Bài giảng Nghiên cứu marketing
Tóm tắt Bài giảng Nghiên cứu marketing: ... về mục đích nghiên cứu, về phương pháp trả lời (nhiều hình thức). Họ có thể là những thành viên có thoả thuận cộng tác nghiên cứu để làm tốt việc trả lời các câu hỏi do công ty nghiên cứu đưa ra, để theo dõi trong một thời gian dài (6T- 12T) để đo lường sự thay đổi thị hiếu của người tiêu dù...h, an Applied Approach, 4th edition, New York, Mc Graw hill, trang 340. 8 Bước 1: Xác định các dữ liệu cần tìm Để làm tốt bước này thì cần phải: v Xác định những thông tin (vấn đề nghiên cứu) nào cần phải thu thập, những gì cần phải khảo sát, đo lường; v Liệt kê danh sách những gì cần biết,...tính Có 2 phương pháp xử lý dữ liệu cơ bản là : 5 2. Các giai đoạn xử lý dữ liệu Chuẩn bị dữ liệu Nhập dữ liệu và lưu trữ Giai đọan này gổm 3 bước: Ø Kiểm tra và hiệu chỉnh dữ liệu; Ø Định biến dữ liệu; ØMã hóa dữ liệu. Giai đọan này cũng gồm 3 bước: v Nhập dữ liệu vào máy tính; v...
Thiết lập các giả thuyết (H0; Ha); Bước 2: Chọn mức ý nghiã (α); Bước 3: Chọn “phép” kiểm định thích hợp và tính tốn các giá trị thống kê kiểm định (Z); Bước 4: Xác định giá trị tới hạn của phép kiểm định; Bước 5: So sánh giá trị kiểm định với giá trị tới hạn để ra quyết định (Chấp nhận hay bác bỏ giả thuyết). Quyết định Giả thuyết H0 Đúng Sai Chấp nhận giả thuyết Quyết định đúng (Xác suất 1-α) Sai lầm loại 2 (Xác suất β) Bác bỏ giả thuyết Sai lầm loại 1 (Xác suất α) Quyết định đúng (Xác suất 1-β); Khả năng của phép kiểm định (Power of the test) 15 1.2.4 Các sai lầm trong quyết định khi kiểm định thống kê 16 Mối quan hệ giữa α và β Giữa α và β cĩ mối quan hệ với nhau. Giả sử rằng chúng ta muốn kiểm định trung bình của một biến x (cĩ phân phối chuẩn) với giả thuyết H0: μ = μ0 và Ha: μ > μ0. Nếu giả thuyết này đúng (nghiã là đường A là phân bố thực của X). Khi ta thực hiện “Phép” kiểm định thì xác suất bác bỏ giả thuyết H0 là α %, và nếu Giá trị kiểm định Z nằm trong khoảng (Zα, ∞) thì chúng ta đã từ chối một giã thuyết đúng – Chúng ta mắc sai lầm loại 1. Tương tự như vậy, nhưng nếu bây giờ giả thuyết này sai (nghiã là đường A khơng phải là phân phối thực của X, mà là đường B). Khi ta thực hiện “phép” kiểm định (dựa vào đường A), và khi giá trị kiểm định Z nằm trong khỏang (μ0, Zα) chúng ta chấp nhận giả thiết H0, thì chúng ta đã chấp nhận một giả thuyết sai – Chúng ta mắc sai lầm loại 2. 17 1-α Như vậy, khi chúng ta giảm α (để giảm sai lầm loại 1), thì đồng thời chúng ta đã làm tăng β (tăng sai lầm loại 2), và làm giảm khả năng của phép kiểm định. Mối quan hệ giữa α và β Thơng thường trong nghiên cứu marketing người ta chọn mức ý nghiã α = 5%. A B μ =μ0 μ >μ0 f(x) α Vùng chấp nhận H0: z Є(μ0,zα) Vùng bác bỏ H0: z Є(zα,∞) x x 1-β Các “phép” kiểm định tham số thị trường thường dùng trong phân tích đơn biến gồm cĩ: 18 1.2.5 Các “phép” kiểm định tham số thị trường trong phân tích đơn biến. Kiểm định