Bài giảng Nguyên lý ngôn ngữ lập trình - Chương 4: Chương trình con - Nguyễn Văn Hòa
Tóm tắt Bài giảng Nguyên lý ngôn ngữ lập trình - Chương 4: Chương trình con - Nguyễn Văn Hòa: ... int adder (int list[], int listlen){ static int sum = 0; int count; for (count=0; count<listlen;count++) sum += list[count]; return sum; } // count là biến cục bộ động stack // sum biến tĩnh 16 Truyền tham số Khi gọi CTC, các tham số được truyền bằng một trong các cách sau đây... void fun(int &first, int &second) lúc gọi fun(total,total) 24 Cài đặt các cách truyền tham số Hầu hết các NNLT điều dùng stack để xây dựng cơ chế truyền tham số Truyền tham trị sẽ copy giá trị của tham số thực vào trong stack tương ứng giá trị của tham số hình thức Truyền tham trị-...t cả các mãng đều 1 chiều nhưng từng phần tử cĩ thể là mãng Mỗi mãng thừa kế 1 hằng số (length trong Java, Length trong C#) được xem là chiều dài của mãng ngay lúc khởi tạo 32 Chọn cách truyền tham số Hai cân nhắc quan trọng Tính hiệu quả Truyền một chiều hay truyền 2 chiều Ng...
1Chương 4: Chương trình con
(SubPrograms)
Giảng viên: Ph.D Nguyễn Văn Hịa
Khoa KT-CN-MT – ðH An Giang
2Pascal Code Fragment
procedure C;
procedure A (P : procedure; i : integer);
procedure B;
begin B
write(i);
end B;
begin A
if i = 1 then A(B,2)
else P;
end A;
begin main
A(C,1);
end main.
3JavaScript Code Fragment
function sub1() {
var x;
function sub2() {
alert(x);
};
function sub3() {
var x;
x = 3;
sub4(sub2);
};
function sub4(subx) {
var x;
x = 4;
subx();
};
x = 1;
sub3();
};
4Chương trình con chung C++
template
Type max(Type first, Type second) {
return first > second ? first : second;
}
int max(int first, int second)
{
return first > second ? first : second;
}
5Nội dung chính của chương
Giới thiệu chương trình con
Cơ chế gọi chương trình con
Truyền tham số cho chương trình con
Chương trình con đa năng (overloaded)
Chương trình con chung (generic)
6Giới thiệu
Cĩ hai cách trù tượng hĩa
Trù tượng tiến trình (process abstraction): được chú
trọng ngày từ rất sớm
Trù tượng dữ liệu (data abstraction): được chú trọng
trong 1980s
Chương trình con (CTC):
Một phép tốn trừu tượng tiến trình (process) được
định nghĩa bởi người lập trình
Khi một khối cơng việc được lặp đi lặp lại nhiều lần
trong chương trình → CTC
Hoặc CTC được dùng để tách một khối cơng việc cụ
thể, để chương trình chính đỡ phức tạp
7Giới thiệu (tt)
ðặc tính cơ bản của CTC
Mỗi chương trình con cĩ một điểm vào duy nhất
Chương trình gọi CTC thì tạm dừng trong khoảng thời
gian thực hiện CTC
Ðiều khiển luơn được trả về chương trình gọi khi kết
thúc chương trình con
Mơ hình Master/Client
Hai khía cạnh khi nĩi đến CTC
ðịnh nghĩa CTC
Lời gọi CTC
8Giới thiệu (tt)
CTC cĩ thể truy xuất dữ liệu :
Truy xuất các biến khơng cục bộ
Truyền tham số
Ưu điểm của CTC
Cho phép sử dụng nhiều lần 1 chức năng/khối cơng
việc ~ CTC → tiết kiệm khơng gian lưu trữ code và ẩn
