trò của OTC 1 Mở rộng hoạt động của thị trường thứ cấp 2 Hỗ trợ hoạt động của SGDCK 3 Hạn chế tối thiểu mức biến động giá CK 3/1/2010 SGDCK - OTC Tiêu chí SGDCK OTC Hình thức tổ chức Tập trung Phi tập trung Hàng hóa Chất lượng cao hơn trên thị trường OTC Bao gồm nhiều hàng hóa khác nhau, chất lượng thấp đến cao Cơ chế xác lập giá Thông qua đấu giá Thỏa thuận, có thể có đấu giá đối với 1 số giao dịch nhỏ Cơ quan quản lý UBCK NN Hiệp hội các nhà kinh doanh chứng khoán Cơ chế thanh toán Theo chu kỳ thanh toán được quy định, có thể là T+2,T+3 Linh hoạt, thời gian thanh toán đa dạng. QUY ĐỊNH VỀ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HOSE (SGDCK TPHCM) HNX (SGDCK HN) UPCoM (SGDCK HN) 1.Hàng hóa Các loại cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đầu tư, trái phiếu đã được đăng ký niêm yết tại SGDCK TP. HCM Các loại cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đầu tư, trái phiếu đã được đăng ký niêm yết tại SGDCK TP. HN Cổ phiếu, trái phiếu chuyển đổi đăng ký giao dịch tại sàn UPCoM - SGDCK Hà Nội 2.Thời gian Từ Thứ Hai đến Thứ Sáu hàng tuần, trừ ngày nghỉ lễ theo quy định của Bộ Luật Lao động 9-9:15: Mở cửa, khớp lệnh định kỳ. Lệnh sử dụng: ATO, giới hạn (LO) 9:00-11:30;13:00-14:30: Khớp lệnh liên tục. Lệnh sử dụng: L.O, MOK; MAK; MTL 9:15-11:30;13:00-15:00: Khớp lệnh liên tục. Lệnh sử dụng: L.O 9:15-11:30;13:00-14:30: Khớp lệnh liên tục. Lệnh sử dụng: L.O, MP 14h30-14h45: Đóng cửa, khớp lệnh định kỳ. Lệnh sử dụng: ATC, L.O. 14:30-14:45: Đóng cửa, khớp lệnh định kỳ. Lệnh sử dụng: ATC, L.O. 9:00-11:30; 13:00-15:00:Giao dịch thoả thuận. 9:00-11:30; 13:00-15:00:Giao dịch thoả thuận. 9:00-11:30; 13:00-15:00:Giao dịch thoả thuận. Đối với trái phiếu: Chỉ có phương thức giao dịch thỏa thuận QUY ĐỊNH VỀ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HOSE (SGDCK TPHCM) HNX (SGDCK HN) UPCoM (SGDCK HN) 3.Phương thức giao dịch Giao dịch khớp lệnh Giao dịch thỏa thuận và khớp lệnh a. Phương thức khớp lệnh định kỳ so khớp các lệnh mua và bán chứng khoán tại một thời điểm xác định. b.Phương thức khớp lệnh liên tục so khớp ngay khi lệnh được nhập vào hệ thống giao dịch. Chỉ áp dụng cho giao dịch CP/CCQ. Áp dụng cho cả CP và Trái phiếu Giao dịch thỏa thuận : các bên mua bán thỏa thuận với nhau về các điều kiện giao dịch.Sau đó, giao dịch sẽ được công ty chứng khoán thành viên bên mua và bán nhập vào hệ thống giao dịch để ghi nhận kết quả (Áp dụng cho cả CP/ TP) c. Nguyên tắc so khớp lệnh Các lệnh được so khớp theo thứ tự ưu tiên như sau: Ưu tiên về giá: Các lệnh mua có mức giá cao hơn được ưu tiên thực hiện trước; các lệnh bán có mức giá thấp hơn được ưu tiên thực hiện trước. Ưu tiên về thời gian: Đối với các lệnh mua (hoặc lệnh bán) có cùng mức giá thì lệnh nhập vào hệ thống giao dịch trước sẽ được ưu tiên thực hiện trước Nếu các lệnh đối ứng cùng thỏa mãn nhau về giá thì giá khớp sẽ là giá của lệnh được nhập vào hệ thống trước. - Khớp lệnh liên tục: T+3 QUY ĐỊNH VỀ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HOSE (SGDCK TPHCM) HNX (SGDCK HN) UPCoM (SGDCK HN) 4. Loại lệnh ATO (ATC): Là lệnh đặt mua /bán chứng khoán tại mức giá mở cửa (đóng cửa). MP : Lệnh đặt mua/bán CK tại giá tốt nhất hiện có trên thị trường ATC : Lệnh đặt mua/bán chứng khoán tại mức giá đóng cửa Lệnh thị trường giới hạn (MTL) Lệnh thị trường khớp toàn bộ hoặc hủy (MOK) Lệnh thị trường khớp và hủy (MAK) L.O (Lệnh giới hạn) * Là lệnh mua/bán chứng khoán tại một mức giá xác định hoặc tốt hơn. * Là lệnh có ghi giá cụ thể. * Hiệu lực của lệnh: đến khi kết thúc ngày giao dịch hoặc đến khi được hủy bỏ. 5. Giá tham chiếu (TC) Giá TC là mức giá đóng cửa của CP/CCQ trong ngày giao dịch gần nhất trước đó. Giá TC là bình quân gia quyền giá giao dịch thỏa thuận điện tử ngày giao dịch gần nhất QUY ĐỊNH VỀ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HOSE (SGDCK TPHCM) HNX (SGDCK HN) UPCoM (SGDCK HN) 6. Biên độ dao động giá a. CP/CCQ: ± 7% a. Cổ phiếu: ±10% a. Cổ phiếu : ±10% Giá trần = Giá tham chiếu + 7% Giá trần = Giá tham chiếu + 10 % Giá sàn = Giá tham chiếu – 7% Giá sàn = Giá tham chiếu – 10% b. Trái phiếu: không quy định. b. Trái phiếu: không quy định. b. Trái phiếu : Không quy định c. CP/CCQ ngày giao dịch đầu tiên: c. CP ngày giao dịch đầu tiên: - CP/CCQ phải có mức giá khởi điểm do tổ chức tư vấn xác định làm giá tham chiếu - Biên độ dao động giá: ± 20% - Biên độ dao động giá: ± 30% -Biên độ dao động giá :± 40% - Cách thức đặt lệnh CP/CCQ ngày giao dịch đầu tiên giống như CP/CCQ đang niêm yết. - Không áp dụng giao dịch thỏa thuận đối với CP/CCQ trong ngày giao dịch đầu tiên. Cách thức đặt lệnh CP ngày giao dịch đầu tiên giống như CP đang niêm yết. Cách thức đặt lệnh CP ngày giao dịch đầu tiên giống như CP đang niêm yết. QUY ĐỊNH VỀ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HOSE (SGDCK TPHCM) HNX (SGDCK HN) UPCoM (SGDCK HN) 7. Đơn vị giao dịch và khối lượng giao dịch a. Cổ phiếu/Chứng chỉ quỹ a. Cổ phiếu Đơn vị giao dịch: không quy định Áp dụng cho GD khớp lệnh. - Khối lượng giao dịch tối thiểu: 10 cổ phiếu/ trái phiếu 1 lô = 10 CP/CCQ 1 lô = 100 CP Lô chẵn: bội số của 10, từ 10 – 19.990 Lô chẵn: bội số của 100, từ 100 KH chỉ có thể bán cho cty CK. Có thể đặt lệnh LO để giao dịch theo phương thức giao dịch thỏa thuận hoặc khớp lệnh qua hệ thống giao dịch của Sở. Lô lẻ: 1-9 CP/CCQ Lô lẻ: 1-99 CP Áp dụng cho GD thỏa thuận. Khối lượng ≥ 20.000 đơn vị Khối lượng ≥ 5.000 đơn vị b. Trái phiếu b. Trái phiếu - Không quy định đơn vị giao dịch - Khớp lệnh liên tục: từ 10 triệu đồng mệnh giá. - Không quy định khối lượng - Giao dịch thỏa thuận: ≥ 100 QUY ĐỊNH VỀ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HOSE (SGDCK TPHCM) HNX (SGDCK HN) UPCoM (SGDCK HN) 8. Bước giá a. Cổ phiếu/Chứng chỉ quỹ a. Cổ phiếu a. Cổ phiếu Giao dịch khớp lệnh - Thị giá ≤ 49.900 đồng: 100 