Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 3: Tài khoản và ghi sổ kép
Tóm tắt Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 3: Tài khoản và ghi sổ kép: ...ûn Phaûi traû ngöôøi baùn’ 1- Mua haøng hoùa chöa traû tieàn ngöôøi baùn 30.000.000 2- Duøng tieàn maët traû nôï ngöôøi baùn 20.000.000 3- Mua vaät lieäu nhaäp kho trò giaù 50.000.000, ñaõ traû baèng tieàn maët 15.000.000 4- Vay ngaén haïn ngaân haøng traû nôï ngöôøi baùn 25.000.000 Nợ Tài kho... Phản ánh trên tài khoản Phản ánh trên BCĐKT Chỉ tiêu Số tiền TÀI SẢN A- TSNH - Dự phòng giảm giá ĐTNH () - Dự phòng phải thu khó đòi () - Dự phòng giảm giá HTK () B- TSNH - Hao mòn tài sản cố định () 06-Sep-11 8 29Tài khoản đặc biệt Haõy môû, ghi vaø khoùa ‘taøi khoaûn Hao moøn taøi s...oại nguồn vốn cũng như các đối tượng kế toán khác. Như vậy, khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh cần thiết phải xác định tài khoản nào ghi bên Nợ, tài khoản nào ghi bên Có. Việc xác định quan hệ Nợ - Có được gọi là định khoản kế toán hay lập bút toán. Định khoản kế toán là cơ sở để thực hiện ph...
hoản CĨ SDĐK: Dư nợ đầu kỳ SDĐK: Dư cĩ đầu kỳ Phát sinh bên nợ Phát sinh bên cĩ SDCK: Dư nợ cuối kỳ SDCK: Dư cĩ cuối kỳ 8 06-Sep-11 3 3.2 Nguyên tắc ghi chép trên các tài khoản kế tốn. Đối với tài khoản tài sản (TK loại 1 và TK loại 2) NỢ TK Tài sản CÓ Số dư đầu kỳ TÀI SẢN TĂNG TÀI SẢN GIẢM Cộng số phát sinh Cộng số phát sinh Số dư cuối kỳ SDCK = SDĐK + Số PS tăng – Số PS giảm 9 Nợ TK 111 “Tiền mặt” Cĩ Tiền mặt hiện đang tồn đầu kỳ Các khoản tiền mặt nhập quỹ Các khoản tiền mặt xuất quỹ Tiền mặt thừa khi kiểm kê Tiền mặt thiếu khi kiểm kê Chênh lệch tỷ giá tăng do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ Chênh lệch tỷ giá giam do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ Tiền mặt hiện đang tồn tại quỹ cuối kỳ 10 Nợ TK 112 “Tiền gửi ngân hàng” Cĩ Tiền gửi ngân hàng hiện đang tồn đầu kỳ Các khoản gửi ngân hàng nhập quỹ Các khoản tiền gửi ngân hàng rút ra Chênh lệch tỷ giá tăng do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ Chênh lệch tỷ giá tăng do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ Tiền gửi ngân hàng hiện đang tồn cuối kỳ 11 Nợ TK 141”Tạm ứng” Cĩ Các khoản tiền tạm ứng chưa thanh tốn Các khoản tiền đã tạm ứng cho CNV trong doanh nghiệp Các khoản tiền tạm ứng đã thanh tốn theo số chi thực tế đã duyệt Chi thêm kho số tiền thanh tốn > số tiền tạm ứng Số tiền tạm ứng chi khơng hết nhập lại quỹ hay trừ vào lương Các khoản tiền tạm ứng hiện chưa thanh tốn 12 06-Sep-11 4 Nợ TK 131 “Phải thu khách hàng” Cĩ Số tiền phải thu khách hàng đầu kỳ Số tiền phải thu khách hàng về sản phẩm, hàng hĩa dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng và được xác định là tiêu thụ Số tiền khách hàng đã trả nợ Số tiền đã nhận trước, trả trước của khách hàng Chiết khấu thương mại cho khách hàng Khoản giảm giá hàng bán Doanh thu của hàng bán bị trả lại Số tiền thừa trả lại cho khách hàng Chiết khấu thanh tốn khách hàng hưởng Số tiền cịn phải thu khách hàng 13 Cách ghi vào tài khoản Tài sản: Ví dụ: Hãy mở, ghi và khóa Tài khoản Tiền mặt - Tiền mặt tồn đầu tháng 10.000.000. 