tỷ lệ đám đơng (Biến định tính) Kiểm định phương sai đám đơng (Biến định lượng) Kiểm định trung bình đám đơng (Biến định lượng) 19 1.2.5 Các “phép” kiểm định tham số thị trường trong phân tích đơn biến. 1- Kiểm định Z (kiểm định tỷ lệ - Nonparametric Test) 2- Kiểm định T (kiểm định trung bình - One sample T test) Thay vào đĩ chúng tơi sẽ hướng dẫn các bạn các “phép” kiểm định: (1); (2) với sự hỗ trợ của phần mềm SPSS. 20 Kiểm định Z được sử dụng trong kiểm định tỷ lệ đám đơng (dùng cho biến định tính- Nonparametric). Giả sử chúng ta phỏng vấn 1 mẫu ngẫu nhiên với 234 KH với câu hỏi: C2: Bạn đang sử dụng ĐTDD cĩ nhãn hiệu nào trong các nhãn hiệu dưới đây 1 Nokia 2 Samsung 3 Apple 4 Ericsion 5 Loại khác Kiểm định Z 21 Kết quả thu được PNokia = 60%. ta tiến hành kiểm định giả thuyết H0: PNokia< P0 = 0.70 với giả thuyết Ha : PNokia ≥ 0.7, và mức ý nghiã α = 5%, nếu Z ≥ Zα thì giả thuyết được chấp nhận (nghiã là tỷ lệ KH sử dụng ĐTDĐ nhãn hiệu Nokia chiếm dưới 70%), ngược lại giả thuyết sẽ bị bác bỏ. Chúng ta thực hiện trên SPSS như sau: Analyze -> Nonparametric Test -> Binominal ta nhập biến C2 vào ơ Test Variable test, nhập giá trị kiểm định vào ơ Test Proportion -> OK Chúng ta cĩ kết quả kiểm định tại màn hình output. Quan sát cột Asymp. Sig. (1- failed) nếu cho giá trị ≤ .050 thì giả thuyết H0 bị bác bỏ, ngược lại, giả thuyết Ha được chấp nhận. Kiểm định Z 22 Kiểm định T được sử dụng phổ biến để kiểm định trung bình cho các biến định lượng (Metric). Giả sử chúng ta phỏng vấn 234 KH với câu hỏi: C5: Xin vui lịng cho biết ý kiến của bạn về phát biểu dưới đây ”Điện thoại di động nhãn hiệu NOKIA cĩ chất lượng tốt” Hồn tồn phản đối Hồn tồn đồng ý 1 2 3 4 5 Sau khi thu thập dữ liệu với cỡ mẫu n0 = 234 và nhập liệu, nay ta muốn kiểm định xem trung bình của biến này, với ý nghiã xem nhận định, đánh giá của khách hàng về chất lượng ĐTDD NOKIA Chúng ta đặt giả thiết H0: ĐTDD nhãn hiệu NOKIA cĩ chất lượng tốt (với mức ý nghiã α = 5%; Nếu μ0 ≥ 3 thì giả thuyết được chấp nhận), và tiến hành kiểm định biến số trên. Kiểm định T (One sample T test) 23 Chúng ta thực hiện thao tác trên SPSS như sau: Analyze -> Compare Means (so sánh trung bình của biến với 3) -> One- Sample T- Test -> Nhập biến C5 vào, thay giá trị Test value bằng 5 (mặc nhiên là 0) -> OK. Ở màn hình Output sẽ cho kết quả trung bình (mean) là một giá trị cụ thể (con số) tại bảng tĩm tắt (one sample Statistics). Tại bảng kết quả kiểm định (One- Sample Test), trên cột cuối (95% Confidence interval of the difference) ta thấy giá trị dưới (lower) và trên (Upper). Kết quả kiểm định như sau: (Mean + Lower) ≤ μ0 ≤ (Mean + Upper) Nếu (Mean + Lower) ≥3, ta chấp nhận giả thuyết H0: ĐTDĐ nhãn hiệu NOKIA cĩ chất lượng tốt (với mức ý nghiã α = 5%). Và ngược lại, ta bác bỏ giả thuyết. Kiểm định T (One sample T test) 24 2. Phân tích nhị biến 1- Biến A 2- Biến B Phân tích nhị biến là việc