đồng. Bước giá: 100 đồng . Bước giá: 100 đồng . - Thị giá từ 50.000 – 99.500 đồng: 500 đồng. - Thị giá ≥ 100.000 đồng: 1.000 đồng. Giao dịch thỏa thuận: không quy định b. Trái phiếu b. Trái phiếu b. Trái phiếu Không quy định. Không quy định. Không quy định. 9. Thời hạn thanh toán a. Cổ phiếu/CCQ : a. Cổ phiếu: a. Cổ phiếu : - GD khớp lệnh, GD thỏa thuận có khối lượng < 100.000 đơn vị: T+3 - Khớp lệnh liên tục: T+3 - T+3. - Giao dịch thỏa thuận có khối lượng ≥ 100.000 đơn vị: T+1 - Giao dịch thỏa thuận: * Khối lượng < 100.000 CP: T+3 * Khối lượng ≥ 100.000 CP: Áp dụng 1 trong 3 phương thức thanh toán: đa phương (T+3), song phương (T+2), trực tiếp (lựa chọn từ T+1 đến T+3) b. Trái phiếu: T+1 b. Trái phiếu: c. Trái phiếu: T+3 - Khớp lệnh liên tục: T+3 - Giao dịch thỏa thuận: QUY ĐỊNH VỀ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HOSE (SGDCK TPHCM) HNX (SGDCK HN) UPCoM (SGDCK HN) 10.Phương thức nhận lệnh Giao dịch trực tiếp tại sàn. Giao dịch trực tuyến Giao dịch qua điện thoại, tin nhắn, fax 11. Quy định chung - Mỗi nhà đầu tư chỉ có thể mở 1 tài khoản GDCK tại 1 cty chứng khoán. - Nhà đầu tư có thể cùng mua và bán 1 loại cổ phiếu, chứng chỉ quỹ trong cùng ngày. - Nhà đầu tư phải đảm bảo tỷ lệ ký quỹ khi đặt lệnh mua và bán chứng khoán - Tổ chức, cá nhân và người có liên quan nắm giữ từ 5% số cổ phiếu mỗi khi có giao dịch làm thay đổi về số lượng cổ phiếu sở hữu vượt quá một phần trăm (1%) số lượng cổ phiếu cùng loại đang lưu hành so với lần báo cáo gần nhất phải báo cáo cho UBCKNN, SGDCK và tổ chức niêm yết/tổ chức đăng ký giao dịch trong vòng 07 ngày kể từ ngày có sự thay đổi. - Thành viên Hội đồng quản trị, Ban Giám đốc, Kế toán trưởng, thành viên Ban Kiểm soát của tổ chức niêm yết có ý định giao dịch cổ phiếu của chính tổ chức niêm yết/tổ chức đăng ký giao dịch phải báo cáo bằng văn bản cho UBCKNN, SGDCK và tổ chức niêm yết/tổ chức đăng ký giao dịch ít nhất 01 (một) ngày làm việc trước ngày dự kiến thực hiện giao dịch và chỉ được bắt đầu tiến hành giao dịch sau 24 giờ kể từ khi có công bố thông tin từ phía SGDCK. Cổ đông nội bộ phải báo cáo cho UBCKNN, SGDCK và tổ chức niêm yết/tổ chức đăng ký giao dịch về kết quả thực hiện giao dịch trong vòng 03 ngày kể từ ngày hoàn tất giao dịch hoặc kể từ khi hết thời hạn dự kiến giao dịch. - Nhà đầu tư nước ngoài chỉ có thể mua tối đa là 49% trên tổng số lượng CP/CCQ được niêm yết/đăng ký giao dịch, và tối đa 30% trên tổng số lượng cổ phiếu ngân hàng được niêm yết. Trường hợp NĐTNN mua cổ phiếu ngân hàng trên sàn UPCoM phải được sự chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước. Một số ký hiệu giao dịch Company Logo Ký hiệu về trạng thái chứng khoán Ký hiệu Ý nghĩa P Chứng khoán giao dịch bình thường H Chứng khoán bị tạm ngừng giao dịch không quá 1 phiên giao dịch SP Chứng khoán bị ngừng giao dịch từ 2 phiên giao dịch trở lên C Chứng khoán thuộc diện kiểm soát X Chứng khoán bị