Bài giảng môn Thiết kế kỹ thuật - Nguyễn Hồng Thái
Tóm tắt Bài giảng môn Thiết kế kỹ thuật - Nguyễn Hồng Thái: ...pacing góc giữa các đối t−ợng trong mảng còn biểu t−ợng sẽ cho phép chọn chiều d−ơng (thèo chiều kim đồng hồ) hay âm mảng các đối t−ợng. Ví dụ: Tạo một mảng tròn gồm 5 đ−ờng tròn sắp xếp trên một đ−ờng tròn bán kính R=74 có góc giữa các đối t−ợng là 300 , chiều quay là d−ơng. Trong đó hình trò...−ờng đặt bằng 0 để thuận tiện cho việc tạo các biên dạng phác thảo) đặt bằng 0. • Chọn kiểu đ−ờng: Height and Pitch Sau khi đặt các thuộc tính và chọn chế độ Standard Views là Isomatric ta có hình 6.3 d−ới đây. B−ớc 3: Kích Ok để kết thúc quá trình đ−ợc hình 6.1. Trên menu Helix Curve: • Reve...h− sau: BA = π (R +KT) α/180. Trong đó : + R: Bán kính cong. + T: chiều dày tấm. + K= T t + t : khoảng cách từ mặt trong của tấm đến mặt giữa tấm. + α : góc uốn cong. 8.5. Lệnh Unfold Lệnh này cho phép duỗi thẳng các chi tiết gấp khúc thành một tấm phẳng. Lệnh này chỉ thực hiện đ−ợc vớ...
mặt trùng nhau). + Thao tác: kích chuột vào mặt cần ghép của chi tiết trong bản vẽ Part sa chi tiết sang bản vẽ Asse lắp con chuột sẽ mô tả giữa hai mặt. Hình m Hình..u đó giữ chuột trái chuyển mbly khi đ−a sang bản vẽ mối ghép đ−ợc hình thành inh họa. Hình 108. Bài giảng thiết kế kỹ thuật Nguyễn Hồng Thái 109 • Mối ghép tự động hai đỉnh với nhau: + Con trỏ chuột mô tả kiểu ghép : + Kiểu ghép trùng hợp – Coincident (hai đỉnh trùng nhau). • Mối ghép tự động đ−ợc hình thành từ hai cạnh là đ−ờng tròn hoặc cung tròn: + Con trỏ chuột mô tả kiểu ghép : + Kiểu ghép đồng tâm – Concentric (hai đ−ơng đồng tâm). + Thao tác: kích chuột vào cạnh là cung tròn của chi tiết trong bản vẽ Part sau đó giữ chuột trái chuyển chi tiết sang bản vẽ Assembly khi đ−a sang bản vẽ lắp con chuột sẽ mô tả mối ghép đ−ợc hình thành từ hai cạnh tròn. Hình bên sẽ minh họa. • Mối ghép tự động đ−ợc hình thành (2 mặt nón, 1 mặt trụ và 1mặt nón, 2 trục hoặc 1 mặt nón và 1 trục): + Con trỏ chuột mô tả kiểu ghép : + Kiểu ghép đồng tâm – Concentric + Thao tác: kích chuột vào một ( mặy nón, trụ , trục) của chi tiết trong bản vẽ Part sau đó giữ Hình.. + Thao tác: kích chuột vào đỉnh cần ghép của chi tiết trong bản vẽ Part sau đó giữ chuột trái chuyển chi tiết sang bản vẽ Assembly khi đ−a sang bản vẽ lắp con chuột sẽ mô tả mối ghép đ−ợc hình thành giữa hai đỉnh của hai chi tiết ghép t−ơng đối với nhau. Hình bên cạnh sẽ minh họa. Hình. Hình Bài giảng thiết kế kỹ thuật Nguyễn Hồng Thái chuột trái di chuyển chi tiết sang bản vẽ Assembly khi đ−a sang bản vẽ lắp con chuột sẽ mô tả mối ghép đ−ợc hình thành từ 2 mặt nón hoặc 1 mặt trụ và 1mặt nón hoặc 2 trục hoặc 1 mặt nón và 1 trục. Hình bên sẽ minh họa. Chú ý: Khi sử dụng lệnh Smartmate để tạo các mối ghép tự động thì các chi tiết đ−ợc ghép với nhau phải có các điều kiện sau: • Một điểm đặc tr−ng hình học của chi tiết phải là Boss hoặc Base và các đặc trung khác phải là lỗ hay tạo từ lệnh