phân tích và diễn giải ý nghiã của dữ liệu thống kê được thu thập trong mẫu nghiên cứu, với 2 biến số nhằm xác định và làm rõ mối liên hệ giữa 2 biến số với nhau, và suy rộng ra cho tổng thể nghiên cứu, với độ tin cậy (1-α), và độ chính xác ε. Phương pháp phân tích nhị biến sẽ được đề cập với sự hỗ trợ của phần mềm SPSS, cho các “phép” sau đây: 25 2. Phân tích nhị biến Kiểm định sự khác biệt giữa 2 trung bình Kiểm định mối quan hệ giữa 2 biến định tính Kiểm định mối quan hệ giữa 2 biến định lượng XIN CẢM ƠN CÁC BẠN! 26 1CHƯƠNG 9 LẬP BÁO CÁO VÀ TRÌNH BÀY KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU MARKETING NGHIÊN CỨU MARKETING TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH 2 NỘI DUNG 1. Bản báo cáo nghiên cứu Marketing. 2. Nội dung bản báo cáo Marketing dành cho lãnh đạo. 3. Nội dung chính của bản báo cáo. 4. Các nguyên tắc tuân thủ khi soạn thảo báo cáo. 5. Nguyên tắc trình bày các dạng bảng biểu. 3 1. Bản báo cáo nghiên cứu Marketing. Bản báo cáo nghiên cứu marketing (sau đây được gọi tắt là báo cáo) là việc trình bày kết quả của một nghiên cứu marketing dưới dạng văn bản theo những thể thức nhất định, nhằm diễn đạt kết quả nghiên cứu một cách khoa học chặt chẽ Tiêu chuẩn đối với một bản báo cáo Được trình bày rõ ràng, cĩ hệ thống và đầy đủ những thơng tin thu thập được; Kết quả nghiên cứu được xác định (làm rõ những khái niệm, vấn đề nghiên cứu, phát hiện những cơ hội hoặc những vấn đề thị trường) phù hợp với mục tiêu nghiên cứu; BẢ N B Á O C Á O Đ Ạ T Y ÊU C Ầ U Đưa ra những kết luận cĩ tính thuyết phục các cấp quản trị (người sử dụng báo cáo), kiến nghị hay đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo để gĩp phần giải quyết ngày càng hồn chỉnh hơn những vấn đề đã và đang nghiên cứu. 5 3 vai trị của một bản báo cáo Phương tiện sắp xếp dữ liệu Là cơ sở của việc ra quyết định Phương tiện truyền thơng Phân loại báo cáo marketing. Cĩ 4 loại báo cáo cơ bản: BC cho lãnh đạo Báo cáo gốc Báo cáo phổ biến Báo cáo CMKT 72. Nội dung báo cáo dành cho lãnh đạo (người sử dụng báo cáo). Báo cáo dành cho lãnh đạo gồm 10 nội dung sau: 1- Trang bìa của Bản báo cáo; 2- Mục lục 3- Bản tĩm tắt dành cho người sử dụng báo cáo; 4- Phần dẫn nhập 5- Phương pháp nghiên cứu 6- Mơ tả thị trường 7- Kết quả nghiên cứu, và những hạn chế của cơng trình nghiên cứu 8- Kết luận và kiến nghị 9- Danh mục tài liệu tham khảo 10- Phụ lục Nội dung chính Của báo cáo 8 3. Nội dung chính của bản báo cáo 3.1 Phần dẫn nhập: Gồm cĩ các nội dung sau: v Lý do chọn đề tài nghiên cứu; v Vấn đề nghiên cứu; vMục tiêu nghiên cứu; vMục đích nghiên cứu; v Giới hạn nghiên cứu; vCác giả thuyết và hồn cảnh lịch sử của cuộc nghiên cứu. 9 3. Nội dung chính của bản báo cáo 3.2 Phương pháp nghiên cứu: Một bản tĩm tắt về các phương pháp đã được sử dụng để hướng dẫn việc nghiên cứu và giải thích tại sao các phương pháp trên lại được lựa chọn (chứng minh