1- Dùng tiền mặt để mở tài khoản ở ngân hàng 5.000.000 2- Bán hàng thu bằng tiền mặt 25.000.000 3- Vay ngắn hạn ngân hàng nhập quỹ tiền mặt 10.000.000 4- Trả lương cho nhân viên bằng tiền mặt 15.000.000 Nợ TK .. Cĩ 14 Giả sử số dư tiền mặt vào ngày 30/6/201X tại Cơng ty DCF là 15.000.000đ – Ngày 05/7, phiếu thu số 71: Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 55.000.000đ – Ngày 08/7, phiếu chi số 76: Tạm ứng cho nhân viên A mua hàng 20.000.000đ – Ngày 13/7, phiếu chi số 77: Tạm ứng lương đợt 1 cho nhân viên 40.000.000đ – Ngày 15/7, phiếu thu số 72: Khách hàng thanh tốn bằng tiền mặt 16.000.000đ – Ngày 23/7, phiếu chi số 78: Thanh tốn tiền điện thoại tháng 06 là 1.350.000đ – Ngày 30/7, phiếu chi số 79: Nộp tiền mặt vào ngân hàng 18.000.000đ Yêu cầu: - Mở tài khoản “Tiền mặt” và phản ánh tình hình thay đổi tiền mặt trong tháng 07/201X. - Xác định số dư tiền mặt cịn lại cuối kỳ. 15 Đối với tài khoản nguồn vốn (TK loại 3 và TK loại 4) NỢ TK Nguồn vốn CÓ Số dư đầu kỳ NGUỒN VỐN GIẢM NGUỒN VỐN TĂNG Cộng số phát sinh Cộng số phát sinh Số dư cuối kỳ SDCK = SDĐK + Số PS tăng – Số PS giảm 16 06-Sep-11 5 Nợ TK 331 “Phải trả người bán” Cĩ Số tiền phải trả người bán đầu kỳ Số tiền đã trả hoặc đã ứng trước cho người bán Số tiền phải trả cho người bán Số tiền chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh tốn, giảm giá hàng mua, hàng mua bị trả lại được người bán chấp thuận cho doanh nghiệp trừ vào nợ phải trả Số tiền cịn phải trả người bán đầu kỳ 17 Cách ghi vào tài khoản nguồn vốn Ví dụ: Hãy mở, ghi và khóa ‘Tài khoản Phải trả người bán’ 1- Mua hàng hóa chưa trả tiền người bán 30.000.000 2- Dùng tiền mặt trả nợ người bán 20.000.000 3- Mua vật liệu nhập kho trị giá 50.000.000, đã trả bằng tiền mặt 15.000.000 4- Vay ngắn hạn ngân hàng trả nợ người bán 25.000.000 Nợ Tài khoản Cĩ 18 Số nợ vay ngắn hạn đến ngày 31/8/200X của cơng ty DCF là 315.000.000đ • Ngày 07/9 thanh tốn nợ vay ngắn hạn 200.000.000đ • Ngày 17/9 vay thêm 300.000.000đ thanh tốn tiền hàng • Ngày 23/9 vay thêm 120.000.000đ mua nguyên vật liệu dùng cho sản xuất • Ngày 29/9 thanh tốn nợ vay ngắn hạn 478.000.000đ Yêu cầu: - Mở tài khoản “Vay ngắn hạn” và phản ánh tình hình nợ vay ngắn hạn trong tháng 09/200X. - Xác định số dư vay ngắn hạn cịn lại cuối kỳ 19 20 c- Cách ghi vào tài khoản Doanh thu, Thu nhập Nợ TK Doanh thu, thu nhập Cĩ - Các khoản giảm trừ doanh thu - Kết chuyển doanh thu thuần, thu nhập để xác định kết quả kinh doanh - Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ - Doanh thu hoạt động TC - Thu nhập khác Cộng số phát sinh Cộng số phát sinh 06-Sep-11 6 Cách ghi vào tài khoản Doanh thu Hãy mở, ghi và