Cut. • Đặc điểm hình học của chi tiết phải đ−ợc tạo từ lệnh Extruded hoặc Revolved. • Hai thành phần mối ghép phải có cùng kiểu đặc tr−ng hình học (nh− nón, trụ) • Cả hai chi tiết trong mối ghép phải có mặt phẳng kề với mặt nón. 10.3.Di chuyển chi tiết tro Lệnh: Move Component Lệnh này cho phép t cho lệnh Mate khi tạo các lại gần nhau để tạo điều kiệ Khi lệnh đ−ợc kích h trạng thái sau . Các thông kiểu di ch 9 Free Drag: Cho phép ch chi tiết theo một h−ớng Lựa chọn này đ−ợc sử d đặc biệt hữu dụng trong phim hoạt cảnh bằng hoàn tất các mối ghép t hay máy. Nh−ng các giữa các chi tiết còn p buộc áp đặt lên các mối 110 ng bản vẽ lắp a di chuyển các chi tiết trong bản vẽ lắp, hỗ trợ dàng buộc (Lệnh này chi di chuyển các chi tiết n thuận lợi khi chọn các mặt lắp ghép). oạt trong quá trình thao tác con trỏ chuột có uyển cho phép của lệnh (hình. Minh họa): ọn chi tiết và di chuyển bất kỳ trong bản vẽ lắp. ụng thông dụng nhất và quá trình tạo các đoạn lệnh Animation khi đã ổng thể của cụm chi tiết dịch chuyển t−ơng đối hụ thuộc vào các dàng ghép. Hình.. Bài giảng thiết kế kỹ thuật Nguyễn Hồng Thái 9 Along Assembly XYZ: Cho phép chọn và kéo chi tiết dọc theo các trục tọa độ của hệ tọa độ bản vẽ lắp. Chú ý khi đó hệ trục tọa độ của bản vẽ lắp sẽ hiện trên của sổ đồ họa và có màu vàng. 9 Along Entity: Cho phép chọn một thực thể trên chi tiết cần di chuyển và di chuyển dọc theo phẳng hoặc trục hay một hai mặt phẳng). Nếu thự chỉ di chuyển một bậc tự đ−ợc chọn là mặt phẳng dọc theo hai cạnh vuông 9 By Delta XYZ: Lựa chọn tiết đ−ợc chọn di chuyển độ (X+ ∆X, Y+∆Y, Z+∆ điểm ban đầu của chi tiết (0,0,0) trong dao diện lện mặc dù chi tiết đang ở ví độ bản vẽ lắp. hình bên dịch chuyển cần nhập ch 9 To XYZ Postion: Lựa tiết đ−ợc chọn có thể d đ−ợc nhập vào từ d Component. Chú ý vị chọn tr−ớc khi di chuyển Move Component và Postion. 10.4.Xoay chio tiết trong b Lệnh: Rotate Component Lệnh này cho phép x việc chọn mặt lắp ghép cho dụng lệnh Animation Khi thao tác với lệnh thực thể đó. Thực thể đ−ợc chọn cạnh của chi tiết (cạnh phải là gia c thể đ−ợc chọn là đoạn thẳng hay do (đó là tr−ợt dọc đ−ờng trục), thì di chuyển đó có hai bậc tự do góc của mặt phẳng đ−ợc chọn) này sẽ cho phép chi đến điểm mới có tọa Z), (X,Y,Z) là tọa độ th−ờng đ−ợc mặc định h Move Component trí bất kỳ trong hệ tọa minh họa các khoảng o từng chục tọa độ. chọn này cho phép chi i chuyển tới vị trí mới ạo diện lệnh Move trí cũ của chi tiết đ−ợc bao giờ cũng sẽ hiện lên khi ta kí lựa chọn dịch chuyển theo kiể ản vẽ lắp oay các chi tiết trong bản vẽ lắp n lệnh Mate và tạo các phim hoạt này con trỏ chuột có trạng thái sau Hì111 phải là mặt o tuyến của một trục thì nếu thực thể (đó là tr−ợt ch hoạt lệnh u To XYZ hằm hỗ chợ cảnh khi sử nh. Bài giảng thiết kế kỹ thuật Nguyễn Hồng Thái 112 Sau đây là ba lựa chọn mà lệnh cho phép hình..: 9 Free Drag: Lựa chọn này cho phép chọn và xoay chi tiết theo một ph−ơng bất kỳ trong bản vẽ lắp. 9 About Entity: Lựa chọn này cho phép chi tiết xoay quanh thực thể đ−ợc chọn, thực thể chọn ở đây là một trục, cạnh (là giao của hai mặt phẳng). 