được tính ưu việt). Đây là nội dung cơ sở khoa học quan trọng nhằm tạo lập và xác định niềm tin vào kết quả nghiên cứu. Một cách cơ bản, phần này phải đề cập đến các vấn đề như: v Căn cứ vào mục tiêu nghiên cứu nêu rõ dạng nghiên cứu dưới mọi gĩc độ (tiêu thức) phân loại nghiên cứu, mơ hình nghiên cứu; v Thiết lập khung chọn mẫu, phương pháp chọn mẫu, xác định qui mơ mẫu; v Các phương pháp được sử dụng để thu thập thơng tin; v Phạm vi và thời gian nghiên cứu, số lần phỏng vấn và tỷ lệ trả lờ i bản câu hỏi; v Các phương pháp đo lường được sử dụng trong thu thập thơngtin; vCác phương pháp phân tích và diễn giải dữ liệu. 10 3. Nội dung chính của bản báo cáo Tổng quan về thị trường nghiên cứu (Mơi trường vĩ mơ) Thị trường sản phẩm, dịch vụ thuộc đối tượng nghiên cứu (Mơi trường vi mơ). 3.3 Mơ tả thị trường thường được thực hiện theo 2 cấp độ 11 3.3.1 Tổng quan về thị trường nghiên cứu Phần này cần đề cập đến các thơng tin chính về thị trường của SP,DV mà nghiên cứu đang thực hiện, đặt trong bối cảnh thơng tin về kinh tế - xã hội của khu vực, quốc gia nơi tiến hành nghiên cứu. Trong đĩ đặc biệt chú trọng về các hiện tượng hay khuynh hướng kinh tế xã hội cĩ thể tác động đến triển vọng marketing của DN (của người sử dụng nghiên cứu). Nĩ phải mơ tả về tồn bộ qui mơ thị trường, triển vọng tăng trưởng, và tiềm năng phát triển. Các dữ liệu phải được tĩm tắt và trình bày ở phần phụ lục. 12 3.3.1 Tổng quan về thị trường nghiên cứu Nếu người sử dụng báo cáo là người nước ngồi, hay khơng biết các thơng tin liên hệ về thị trường nghiên cứu thì cần chú ý trình bày thêm một số nội dung ở mức độ tổng quát sau đây: Ø Thơng tin về điều kiện tự nhiên của thị trường nghiên cứu (vị trí địa lý; đặc điểm khí hậu; tài nguyên thiên nhiên); Ø Thơng tin về kinh tế - chính trị - xã hội; Ø Thơng tin về khoa học kỹ thuật và cơng nghệ; Ø 13 3.3.2 Thị trường sản phẩm, dịch vụ thuộc đối tượng nghiên cứu. Phần này tập trung trình bày nội dung các mối liên hệ tác động giữa các yếu tố của thị trường cĩ khả năng tác động đến phương pháp và phạm vi marketing của DN và triển vọng của nĩ trên thị trường. Các mối liên hệ tác động trong thị trường sản phẩm, dịch vụ cĩ thể phân tích dựa trên mơ hình “5 áp lực cạnh tranh” của M.E. Porter, và mơi trường nội bộ doanh nghiệp. Mô hình “5 áp lực cạnh tranh” của M. E. Porter. Nguồn: TS.Dương Ngọc Dũng (2008) NHỮNG CÔNG TY CÙNG MỘT NGÀNH NGHỀ CẠNH TRANH VỚI NHAU Cạnh tranh, đối đầu Giữa các công ty Đang họat động NHÀ CUNG ỨNG Sức mạnh Mặc cả của Nhà cung ứng NHỮNG CÔNG TY CÓ KHẢ NĂNG GIA NHẬP THỊ TRƯỜNG Mối đe dọa từ những Công ty mới gia nhập NGƯỜI MUASức mạnh mặc cả của người mua SẢN PHẨM HOẶC DỊCH VỤ THAY THẾ Mối đe dọa của sản phẩm Hoặc dịch vụ thay thế => Là cơ sở để nhận dạng các yếu tố môi trường vi mô. 15 3.3.2 Thị trường sản phẩm, dịch vụ thuộc đối tượng nghiên cứu. Như vậy, nội dung trình bày về thị trường SP,DV thuộc