khĩa ‘Tài khoản Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ’ : 1- Doanh thu bán hàng chưa thu tiền 10.000.000 2- Doanh thu bán hàng thu bằng tiền mặt 25.000.000 3- Doanh thu bán hàng chưa thu tiền 30.000.000 4- Khoản giảm trừ doanh thu (chiết khấu thương mại) là 200.000 5- Khoản giảm trừ doanh thu (giảm giá hàng bán) là 200.000 6- Kết chuyển doanh thu thuần để tính kết quả kinh doanh cuối kỳ. NỢ TK CÓ 21 Cĩ tình hình về doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong tháng 4/200X như sau: • Ngày 02/4 doanh nghiệp bán 2.000sp A với giá chưa thuế GTGT 10% là 115.000đ/sp, khách hàng chấp nhận thanh tốn • Ngày 14/4 doanh nghiệp bán 1.000sp A với giá chưa thuế GTGT 10% là 105.000đ/sp, khách hàng đã thanh tốn bằng tiền mặt • Ngày 23/4 doanh nghiệp bán 500sp A với giá chưa thuế GTGT 10% là 100.000đ/sp, khách hàng đã thanh tốn bằng tiền gửi ngân hàng • Cuối tháng kết chuyển doanh thu để xác định kết quả kinh doanh Yêu cầu: - Mở tài khoản “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” và phản ánh tình hình doanh thu trong tháng 04/200X 22 Cách ghi vào tài khoản Chi phí: NỢ TK Chi phí CÓ - Chi phí hoạt động SXKD - Chi phí tài chính - Chi phí khác - Các khoản giảm chi phí - Kết chuyển chi phí Cộng số phát sinh Cộng số phát sinh 23 24Cách ghi vào tài khoản chi phí Hãy mở, ghi và khóa ‘Tài khoản Chi phí bán hàng’ theo các dữ liệu sau : 1- Chi phí dụng cụ của bộ phận bán hàng bằng 8.000.000 2- Tiền lương phải trả cho nhân viên bán hàng là 15.000.000 3- Chi tạm ứng tiền tiếp thị sản phẩm 5.000.000 4- Tiền điện, nước phải trả ở bộ phận bán hàng là 3.000.000 5- Kết chuyển toàn bộ chi phí bán hàng để tính kết quả kinh doanh cuối kỳ. NỢ CÓ 06-Sep-11 7 Tình hình về chi phí quản lý doanh nghiệp trong tháng 4/200X như sau: • Tiền lương phải trả cho nhân viên quản lý doanh nghiệp 45.000.000đ • Chi phí điện, nước, điện thoại phải trả trong tháng 7.000.000đ • Tiền thuê văn phịng làm việc đã thanh tốn bằng tiền gửi ngân hàng 25.000.000đ • Chi phí tiếp khách đã thanh tốn bằng tiền mặt 2.000.000đ • Cuối tháng kết chuyển chi phí để xác định kết quả kinh doanh Yêu cầu: - Mở tài khoản “Chi phí quản lý doanh nghiệp” và phản ánh tình hình trên trong tháng 04/200X 25 Cách ghi vào tài khoản Kết quả kinh doanh: NỢ TK Kết quả kinh doanh CÓ • Kết chuyển giá vốn h.bán • Kết chuyển CPBH • Kết chuyển CPQLDN • Kết chuyển chi phí tài chính • Kết chuyển chi phí khác • Kết chuyển Lãi • Kết chuyển doanh thu thuần • Kết chuyển doanh thu tài chính • Kết chuyển thu nhập khác • Kết chuyển Lỗ Cộng số phát sinh Cộng số phát sinh 26 Cách ghi vào tài khoản Xác định kết quả kinh doanh Hãy mở, ghi và khóa ‘Tài khoản Xác định kết quả kinh doanh’ theo các dữ liệu sau : 1- Doanh thu thuần từ bán hàng 150.000.000 2- Giá vốn hàng bán 75.000.000 3- Chi phí bán hàng 8.000.000 4- Chi phí quản lý doanh nghiệp 12.000.000 5- Doanh thu hoạt động tài chính 2.500.000 