9 By Delta XYZ: Lựa chọn này cho phép chi tiết quay auanh các trục X,Y,Z một góc xác định. 10.5. Ví dụ đơn giản về bản vẽ lắp Ví dụ l ắ p giáp các chi tiết th ành mô hình Rô Bốt ba bậc tự do Hình. Bài giảng thiết kế kỹ thuật Nguyễn Hồng Thái 113 B−ớc 1: • Mở tất cả các bản vẽ chi tiết của mô hình Rôbốt. Sau đó mở mới một bản vẽ lắp Assembly. • Vào menu Window\ Tile Holizontally hoặc Tille Vertically để đ−a tất cả các cửa sổ bản vẽ chi tiết và bản vẽ lắp lên trên màn hình đồ họa hình d−ới đây sẽ minh họa. • Dùng chột trái gắp lần l−ợt các chi tiết Ct1.sldprt, Ct2. Sldprt, Ct3. Sldprt, Ct4. sldprt (bằng cách gắp chuột vào các biểu t−ơng Part trong Hình. Bài giảng thiết kế kỹ thuật Nguyễn Hồng Thái 114 cây th− mục quản lý Part đ−a vào bản vẽ lắp và thả chuột). Chú ý có nhiều cách để đ−a các bản vẽ chi tiết vào bản vẽ lắp nếu cơ cấu hoặc máy có nhiều chi tiết thì ta phải mở một số bản vẽ và gắp t−ơng tự nh− trên. Chi tiết gắp vào bản vẽ lắp đầu tiên mặc định là chi tiết cố định các chi tiết tiếp theo là các chi tiết có dàng buộc t−ơng đối với chi tiết này dựa trên các dàng buộc của các mối ghép. Tuy nhiên trình tự gắp các chi tiết không nhất thiết phải gắp một cách trình tự nh− trên ta có thể đặt lại chi tiết cố định vấn đề này sẽ đ−ợc trình bày sau. Hình d−ới đây minh họa. B−ớc 2: Tạo mối ghép dàng buộc giữa Ct1 và Ct2 + Tạo dàng buộc đồng tâm giữa trụ của Ct1 và lỗ của Ct2, tr−ớc hết kích chuột vào mặt trụ của Ct1 sau đó kích hoạt lệnh Mate và chọn mặt lỗ của Ct2 tuy nhiên để chọn đ−ợc các mặt lắp ghép ta phải dùng các lệnh Rotate View, Pan, Zoom to Area để xoay hay di chuyển góc nhìn thuận tiện cho việc chọn mặt. Hình . Sẽ minh họa. Tuy nhiên với dàng buộc này thì chi Hình.. Bài giảng thiết kế kỹ thuật Nguyễn Hồng Thái 115 tiết Ct1 vẫn còn hai bậc tự do là xoay quanh và tr−ợt dọc theo trục trụ của chi tiết Ct2 do đó ta cần hạn chế chuyển động dọc trục. + Tạo dàng buộc hạn chế chuyển động dọc trục : kích chuột vào mặt trụ d−ới của chi tiết Ct1 đồng thời kích hoạt lênh Mate sau đó kích chuột vào bề mặt trụ thứ 2 của chi tiết Ct2 để đặt dàng buộc tiếp xúc. Nh− vậy giữa chi tiết Ct2 và Ct1 chỉ còn một chuyển động quay t−ơng đối là quay quanh trục thẳng đứng. B−ớc 3: Tạo dàng buộc giữa chi tiết Ct3 và Ct2 Kích chuột vào mặt trong của chi tiết Ct2 đồng thời kích hoạt lệnh Mate sau đó chọn mặt trụ ngoài của chi tiết Ct2. Kích Ok để đ−ợc mối ghép hình d−ới đây. Hình Hình. Bài giảng thiết kế kỹ thuật Nguyễn Hồng Thái 116 B−ớc 3: Tạo dàng buộc giữa chi tiết Ct4 và chi tiết Ct3. Kích chuột vào bề mặt trụ của chi tiết Ct4 đồng thời kích hoạt lệnh Mate sau đó chọn mặt trụ trong của Ct3 đặt kiểu ghép đồng tâm. Nhấn Ok để hoàn thành quá trình lắp ghép bản vẽ chi tiết hình d−ới đây minh họa. Qua ví dụ trên và phần trình bầy chi tiết về một số lệnh ở