hủy niêm yết Ký hiệu của SGDCK về chứng khoán Ký hiệu Ý nghĩa XO Giao dịch không hưởng cổ tức XR Giao dịch không hưởng quyền kèm theo XA Giao dịch không hưởng cổ tức và quyền kèm theo XI Giao dịch không hưởng lãi trái phiếu SP Ngừng giao dịch Chương IV - PTCK Phân tích cơ bản Phân tích kỹ thuật Định giá chứng khoán 3/1/2010 Phân tích cơ bản Phân tích cơ bản là tập hợp các khái niệm, phương pháp, công cụ cho phép xử lý các thông tin nhằm dự báo về chất lượng và số lượng của các dòng tiền mà cổ phiếu có thể mang lại cũng như các nhân tố ảnh hưởng đến các dòng tiền. 3/1/2010 Nội dung của PTCB Phân tích nền kinh tế /phân tích thị trường Phân tích ngành/ khu vực Phân tích công ty 3/1/2010 Phân tích kỹ thuật Edward và Magee : “ Phân tích kỹ thuật là môn khoa học của sự ghi nhận lại, thường là dưới dạng đồ thị, những hoạt động giao dịch diễn ra trong quá khứ gây ra những thay đổi về giá, khối lượng giao dịch,... của một chứng khoán bất kỳ hay với chung toàn bộ thị trường và sau đó dựa trên bức tranh về quá khứ đó để suy luận ra xu thế có thể xảy ra trong tương lai.” 3/1/2010 Giả định của PTKT Giá cả phản ánh mọi thông tin Giá cả vận động theo xu thế Lịch sử có thể lặp lại 3/1/2010 Nội dung Phân tích kỹ thuật Một số khái niệm cơ bản Lý thuyết DOW Đồ thị và định dạng đồ thị Một số đường chỉ báo 3/1/2010 Một số khái niệm trong PTKT Xu thế : là chiều hướng biến động chung của giá Đường xu thế là đường nối các đỉnh của xu thế giá xuống hoặc nối các đáy của xu thế giá lên Kênh : Là khoảng giao động của giá Đường kênh : là đường song song với đường xu thế Channel line Trend line 3/1/2010 Đường hỗ trợ - kháng cự Mức hỗ trợ là mức giá, tại đó lượng cầu trên thị trường là đủ lớn để ngăn chặn xu hướng giảm giá cổ phiếu. Mức kháng cự là mức giá, tại đó lượng cung là đủ lớn để ngăn chặn xu hướng tăng giá cổ phiếu. support Resistance 3/1/2010 Lý thuyết DOW Xu thế cấp 1 ( xu thế chính ) : > 1 năm Có 2 dạng : Thị trường đầu cơ giá lên ( bull market) Thị trường đầu cơ giá xuống ( bear market) Xu thế cấp 2 ( xu thế trung gian) : 1 – 3 tháng Xu thế 3 ( xu thế nhỏ) : < 1 tháng 3/1/2010 DOW – Bull Market Long term trend Medium term trend Short term trend Đồ thị trong PTKT Đồ thị trong PTKT là biểu diễn bằng đồ thị của giá chứng khoán theo thời gian. Đồ thị dạng đường Đồ thị dạng bar Đồ thị dạng cây nến - candlestick 3/1/2010 Đồ thị dạng đường : Biểu thị giá đóng cửa theo thời gian §å thÞ trong PTKT 3/1/2010 Đồ thị dạng then chắn ( dạng cột ) Các số liệu được biểu diễn theo cột thẳng đứng : Giá cao nhất, giá thấp nhất, giá đóng cửa, giá mở cửa Giá lên : xanh hoặc đen, Giá xuống : đỏ Có 2 dạng then chắn : Đồ thị dạng then ( bar) High Low Close Open High Close Low OHLC HLC 3/1/2010 Đồ thị dạng bar High Low Low High Open Close Close Open 3/1/2010 Đồ thị dạng cây nến ( candlestick) Các số liệu được biểu diễn theo cột thẳng đứng và thanh rộng biểu thị chênh lệch giá mở