6- Thu nhập khác 3.000.000 7- Chi phí khác 500.000 8- Kết chuyển kết quả kinh doanh cuối kỳ. NỢ CÓ 27 28• Tài khoản Hao mịn tài sản cố định; • Tài khoản dự phịng (dự phịng giảm giá hàng tồn kho, dự phịng phải thu khĩ địi, dự phịng giảm giá đầu tư ngắn hạn, dài hạn) Nợ TK Cĩ SDĐK Cộng SPS CộngSPS SDCK Phản ánh trên tài khoản Phản ánh trên BCĐKT Chỉ tiêu Số tiền TÀI SẢN A- TSNH - Dự phịng giảm giá ĐTNH () - Dự phịng phải thu khĩ địi () - Dự phịng giảm giá HTK () B- TSNH - Hao mịn tài sản cố định () 06-Sep-11 8 29Tài khoản đặc biệt Hãy mở, ghi và khóa ‘tài khoản Hao mòn tài sản cố định’ : - Số dư đầu kỳ 20.000.000 - Số phát sinh trong kỳ : 1- Trích khấu hao tài sản cố định phục vụ ở phân xưởng 5.000.000 2- Trích khấu hao tài sản cố định phục vụ bộ phận bán hàng 1.000.000 3- Giảm mức trích khấu hao tài sản cố định ở phân xưởng do thay đổi phương pháp khấu hao 200.000 4- Trích khấu hao tài sản cố định phục vụ ở văn phòng 500.000 NỢ CÓ 30Tài khoản Cổ phiếu quỹ là tài khoản điều chỉnh giảm giá trị cho TK nguồn vốn kinh doanh Nợ TK CPQ Cĩ SDĐK Cộng SPS CộngSPS SDCK Phản ánh trên tài khoản Phản ánh trên BCĐKT Chỉ tiêu Số tiền NGUỒN VỐN A- Nợ phải trả B- Vốn chủ sở hữu - Cổ phiếu quỹ () 31Tài khoản Phải thu khách hàng là tài khoản hỗn hợp (vừa là tài sản vừa là nguồn vốn) Nợ Phải thuKhách A Cĩ SDĐK Cộng SPS Cộng SPS SDCK Phản ánh trên tài khoản Phản ánh trên BCĐKT Chỉ tiêu Số tiền TÀI SẢN A- Tài sản ngắn hạn - Phải thu khách hàng (A) B- Tài sản dài hạn NGUỒN VỐN A- Nợ phải trả - Người mua (B) trả tiền trước B- Vốn chủ sở hữu Nợ Phải thuKhách B Cĩ SDĐK Cộng SPS Cộng SPS SDCK 32Tài khoản Phải trả cho người bán là tài khoản hỗn hợp (vừa là tài sản vừa là nguồn vốn) Nợ Phải trảng.bán C Cĩ SDĐK Cộng SPS Cộng SPS SDCK Phản ánh trên tài khoản Phản ánh trên BCĐKT Chỉ tiêu Số tiền TÀI SẢN A- Tài sản ngắn hạn - Trả trước cho ng. bán (D) B- Tài sản dài hạn NGUỒN VỐN A- Nợ phải trả - Phải trả người bán (C) B- Vốn chủ sở hữu Nợ Phải trảng.bán D Cĩ SDĐK Cộng SPS Cộng SPS SDCK 06-Sep-11 9 33Tài khoản giảm trừ doanh thu (CKTM, GGHB, HBBTL) được dùng để điều chỉnh giảm cho TK doanh thu. Nợ TK giảm trừ doanh thu Cĩ Phát sinh khoản giảm trừ Kết chuyển Cộng SPS Cộng SPS Phản ánh trên tài khoản Phản ánh trên Báo cáo KQKĐKD Chỉ tiêu Số tiền 1- Doanh thu BH và CCDV 2- Các khoản giảm trừ DT 3- 34Tài khoản Cổ phiếu quỹ là tài khoản điều chỉnh giảm giá trị cho TK nguồn vốn kinh doanh Nợ TK CPQ Cĩ SDĐK Cộng SPS CộngSPS SDCK Phản ánh trên tài khoản Phản ánh trên BCĐKT Chỉ tiêu Số tiền NGUỒN VỐN A- Nợ phải trả B- Vốn chủ sở hữu - Cổ phiếu quỹ () 35Tài khoản Phải thu khách hàng là tài khoản hỗn hợp (vừa là tài sản vừa là nguồn vốn) Nợ Phải thuKhách A Cĩ SDĐK Cộng SPS Cộng SPS SDCK Phản ánh trên tài khoản Phản ánh trên BCĐKT Chỉ tiêu Số tiền TÀI SẢN A- Tài sản ngắn hạn - Phải thu khách hàng (A) B- Tài sản dài hạn NGUỒN VỐN A- Nợ phải trả - Người mua (B) trả