đối tượng nghiên cứu cĩ thể tuỳ thuộc vào loại sản phẩm và mục đích nghiên cứu, nhưng cần chú trọng các nội dung sau: vQui mơ thị trường; vDự báo xu hướng phát triển của thị trường trong tương lai; v Cơ cấu và phân khúc thị trường; v Các mạng lưới marketing và các phương pháp phân phối; v Các đối thủ cạnh tranh, và thị phần của họ; v Các sản phẩm cạnh tranh ( bao gồm cả SP thay thế, bổ sung); v Các thơng tin về RD của DN và các đối thủ cạnh tranh; v Sở thích, thĩi quen, và thái độ của người tiêu dùng tiềm năng; vGiá cả và chính sách ổn định giá; vQuảng cáo và các nỗ lực khuyến mãi đang được sử dụng. 16 3.4 Trình bày kết quả nghiên cứu 1- Trình bày kết quả nghiên cứu bằng văn bản (Documentary Report) 2- Trình bày trực tiếp kết quả nghiên cứu (Derectly Report) Kết quả nghiên cứu là phần cốt lõi của một báo cáo nghiên cứu. Các kết quả nghiên cứu phải được trình bày chi tiết và hướng vào mục tiêu giải quyết vấn đề nghiên cứu. Số liệu, bảng biểu cần phải được trình bày rõ ràng và đầy đủ để minh hoạ và chúng phải đi liền với phần thuyết minh. Đây là phần dài nhất của báo cáo nghiên cứu marketing. 17 3.4.1 Trình bày kết quả nghiên cứu bằng văn bản Kết quả nghiên cứu phải được trình bày chi tiết từ mơ hình nghiên cứu, bằng các phương pháp phân tích dữ liệu, và diễn giải ý nghiã của kết quả phân tích dữ liệu. Thơng qua đĩ, nhà nghiên cứu rút ra các kết quả nghiên cứu. Lưu ý rằng, các kết quả nghiên cứu phải phù hợp với mục tiêu nghiên cứu. Về cơ bản các nội dung cần trình bày ở phần này bao gồm: §Kết quả tĩm tắt dữ liệu nghiên cứu: Trình bày dưới hình thức tự luận kết quả tĩm tắt dữ liệu nghiên cứu (đặc tính của mẫu), kết hợp minh hoạ bằng bằng các dạng: Bảng, thống kê, và đồ thị về tĩm tắt dữ liệu. §Kết quả phân tích dữ liệu: Nêu rõ kết quả phân tích dữ liệu và các yếu tố liên quan (xét trên tổng thể nghiên cứu) với từng nội dung, phương pháp phân tích dữ liệu. 18 3.4.1 Trình bày kết quả nghiên cứu bằng văn bản § Diễn giải ý nghiã của kết quả phân tích dữ liệu: Bản thân kết quả nghiên cứu (xét theo ý nghiã của phương pháp phân tích) đã hàm chứa thơng tin về tổng thể nghiên cứu. Vấn đề ở chỗ là người nghiên cứu cần diễn đạt và trình bày và chỉ rõ ý nghiã cuả chúng đối với mục tiêu nghiên cứu và các vấn đề liên quan, làm cơ sở hợp lý cho các kết luận, bằng ngơn ngữ đơn giản để người đọc cĩ thể dễ dàng hiểu hết được ý nghiã của kết quả nghiên cứu. Tránh dùng những thuật ngữ chuyên mơn, sâu mà khơng phải ai cũng cĩ thể hiểu được. § Các hạn chế của nghiên cứu, và đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo. Bất kỳ một nghiên cứu nào cũng cĩ những hạn chế nhất định về: Thời gian; khơng gian; phạm vi nghiên cứu; phương pháp nghiên cứu;... Bằng thái độ nghiêm túc, trung thực, khoa học, và khách quan cần phải nêu rõ ràng để xác định mức độ tin cậy của kết quả nghiên cứu. Đồng thời, đề xuất hướng nghiên cứu cho các nghiên cứu tiếp