và đóng Màu trắng, xanh: giá tăng. Màu đỏ, đen: giá giảm high high Low Low Close Close Open Open high Low Open Close White body Black body Doji C¸c d¹ng ®å thÞ 3/1/2010 candlestick 3/1/2010 Định dạng đồ thị là các hình dạng rõ rệt của đồ thị của cổ phiếu cho biết tín hiệu mua bán hoặc sự biến động giá trong tương lai. Có 2 loại định dạng : Định dạng đảo ngược : cho biết tín hiệu đảo chiều của xu thế trước đó: Định dang liên tục : cho biết tín hiệu tiếp tục duy trì xu thế trước đó. Định dạng đồ thị 3/1/2010 Định dạng Đầu - Vai Là định dạng đảo ngược cho biết dấu hiệu đảo chiều của xu thế trước đó. Bao gồm : 2 vai, 1 đầu và 1 đường vai Đường vai: đường nối 2 đỉnh - xu thế giá giảm hoặc 2 đáy - xu thế giá tăng của 2 vai Tín hiệu : Đường giá giao với đường vai xác định xu thế đảo chiều 3/1/2010 Đỉnh - Đầu - Vai 3/1/2010 Đáy – Đầu - Vai 3/1/2010 Định dạng hình tam giác Là định dạng liên tục Đường giá giao cạnh trên hoặc cạnh dưới của tam giác xác định xu thế mới 3/1/2010 Định dạng tam giác KLGD tăng khi giá giảm dần Xu thế giảm tiếp tục duy trì khi đường giá cắt cạnh dưới 3/1/2010 Một số đường chỉ báo trong PTKT SMA MACD Bollinger band RSI V.v. 3/1/2010 Thể hiện các mức giá bình quân của chứng khoán trong một khoảng thời gian nhất định, loại bỏ được sự dao động giá hàng ngày Mục đích : Xác định giá bình quân của chứng khoán trong một khoảng thời gian nhất định Khắc phục được hạn chế của các định dạng đồ thị : Khó nắm bắt xu hướng Đường bình quân động - MA 3/1/2010 Cách tính : ∑ Pn SMAn = ---------- n Số ngày tính càng nhỏ thì đường SMA càng bám sát đường giá thực tế Ký hiệu : MA (n) : MA(5), MA(10),. SMA(n) : SMA (5), SMA (10), Trung bình động giản đơn - SMA 3/1/2010 SMA 3/1/2010 MACD Cách tính : MACD = MA(26) - MA(12) MA(9) đóng vai trò là đường tín hiệu - signal line Hội tụ - phân kỳ : Nếu MA di chuyển cùng xu hướng với đường giá support cho xu thế hiện tại của giá MA di chuyển ngược xu hướng với đường giá khả năng xu thế giá sẽ đảo chiều trong tương lai MACD cắt đường tín hiệu ( hoặc đường 0 ) từ dưới lên xu hướng giá tăng tín hiệu Mua MACD cắt đường tín hiệu ( hoặc đường 0 ) từ trên xuống xu hướng giá giảm tín hiệu Bán 3/1/2010 MACD 3/1/2010 Bollinger Band (BB) Dải dao động của giá Bao gồm Upper Band, Middle Band, Lower Band BB mở rộng Giá chứng khoán biến đông mạnh BB thu hẹp Giá chứng khoán ít biến động Đường giá khi vượt ra khỏi dải BB sẽ có xu hướng điều chỉnh để quay trở lại dải BB Bollinger band Upper band Middle band Lower band 3/1/2010 RSI RSI : Đường chỉ số sức mạnh bình quân Xu hướng : RSI > 70 : thị trường đi vào vùng mua quá Bán RSI < 30 : Thị trường đi vào vùng bán quá Mua 3/1/2010 VN-index Định giá chứng khoán Định giá cổ phiếu Chiết khấu các luồng tiền có thể nhận được trong tương lai ( cổ tức, giá bán chứng khoán , ) Định giá trái phiếu Chiết khấu các dòng tiền hợp lý theo tỷ lệ chiết khấu thích hợp ( lãi và khoản thanh