tiền trước B- Vốn chủ sở hữu Nợ Phải thuKhách B Cĩ SDĐK Cộng SPS Cộng SPS SDCK 36Tài khoản Phải trả cho người bán là tài khoản hỗn hợp (vừa là tài sản vừa là nguồn vốn) Nợ Phải trảng.bán C Cĩ SDĐK Cộng SPS Cộng SPS SDCK Phản ánh trên tài khoản Phản ánh trên BCĐKT Chỉ tiêu Số tiền TÀI SẢN A- Tài sản ngắn hạn - Trả trước cho ng. bán (D) B- Tài sản dài hạn NGUỒN VỐN A- Nợ phải trả - Phải trả người bán (C) B- Vốn chủ sở hữu Nợ Phải trảng.bán D Cĩ SDĐK Cộng SPS Cộng SPS SDCK 06-Sep-11 10 37Tài khoản giảm trừ doanh thu (CKTM, GGHB, HBBTL) được dùng để điều chỉnh giảm cho TK doanh thu. Nợ TK giảm trừ doanh thu Cĩ Phát sinh khoản giảm trừ Kết chuyển Cộng SPS Cộng SPS Phản ánh trên tài khoản Phản ánh trên Báo cáo KQKĐKD Chỉ tiêu Số tiền 1- Doanh thu BH và CCDV 2- Các khoản giảm trừ DT 3- 38 Mối quan hệ giữa Bảng cân đối kế tốn và tài khoản BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TỐN Tháng 3/20x0 Chỉ tiêu Số tiền TÀI SẢN A- TSNH --- xxx B- TSDH --- xxx TC T.SẢN NGUỒN VỐN A- NPT --- xxx B- VCSH --- xxx TC N. VỐN BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TỐN Tháng 4/20x0 Chỉ tiêu Số tiền TÀI SẢN A- TSNH --- xxx B- TSDH --- xxx TC T.SẢN NGUỒN VỐN A- NPT --- xxx B- VCSH --- xxx TC N. VỐN TK SDĐK : xxx . . SDCK : xxx 3.2 Ghi sổ kép: Mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều liên quan ít nhất đến hai đối tượng kế tốn khác nhau hay liên quan đến hai tài khoản kế tốn. Vì vậy việc xác định mối quan hệ giữa các tài khoản khi cĩ nghiệp vụ kinh tế phát sinh để ghi chép số tiền vào tài khoản phù hợp là yêu cầu khách quan của cơng tác kế tốn. Yêu cầu này được thực hiện thơng qua việc ghi sổ kép. 3.2.1 Khái niệm: Ghi sổ kép là phương pháp được dùng để phản ánh số tiền của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào tài khoản kế tốn theo đúng nội dung kinh tế của nghiệp vụ và mối quan hệ giữa các loại tài sản, các loại nguồn vốn cũng như các đối tượng kế tốn khác. Như vậy, khi cĩ nghiệp vụ kinh tế phát sinh cần thiết phải xác định tài khoản nào ghi bên Nợ, tài khoản nào ghi bên Cĩ. Việc xác định quan hệ Nợ - Cĩ được gọi là định khoản kế tốn hay lập bút tốn. Định khoản kế tốn là cơ sở để thực hiện phương pháp ghi sổ kép 39 3.2.2 Các loại định khoản: Cĩ hai loại định khoản là định khoản đơn giản và định khoản phức tạp - Định khoản kế tốn đơn giản là định khoản chỉ liên quan đến hai tài khoản, một tài khoản ghi Nợ và một tài khoản ghi Cĩ - Định khoản kế tốn phức tạp là định khoản liên quan từ ba tài khoản trở lên, là sự kết hợp của hai hay nhiều định khoản đơn giản cĩ cùng nội dung kinh tế với nhau, và cĩ các định khoản sau: • Ghi Nợ 1 tài khoản, Ghi Cĩ các tài khoản cịn lại • Ghi Cĩ 1 tài khoản, Ghi Nợ các tài khoản cịn lại • Ghi Nợ một số tài khoản, Ghi Cĩ các tài khoản cịn lại 40 06-Sep-11 11 Các bước tiến hành định khoản 1 nghiệp vụ kinh tế: - Nghiệp vụ này ảnh hưởng đến mấy khoản mục - Khoản mục