trên độc giả đã có thể lắp giáp các chi tiết trong bản vẽ lắp, để đi tìm hiểu sâu và làm một cách thành thao và nhanh chóng chúng ta cần tìm hiểu một số Hình Hình Bài giảng thiết kế kỹ thuật Nguyễn Hồng Thái 117 chức năng chỉnh sửa, thay đổi thuộc tính cũng nh− tìm hiểu thuộc cây th− mục quản lý của bản vẽ lắp. 10.6.Cây th− mục quản lý bản vẽ lắp Qua ví dụ ở trên ta hãy tìm hiểu về cây th− mục để biết ý nghĩa và một số thao tác trên đó. ắ Trên cùng là tên và biểu t−ợng của bản vẽ lắp hình.minh họa. ắ Các thuộc tính của bản vẽ lắp ( mặt Font, Top, Right, gốc toạ độ) ắ Biểu t−ợng và tên của các chi tiết, chú ý tr−ớc tên các chi tiết có các ký hiệu sau và chúng mang ý nghia: (f) chi tiết này là chi tiết cố định không thể duy chuyển đ−ợc nếu muốn di chuyển, kích chuột phải vào chi tiết đó một menu hiện ra chọn Float. Ng−ợc lại muốn chi tiết nào là cố định kích chuột phải vào chi tiết đó khi menu phụ hiện ra chọn Fix để cố định chi tiết đó. Nh− vậy có nghĩa khi gắp các chi tiết vào bản vẽ lắp ta có thể gắp bất kỳ sau đó mới đặt chi tiết nào là cố định hình minh họa. (-) Ch−a định nghĩa đầy đủ dàng buộc cho chi tiết. (+) Thừa dàng buộc. Chi tiết có một số thuộc tính hình học không hợp lý cần phải xem lại bản vẽ Part. ắ Muốn xem các chi tiết đ−ợc thực hiện bởi lệnh nào kích chuột trái vào chi tiết đó cây th− mục quản lý sẽ cho ta biết các lệnh đã thao tác để tạo chi tiết trong bản vẽ Part. ắ Biểu t−ợng chi tiết bị mờ so với các biểu t−ợng chi tiết khác có nghĩa chi tiết đó đang ở chế độ Hide components tức bị đặt ở chế độ ẩn. ắ Biểu t−ợng Mate Group mô tả nhóm các mối ghép, các mối ghép giữa các chi tiết đ−ợc mô tả kiểu ghép và tên của hai chi tiết thành phần. Nếu trên biểu t−ợng mối ghép có hình tròn màu đỏ có nghĩa trong các mối ghép có ít nhất một dàng buộc thừa hoặc trùng ta cần phải xem lại các mối ghép thì mới có thể mô phỏng cơ cấu bằng các lệnh của Dynamic Designer. Để hiểu sâu hơn về tác dụng của cây th− mục quản lý bản vẽ lắp và các Hình Hình Bài giảng thiết kế kỹ thuật Nguyễn Hồng Th lệnh hiệu chỉnh trên menu phụ ta phân tích ví dụ ở hình.trên đây. Để cho cơ cấu hoạt động đ−ợc ta cần phải đặt 3 chi tiết cố định. Qua ví dụ trên ta thấy lệnh Fix là cần thiết cho quá trình lắp ghép cơ cấu. 10.7. Chỉnh sửa chi tiết trong bản vẽ lắp Lệnh: Edit Part Lệnh này cho phép chỉnh sửa các thông số hình học của chi tiết khi đã lắp ghép trong bản vẽ lắp để chỉnh sửa ta cần thực hiện những thao tác sau: B−ớc 1: Trên cây t−ợng của chi tiết Assembly, khi đó ta có thể tiến hành học nào thì kích đ t−ợng Extruded Extruded tuy nh xanh hiên lên tại chi việc nhập kích Hình,,,,,,, Chi tiết cố địnhái th− mục quản lý của bản vẽ lắp kích chuột cần sửa. Sau đó kích hoạt lệnh Edit Part toàn bộ cây th− mục quản lý chi tiết đó có sửa chi tiết nh− trong bản vẽ Part. Để sửa úp chuột vào biểu t−ợng đó ví dụ: nh− kích của chi tiết Ct2 thì sẽ cho phép ta sửa iên sau khi kích chuột ta phải kích vào ô kí đúng