toán lãi cuối kỳ) 3/1/2010 Định giá cổ phiếu DPSt : Cổ tức dự kiến nhận được năm t ke : Tỷ suất sinh lời kỳ vọng )k(1 DPS t0 e tP 3/1/2010 Định giá cổ phiếu mô hình chiết khấu luồng cổ tức Hai giả định của mô hình chiết khấu luồng cố tức với cổ tức tăng trưởng đều Mọi chỉ tiêu khác về hoạt động của công ty cũng phải có cùng tốc độ tăng trưởng này. Tỷ lệ tốc độ tăng trưởng ổn định hợp lý sẽ nhỏ hơn hoặc bằng tỷ lệ tăng trưởng kinh tế ( trong dài hạn) 3/1/2010 DDM với Cổ tức tăng trưởng đều 01 0 (1 ) e e DPS x gDPS P k g k g DPS1 : Cổ tức dự kiến trên mỗi cổ phần năm nay DPSo : Cổ tức năm ngoái g : Tỷ lệ tăng trưởng cổ tức trong suốt giai đoạn sau 3/1/2010 Phương pháp so sánh Bước 1: Xác định hệ số so sánh bình quân của công ty hoặc hệ số so sánh bình quân của ngành Bước 2: Tìm EPS, S, BV hiện tại và dự tính trong tương lai Bước 3: Xác định giá trị thực của cổ phiếu Giá trị cổ phiếu = Hệ số so sánh x mẫu số tương ứng (EPS,S,BV) Bước 4: Quyết định đầu tư 15/8/2011 Định giá trái phiếu Giá trị trái phiếu = Giá trị hiện tại của các khoản lãi + Giá trị hiện tại của mệnh giá T : Số năm cho tới khi đáo hạn C : Khoản thanh toán lãi định kỳ F : Mệnh giá trái phiếu r : Lãi suất chiết khấu 1 (1 ) (1 ) T t T t C F P r r 3/1/2010 Công ty chứng khoán Công ty chứng khoán là công ty được thành lập hợp pháp và thực hiện một hoặc một số loại hình kinh doanh chứng khoán”. www.themegallery.co m Company Logo Đặc điểm Đặc điểm về vốn. Đặc điểm về nhân sự và đội ngũ lãnh đạo. Đặc điểm về cơ sở vật chất kỹ thuật. Đặc điểm về xung đột lợi ích giữa quyền lợi của khách hàng và công ty chứng khoán. Vai trò Vai trò làm cầu nối giữa cung – cầu chứng khoán Vai trò góp phần điều tiết và bình ổn giá trên thị trường Vai trò cung cấp các dịch vụ cho thị trường chứng khoán Công ty chứng khoán Môi giới chứng khoán là việc làm trung gian thực hiện mua, bán chứng khoán cho khách hàng.” Tự doanh chứng khoán là việc công ty chứng khoán mua hoặc bán chứng khoán cho chính mình Bảo lãnh phát hành chứng khoán là việc cam kết với tổ chức phát hành thực hiện các thủ tục trước khi chào bán chứng khoán, nhận mua một phần hay toàn bộ chứng khoán của tổ chức phát hành để bán lại hoặc mua số chứng khoán còn lại chưa được phân phối hết của tổ chức phát hành hoặc hỗ trợ tổ chức phát hành phân phối chứng khoán ra công chúng.” Công ty chứng khoán Tư vấn đầu tư chứng khoán là việc cung cấp cho nhà đầu tư kết quả phân tích, công bố báo cáo phân tích và khuyến nghị liên quan đến chứng khoán.” “Quản lý danh mục đầu tư chứng khoán là việc quản lý theo ủy thác của từng nhà đầu tư trong việc mua, bán, nắm giữ chứng khoán và các tài sản khác.” Company Logo giữ chứng khoán và các tài sản khác.” Công ty chứng khoán Nghiệp vụ khác Công ty chứng khoán ở một số nước có thể thực hiện nghiệp vụ tín dụng. -Mua ký quỹ -Bán khống -Lưu ký chứng khoán LOGO
File đính kèm:
- bai_giang_mon_thi_truong_chung_khoan.pdf