tên gì, số hiệu tài khoản của khoản mục - Khoản mục đĩ thuộc tài sản, nguồn vốn, doanh thu, hay chi phí - Nghiệp vụ làm cho khoản mục nào tăng, khoản mục nào giảm - Áp dụng kết cấu các khoản mục sẽ định khoản Hãy định khoản các nghiệp vụ kinh tế sau: Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 25.000.000đ 41 Khách hàng thanh tốn tiền hàng bằng chuyển khoản 45 triệu Dùng tiền mặt thanh tốn cho người bán 25 triệu Mua nguyên vật liệu nhập kho trị giá 200 triệu, giá mua chưa bao gồm thuế GTGT 10%, chưa thanh tốn cho người bán Mua nguyên vật liệu nhập kho trị giá 200 triệu, giá mua chưa bao gồm thuế GTGT 10%, đã thanh tốn cho người bán ½ bằng tiền gửi ngân hàng 42 Lương phải trả cho nhân viên quản lý doanh nghiệp 20 triệu Tạm ứng cho nhân viên phịng kế hoạch đi cơng tác bằng TM = 2 triệu Mua hàng hĩa nhập kho với giá thanh tốn 220 triệu, biết thuế GTGT 10%, chưa thanh tốn cho người bán Dùng lợi nhuận chưa phân phối bổ sung quỹ khen thưởng phúc lợi 50 triệu, quỹ đầu tư phát triển 70 triệu 43 • Định khoản phức tạp là sự kết hợp của nhiều định khoản đơn giản, nhằm giảm bớt khối lượng ghi chép của kế tốn. • Phương pháp ghi sổ kép, số tiền bên Nợ và số tiền bên Cĩ của tài khoản đối ứng luơn bằng nhau. • Do tính chất ghi Nợ phải ghi Cĩ, và Nợ = Cĩ nên phương pháp ghi sổ kép cĩ tác dụng kiểm tra tính chính xác của số liệu ghi chép cũng như nội dung của nghiệp vụ kinh tế phát sinh 44 06-Sep-11 12 3.3 Kế tốn tổng hợp và kế tốn chi tiết: 3.3.1 Kế tốn tổng hợp: Kế tốn tổng hợp là việc sử dụng các tài khoản kế tốn cấp 1 để phản ánh và giám đốc các đối tượng kế tốn một cách tổng quát theo những nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong doanh nghiệp. Tài khoản tổng hợp là tài khoản cấp 1 dùng để phản ánh tổng quát tình hình hiện cĩ và biến động của từng đối tượng kế tốn 3.3.2 Kế tốn chi tiết: Kế tốn chi tiết là cơng việc phản ánh và giám đốc một cách chi tiết từng loại tài sản, từng loại nguồn vốn cũng như các đối tượng kế tốn khác theo yêu cầu quản lý cụ thể của doanh nghiệp. Kế tốn chi tiết được thực hiện trên các tài khoản cấp 2 và trên các sổ chi tiết. 45 Tài khoản cấp 2: Tài khoản cấp 2 là một hình thức kế tốn chi tiết nội dung và số tiền được phản ánh trên các tài khoản cấp 1. Tài khoản cấp 3 là hình thức kế tốn chi tiết nội dung và số tiền đã được phản ánh trên các tài khoản cấp 2 Sổ chi tiết: Sổ chi tiết là hình thức kế tốn chi tiết số liệu được phản ánh trong tài khoản cấp 1, cấp 2 hoặc cấp 3 theo yêu cầu quản lý của doanh nghiệp. Các bước thực hiện: • Mở sổ kế tốn (kẻ tài khoản chữ T và ghi số dư đầu kỳ) • Định khoản các nghiệp vụ phát sinh • Ghi sổ kế tốn (phản ánh vào tài khoản chữ T) • Khĩa sổ kế tốn (tính số dư cuối kỳ) • Kiểm tra số liệu kế tốn. 46 3.3.3 Mối quan hệ giữa tài khoản các cấp và sổ chi tiết: • Tổng số dư, tổng số phát sinh tăng, tổng số phát sinh giảm của các tài khoản cấp 2 thuộc một tài