phần ta đang cần sửa trên của sổ đồ h th−ớc ô Modify để sửa hình bên sẽ minh118 phải vào biêt trên menu màu hồng và thông số hình đúp vào biểu khoảng cách ch th−ớc màu ọa. Để sửa ta họa. Bài giảng thiết kế kỹ thuật Nguyễn Hồng Thái 119 Chú ý: ) Sau khi đã hoàn tất các thông số hình học cần sửa phải ghi bản vẽ lại bằng lệnh Save thì các kết qủa sửa mới đ−ợc chấp nhận đồng thời các thông số hình học trên bản vẽ chi tiết, bản vẽ kỹ thuật t−ơng ứng của chi tiết đó cũng thay đổi theo, để kết thúc quá trình sửa ta nhấn vào lệnh Edit Part một lần nữa. ) Để mở lênh Edit Part ta cũng có thể kích chuột phải vào biểu t−ợng chi tiết sửa sau đó chọn Edit Part trên menu phụ hình bên minh họa. 10.8. Mở bản vẽ chi tiết từ bản vẽ lắp Để mở bản vẽ lắp từ bản vẽ chi tiết tr−ớc hết ta kích chuột phải vào biểu t−ợng của chi tiết cần mở trong cây th− mục quản lý bản vẽ lắp sau đó chọn Open [tên phai].sldprt Chú ý: ) [Tên phai] : ở đây là tên bản vẽ chi tiết mà ta cần mở. ) Lệnh này cho phép mở bản vẽ chi tiết ra để sửa cũng nh− để chuyển chúng sang bản vẽ kỹ thuật. 10.9.Thay đổi, chỉnh sửa các dàng buộc của mối ghép Hình . d−ới đây sẽ minh họa các lựa chọn chỉnh sửa, xoá.v.v. đối với mối ghép. Sau đây là các lựa chọn: 9 Để thay đổi hay chỉnh sửa các dàng buộc của mối ghép tr−ớc hết kích chuột phải vào mối ghép giữa Hình. Hình. Hình Hình. Bài giảng thiết kế kỹ thuật Nguyễn Hồng Thái 120 hai chi tiết của dàng buộc đó khi menu phụ hiện lên chọn Edit Definition khi đó menu lệnh Mate đ−ợc kích hoạt cho phép ta đặt lại các dàng buộc của mối ghép. 9 Để xoá mối ghép ta chọn Delete 9 Để Zoom (phóng to) mối ghép chọn Zoom to selection. 10.9.Lấy copy đối xứng trong bản vẽ lắp bằng lệnh Mirror Component Lệnh này cho phép ta copy đối xứng các chi tiết và dàng buộc giữa chúng qua một mặt phẳng đồng thời tạo ra các bản sao của bản vẽ chi tiết đó. • Để kích hoạt lệnh này ta vào menu insert \ Mirror Components.. • Thao tác: Để thao tác với lệnh này tr−ớc hết ta phải tạo một mặt phẳng để lấy đối xứng qua mặt phẳng này. Để độc giả có thể tìm hiểu lệnh này qua ví dụ lắp cụm chi tiết hình d−ới đây. Để thuận tiện cho quá trình tự thực hành của độc giả các chi tiết đ−ợc lấy th− mục C:\ Program Files\ SolidWorks \Samples\ What’s new\Vise đây là ví dụ có sẵn khi cài SolidWorks. Để minh họa cho lệnh Mirror Component ta bắt đầu từ vị trí lắp nh− ở hình d−ới đây. Hình.. Bài giảng thiết kế kỹ thuật Nguyễn Hồng Thái 121 Tr−ớc tiên kích chuột chọn mặt lấy đối xứng ở đây chọn mặt center sau đó kích hoạt lệnh Mirror Component khi giao diện của lệnh hiện lên hình.. d−ới đây minh họa, kích chuột vào chi tiết cần lấy đối xứng. Tên của chi tiết hiện trên Components của giao diện lệnh Mirror Component, đánh dấu vào ô phía tr−ớc tên chi tiết và kích vào Next sau đó chọn Finish ta có hình d−ới đây. Hình. Hình. Bài giảng thiết kế kỹ thuật Nguyễn Hồng Thái 10.10.Chèn thêm chi tiết vào bản vẽ lắp Để chèn thêm chi tiết vào bản vẽ lắp