theo. 19 3.4.2 Trình bày báo cáo trực tiếp 1. Giai đoạn chuẩn bị 3. Giai đoạn trả lời2. Giai đoạn trình bày Khi bản báo cáo chuẩn bị xong, nhà nghiên cứu phải bắt tay ngay vào việc trình bày báo cáo với nhà quản trị (người sử dụng). Qui trình trình bày được chia làm 3 giai đoạn: 20 3.4.2 Trình bày báo cáo trực tiếp 1- Giai đoạn chuẩn bị: v Chuyển bản báo cáo nghiên cứu cho nhà quản trị (để xem trước), và xác nhận thời gian trình bày báo cáo. v Phân tích người nghe, dự kiến những điểm chính yếu nhà quản trị sẽ tập trung quan tâm, mức độ chấp nhận vấn đề trình bày. v Kiểm tra việc chuẩn bị các phương tiện hỗ trợ cho việc trình bày báo cáo nghiên cứu: Bản trình chiếu; máy chiếu; âm thanh; ánh sáng; phịng họp; bàn ghế;... v Thảo luận với các thành viên của nhĩm nghiên cứu về cơng tác tổ chức buổi trình bày, và nội dung trình bày báo cáo. Phân cơng nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên. 21 3.4.2 Trình bày báo cáo trực tiếp 2- Giai đoạn trình bày: v Giới thiệu tổng quan về cơng trình nghiên cứu, và các nội dung sẽ trình bày (khơng trình bày tồn bộ). v Trình bày các nội dung một cách chủ động, rõ ràng, nhưng ngắn gọn, sử dụng các thiết bị trình chiếu để minh hoạ (nĩi chứ khơng đọc). v Đề nghị người nghe đặt câu hỏi khi kết thúc phần trình bày. 22 3.4.2 Trình bày báo cáo trực tiếp 3- Giai đoạn trả lời: v Chú ý nghe để hiểu chính xác nội dung câu hỏi được người nghe đặt ra. v Bình tĩnh trả lời câu hỏi rõ ràng, ngắn gọn, chú ý sử dụng hình ảnh minh họa. v Khơng né tránh trả lời, phải trung thực chấp nhận những câu hỏi chưa trả lời được (vì phải cần thêm thơng tin). v Đừng quên phát biểu lời cảm ơn người đặt câu hỏi, và bày tỏ sự cầu thị của mình khi tiếp thu ý kiến đối với người nghe. 23 3.5 Các kết luận và khuyến nghị Vấn đề trọng tâm cần chú ý là các kết quả nghiên cứu sẽ được người sử dụng báo cáo sử dụng như thế nào?. Vì vậy, các kết luận cĩ thể trình bày theo hình thức chọn lựa, giải thích và khuyến nghị các loại hành động nào DN nên lựa chọn (với dự kiến chí phí và kết quả đạt được). Một cách lý tưởng là nhà nghiên cứu cĩ th đưa ra dự báo trong tương lai (với thời gian xác định) cho các vấn đề marketing của DN, đồng thời khuyến nghị các giải pháp để DN cĩ thể đạt được mục tiêu của mình. Các khuyến nghị cần phải được giải thích 1 cách xác đáng và cần phải kèm theo những dẫn chứng cụ thể. 24 3.5 Các kết luận và khuyến nghị Nội dung của các khuyến nghị phụ thuộc vào thời hạn tham khảo, sản phẩm và tình hình thị trường. Nội dung khuyến nghị cĩ thể đề cập bao gồm: Ø Các hình thức đại lý theo yêu cầu; Ø Sự cần thiết của hoạt động quảng cáo và khuyến mãi; Ø Hệ thống phân phối; Ø Giá bán sản phẩm; Ø Các biện pháp chống lại sự cạnh tranh của các đối thủ. Trong hầu hết các trường hợp, các khuyến nghị cĩ nội dung tích cực, thúc đẩy và xác định rõ các hoạt động cần thực hiện để đạt được mục tiêu mà DN mong muốn. 25 4. Các