khoản cấp 1 nào đĩ thì luơn bằng số dư, số phát sinh tăng, số phát sinh giảm của chính tài khoản cấp 1 đĩ. • Tổng số dư, tổng số phát sinh tăng, tổng số phát sinh giảm của các sổ chi tiết phụ thuộc tài khoản cấp 1, cấp 2 thì luơn bằng số dư, số phát sinh tăng, số phát sinh giảm của tài khoản cấp 1 hoặc tài khoản cấp 2 đĩ. • Mối quan hệ này giúp kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa các số sách kế tốn được chính xác và chặt chẽ. 47 3.3.4 Mối quan hệ giữa bảng cân đối kế tốn với tài khoản kế tốn Giống nhau: • Tài khoản và Bảng cân đối kế tốn là hai phương pháp của kế tốn dùng để phản ánh vốn kinh doanh của doanh nghiệp Khác nhau: • Tài khoản dùng để phản ánh một cách thường xuyên, liên tục các đối tượng kế tốn. • Bảng cân đối kế tốn dùng để phản ánh tài sản và nguồn hình thành tài sản một cách tổng quát tại một thời điểm nhất định. • Mối quan hệ: • Đầu kỳ căn cứ vào bảng cân đối kế tốn được lập vào cuối kỳ trước cũng như danh mục sổ kế tốn đã dăng ký để mở các tài khoản tương ứng nhằm theo dõi từng loại tài sản, từng loại nguồn vốn cũng như các đối tượng kế tốn cụ thể khác • Số dư đầu kỳ của các tài khoản phản ánh tài sản và nguồn vốn lấy từ bảng cân đối kế tốn lập vào cuối kỳ trước • Số dư cuối kỳ của các tài khoản phản ánh tài sản và nguồn vốn là cơ sở để lập bảng cân đối kế tốn mới cho cuối kỳ đĩ 48 06-Sep-11 13 3.4 Đối chiếu số liệu ghi chép trong các tài khoản: Bảng đối chiếu phát sinh các tài khoản STT Tên tài khoản Số hiệu TK Số dư đầu tháng (quý, năm) Số phát sinh trong tháng (quý, năm) Số dư cuối tháng (quý, năm) Nợ Cĩ Nợ Cĩ Nợ Cĩ Cộng 49 Bảng đối chiếu số phát sinh kiểu bàn cờ TK ghi Cĩ TK ghi Nợ SDĐK vế Nợ TK 111 TK 112 TK 131 TK 141 TK TK Cộng phát sinh vế Nợ SDC K vế Cĩ SDĐK vế Cĩ TK 111 TK 112 TK 131 TK 141 TK TK Cộng phát sinh vế Cĩ SDCK vế Nợ 50 3.4 Tài khoản Gồm hai phần cơ bản: Loại tài khoản ghi sổ kép và loại tài khoản ghi sổ đơn - Loại tài khoản ghi sổ kép: • Từ loại 1 đến loại 4: những tài khoản tài sản, tài khoản nguồn vốn. Các tài khoản này cĩ số dư cuối kỳ để lập bảng cân đối kế tốn • Từ loại 5 đến loại 9: những tài khoản trung gian khơng cĩ số dư cuối kỳ và được phản ánh trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh - Loại tài khoản ghi sổ đơn: • Loại 0 cĩ số dư cuối kỳ ghi ngồi bảng cân đối kế tốn 51 52Hệ thống Tài khoản kế tốn doanh nghiệp Việt Nam (theo Quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của BTC) TÀI SẢN NGUỒN VỐN LOẠI 1-Tài sản ngắn hạn LOẠI 3-Nợ phải trả LOẠI 2-Tài sản dài hạn LOẠI 4-Vốn chủ sở hữu DOANH THU CHI PHÍ LOẠI 5-Doanh thu LOẠI 6-Chi phí sản xuất KD LOẠI 7-Thu nhập họat động khác LOẠI 8-Chi phí họat động khác LOẠI 9-XÁC ĐỊNH KQKD = DOANH THU– CHI PHÍ LOẠI 0 – TÀI KHOẢN NGOÀI BẢNG 06-Sep-11 14 TK 1 5 2 Nhĩm TK Loại TK Thứ tự TK cấp 1 TK cấp 2 TK cấp 3 1 1 53
File đính kèm:
- bai_giang_nguyen_ly_ke_toan_chuong_3_tai_khoan_va_ghi_so_kep.pdf