khi cần thiết ta có các tr−ờng hợp sau: • Đối với các chi tiết khác nhau có hai cách sau: + Trên menu insert \ Component\ From file.. từ đó có thể chọn đ−ờng dẫn tới bản vẽ Part của chi tiết cần đ−a vào bản vẽ lắp. + Mở bản vẽ chi tiết đồng thời các thao tác ở mục 10.5 của ch • Đối với các chi tiết giống n + Nhấp chuột trái vào biểu t− chuột ngay suống phía d−ới biể 0+ Nhấp chuột trái vào t−ợng bản vẽ lắp + phím Ctrl sau đó 10.11.Xuất bản vẽ lắp thành Trên bản vẽ lắp hoàn chỉn có thể suất thành các chi tiết t sau: - Trên bản vẽ lắp vào menu In ra ta chọn New có biểu t−ợng đây.122 với bản vẽ lắp các thao tác tiếp theo t−ơng tự −ơng này. hau ta có các cách sau: ợng chi tiết cần copy + phím Ctrl sau đó di u t−ợng đó. chi tiết cần copy trên màn hình đồ hoạ của di chuột sang vị trí mới của vùng đồ họa. các bản vẽ chi tiết h của một cơ cấu hay một máy hoàn chỉnh ta hành phần. Để làm điều đó ta tiến hành nh− sert \ Exploded View khi đó hộp thoại hiện trên hộp hội thoại hiện ra nh− hìnhd−ới Hình Bài giảng thiết kế kỹ thuật Nguyễn Hồng Thái Trong khung Direction to explode along ta chọn ph−ơng để đối t−ợng suất ra, còn khung Components to explode cho phép chọn chi tiết đ−ợc xuất ra so với chi tiết trên hộp thoại còn Distance xác định khoảng cách xuất chi tiết ra. Nếu ta chọn vào Reverse direction cho phép đổi chiều xuất ra của của chi tiết. Sau đó chọn Apply chi tiết sẽ đ−ợc suất ra và tên của lần xuất đầu tiên sẽ đ−ợc đặt tên là Explode Step1. Sau đó ta lại tiếp tục chọn New và chọn các đối t−ợng xuất ra theo ý muốn và mỗi lần nh− vậy thì trên hộp thoại Explode step lại đặt tên lần l−ợt là Explode step2, Explode step3...,ta có thể kích vào các biểu t−ợng để sửa lại các Step đã tạo, undo hoặc delete các mối quan hệ vừa tạo để kết thúc ta chọn OK. 10.12.Ví dụ mẫu Lắp ghép bơm hình d−ới đây. Để thuận tiện cho độc giả khi thực hành theo các h−ớng ở đây tác giả lấy ví dụ bản vẽ lắp ghép với các chi tiết có sẵn khi trong mục C:\Program Files \SolidWorks \Samples \ Tutorial \ animator các ví dụ này có sẵn khi cài SolidWorks. Collar. sldprt123 Pin. sldprt Bài giảng thiết kế kỹ thuật Nguyễn Hồng Thái 124 Sau đây là các b−ớc thực hành: B−ớc 1: Đặt các dàng buộc giữa chi tiết center.sldprt với hai chi tiết Claw.sldprt và chi tiết Pin.sldprt. ⇒ Mở các bản vẽ chi tiết center.sldprt, Claw.sldprt, Pin. Sldprt, sau đó mở bản vẽ lắp Assambly mới chọn chế độ Window\ Tile Holizontally hoặc Tille Vertically để đ−a tất cả các cửa sổ bản vẽ chi tiết và bản vẽ lắp lên trên màn hình đồ họa hình d−ới đây sẽ minh họa. Bài giảng thiết kế kỹ thuật Nguyễn Hồng Thái 125 Dùng chuột trái gắp vào biểu t−ợng các bản vẽ chi tiết sang bản vẽ Assembly. Trên bản vẽ Assembly chọn chế độ Isomentric để đặt chi tiết ở chế độ 3 D. Sau đó dùng các lệnh Pan ,Rotate View , Move Component , Rotate Component để đ−a các chi tiết và các mối ghép lại gần nhau trợ giúp cho lệnh Mate. ⇒ Kích hoạt lệnh Mate: + Đặt dàng buộc hai mặt tiếp