nguyên tắc tuân thủ khi soạn thảo bản báo cáo marketing Người sử dụng kết quả nghiên cứu thường là các nhà quản trị. Do đĩ, báo cáo phải được trình bày cẩn thận, trung thực, hợp lý và khoa học, lời văn rõ ràng dễ hiểu, tránh dùng quá nhiều thuật ngữ. Về mặt hình thức, báo cáo cần được soạn thảo một cách nhất quán với từng chương mục rõ ràng, các thơng tin, dữ liệu cần phải được dẫn nguồn cụ thể. Bên cạnh đĩ, người trình bày báo cáo cũng cần phải nắm rõ các đặc điểm khí chất cá nhân của người sử dụng báo cáo để cĩ cách trình bày báo cáo thuyết phục. 26 4. Các nguyên tắc tuân thủ khi soạn thảo bản báo cáo marketing Bản báo cáo nghiên cứu marketing là biểu hiện của một cơng trình nghiên cứu khoa học, nĩ phải thể hiện được 4 nguyên tắc của một cơng trình nghiên cứu khoa học. Bên cạnh đĩ nĩ cũng phải thể hiện sự nghiêm túc trong việc xem xét và đánh giá các dữ liệu nghiên cứu, và các thơng tin liên quan, ở phần cuối của báo cáo nên chỉ rõ những mục tiêu mà nghiên cứu đã đạt được, những điểm hạn chế của kết quả nghiên cứu, và nên đề xuất những nội dung, hướng nghiên cứu tiếp theo. TT Câu hỏi nghiên cứu Biến quan sát Mã trả lời Trả lời 1 Vui lịng cho biết giới tính của bạn? a1:Giới tính 1 2 Nam Nữ 2 Xin vui lịng cho biết bạn thuộc nhĩm tuổi nào dưới đây? a2: Nhĩm tuổi 1 2 3 4 5 Dưới 18 tuổi Từ 19- 25 Từ 26-35 Từ 36-45 Trên 45 tuổi 3 Xin vui lịng cho biết sở thích của bạn đối với sữa chua Vinamilk? a3: Sở thích của khách hàng đối với sữa chua Vinamilk. 1 2 3 4 5 Rất ghét Ghét Tạm được Thích Rất thích 27 Hình 7.1: Sổ mã hố dữ liệu 28 Bảng đơn (mẫu) Thang đo Tần số tuyệt đối Tần số tương đối (%) Tần sơ tích luỹ (%) 5- Rất thích 40 20 20 4- Thích 100 50 70 3- Tạm được 30 15 85 2- Ghét 20 10 95 1- Rất ghét 10 5 100 Tổng N= 200 100% C3: Sở thích của khách hàng đối với sữa chua Vinamilk. 29 Bảng chéo (mẫu) C7: Sở thích về sữa chua Vinamilk theo giới tính. Thang đo Giới tính Giới tính Tổng Nam Nữ 5- Rất thích 10 30 40 4- Thích 40 60 100 3- Tạm được 24 6 30 2- Ghét 18 2 20 1- Rất ghét 8 2 10 Tổng 100 100 N= 200 30 3.3 Tĩm tắt dạng đồ thị Đồ thị thanh thường được sử dụng cho các câu hỏi cho nhiều trả lời để biểu diễn tần số - tổng của nĩ lớn hơn kích thước mẫu ( tần số tuyệt đối) hay lớn hơn 100% tần số tương đối. 31 3.3 Tĩm tắt dạng đồ thị Đồ thị bánh thường được sử dụng cho các câu hỏi đơn trả lời để biểu diễn tần số tương đối – Tổng của nĩ bằng 100%. 32 3.3 Tĩm tắt dạng đồ thị Đồ thị đường và Đồ thị phân tán được sử dụng để biểu diễn mối quan hệ giữa các biến. 33 5. Hướng dẫn tiểu luận mơn học Các bạn thực hiện hồn chỉnh (dự án) nghiên cứu marketing của nhĩm mình và nộp cho Giảng viên chậm nhất là 10 ngày (kể từ hơm nay), chú ý: 1.Các nhĩm nộp cho lớp trưởng (ký bàn giao); 2.Lớp trưởng nhận và giao lại cho GV (Vào Thứ 4, từ 15h00- 17h00), tại văn phịng Khoa QTKD. XIN CẢM ƠN CÁC BẠN! 34
File đính kèm:
- bai_giang_nghien_cuu_marketing.pdf