xúc hình.. minh họa. + Đặt dàng buộc hai lỗ đồng tâm hìnhminh họa. + Đặt dàng buộc trục của chi tiết Pin. Sldprt đồng tâm với lỗ của chi tiết Claw.sldprt, sau đó đặt dàng buộc tiếp xúc giữa mặt sau của chi tiết Pin với và mặt phẳng trong của chi tiết Claw Hình. Bài giảng thiết kế kỹ thuật Nguyễn Hồng Thái 126 B−ớc 2: Thêm chi tiết con-ron.sldprt vào bản vẽ lắp vào menu Insert\ component\ From File hình .bên minh họa. Khi giao diện insert componenet hiện ra chọn File con-ron.sldprt, Collar.sldprt sau đó con chuột có biểu t−ợng kích chuột vào vùng đồ họa để đặt vị trí insert đối t−ợng. Còn đối với chi tiết Pin. Sldprt để thêm các chi tiết này ta chỉ cần nhấn phím Ctrl + chuột trái nhấc chi tiết ra vị trí khác SolidWorks sẽ tự động copy. Hình d−ới đây minh họa. B−ớc 3: Tạo các mối ghép dàng buộc giữa các chi tiết con-ron.sldprt, Claw. Sldprt, Pin. Sldprt, Collar.sldprt. Hình. Hình . Bài giảng thiết kế kỹ thuật Nguyễn Hồng Thái 127 9 Đặt dàng buộc giữa chi tiết Collar.sldprt và Center. Sldprt là hai hình trụ đồng tâm, kích chuột vào bề mặt trụ của chi tiết Center. Sldprt sau đó kích hoạt lệnh Mate và chọn mặt trụ trong của chi tiết Collar.sldprt hinhg .minh họa. 9 Tạo mối ghép giữa chi tiết Collar.sldprt và con-ron.sldprt bao gồm: + Hai mặt lỗ của hai chi tiết đồng tâm. + Hai mặt bên của hai chi tiết tiếp xúc với nhau. Nh− vậy bậc tự do t−ơng đối giữa hai chi tiết này là một. Hình . d−ới đây sẽ minh họa. Hình. Hình. Bài giảng thiết kế kỹ thuật Nguyễn Hồng Thái 128 9 Tạo mối ghép giữa chi tiết Pin.sldprt và con-ron.sldprt bao gồm: + Mối ghép đồng trục giữa chi tiết Pin.sldprt và con-ron.sldprt + Mối ghép tiếp xúc giữa mặt bên của chi tiết con-ron.sldprt và mặt trong của chi tiết Pin.sldprt. 9 Ghép mối ghép đồng tâm giữa chi tiết Claw. Sldprt và chi tiết con- ron.sldprt hình d−ới đây sẽ minh họa. 9 Tạo mối ghép giữa chi tiết Pin.sldprt và Clsaw.sldprt bao gồm: + Mối ghép đồng tâm giữa hai chi tiết + Mối ghép tiếp xúc giữa mặt bên ngoài của chi tiết Clsaw.sldprt và mặt trong của chi tiết Pin.sldprt hình .minh họa. Nh− vậy sau 3 b−ớc ta có hình d−ới đây Hình.. Hình Hình. Bài giảng thiết kế kỹ thuật Nguyễn Hồng Thái 129 B−ớc 4: Tạo các mối ghép của hai chân còn lại : Copy các chi tiết Clsaw.sldprt, con-ron.sldprt thành hai ch tiết bằng cách nhấn phím Ctrl+ kích chuột trái vào chi tiết gắp sang vị trí mới để copy thành 2 chi tiết, t−ơng tự copy chi tiết Pin.sldprt thành 4 chi tiết. Hình ..d−ới đây sẽ minh họa. Với các thao tác ghép t−ơng tự trên ta hoàn thành cơ cấu nh− hình d−ới đây. Hình Hình Bài giảng thiết kế kỹ thuật Nguyễn Hồng Thái 130 Trên đây là ví dụ mẫu về các thao tác lắp giáp để thành thạo các bạn độc giả có thể luyện tập các thao tác với các bài tập tụ luyện sau: Bài 1: Luyện tập các thao tác lắp giáp và cách đặt cố định cơ cấu ở hình d−ới đây. Hình. Bài giảng thiết kế kỹ thuật Nguyễn Hồng Thái 131
File đính kèm:
- bai_giang_mon_thiet_ke_ky_thuat_nguyen_hong_thai.pdf