giấu các chi tiết của CT
Tăng tính dễ đọc hiểu của CT vì dễ dàng thấy cấu trúc
điều khiển của CT hơn
Phát hiện và sữa lỗi dễ dàng
9Mơ hình cài đặt CTC
Mơ hình cài đặt của CTC trong các NNLT cĩ thể
khác nhau
ðiều khiển tuần tự (Imperative) :
Thủ tục : một khối các câu lệnh để thực hiện 1 chức
năng
Hàm : một khối câu lệnh trả về 1 kết quả duy nhất
Ngơn ngữ C khơng phân biệt hàm và thủ tục
Hàm: VD Hàm tính dãy Fibonacci
Logic: Mệnh đề Horn (Horn claus)
10
ðặc tả của CTC
Tên của CTC
Số lượng, thứ tự và kiểu của các tham số (đối số)
Tham số hình thức: là danh sách các tham số được
dùng trong CTC ở phần Header của CTC
Tham số thực: là các giá trị hoặc địa chỉ ơ nhớ được
dùng trong lời gọi CTC
Header CTC = Tên + tham số hình thức
Hoạt động của CTC hay phần thân (body)
Các khối như các khai báo, các câu lệnh, etc
Số lượng kết quả trả về và kiểu của chúng
11
VD CTC (thủ tục) trong Pascal
procedure count(k: array[1..5] of real);
const
type
var
// nested procedures and functions go here
begin
end;
12
VD CTC (thủ tục) trong Ada
procedure Display_Even_Numbers is
function even (number:integer) return boolean is
begin
end even;
begin
end Display_Even_Numbers;
13
Các yếu tố khi thiết kế CTC
Các hình thức truyền tham số: tham trị hay quy
chiếu,?
Cĩ kiểm tra kiểu hay khơng?
Các biến cục bộ là tĩnh (static) hay động?
Một CTC cĩ thể được khai báo lịng vào một CTC
khác khơng?
CTC cĩ được đa năng hĩa (overloaded) khơng?
CTC là chung hay khơng (generic subprogram)?
14
Các biến cục bộ (local) của CTC
Các biến cục bộ động stack
Liên kết vào các ơ nhớ khi CTC bắt đầu được thực hiện và
hủy liên kết khi kết thúc CTC
Ưu điểm
Hỗ trợ đệ qui
Ơ nhớ dành cho các biến cục bộ cĩ thể được shared giữa các
CTC
Khuyết điểm
Cần thời gian cấp, giải phĩng và khởi tạo
Khơng thể lưu giá trị của biến giữa các lần gọi CTC
Các biến cục bộ tĩnh
Hiệu quả hơn
Khơng hỗ đệ qui
Khơng thể chia sẽ các ơ nhớ
15
Các biến cục bộ của CTC (tt)
Trong C và C++ biến cục bộ được khai báo tĩnh nếu đứng
sau static
int adder (int list[], int listlen){
static int sum = 0;
int count;
for (count=0; count<listlen;count++)
sum += list[count];
return sum;
}
// count là biến cục bộ động stack
// sum biến tĩnh
16
Truyền tham số
Khi gọi CTC, các tham số được truyền bằng một
trong các cách sau đây :
Truyền tham trị (Pass-by-value)
Truyền kết quả (Pass-by-result)
Truyền trị và kết quả (Pass-by-value-result)
Truyền quy chiếu (Pass-by-reference)
17
Các mơ hình truyền tham số
18
Truyền tham trị - In Mode
Giá trị của tham số thực được dùng để truyền vào
tham số hình thức tương ứng
Cách cài đặt bình thường là copy
Cĩ thể cài đặt bằng cách truyền địa chỉ nhưng cách
này khơng được khuyến khích (vì địi hỏi biến phải
được đặt ở chế độ write-protection)
Khi tác vụ copy được dùng → cần thêm khơng gian
lưu trữ
Lưu trữ và tác vụ copy cĩ thể mất thời gian
Trị cuối cùng của tham số thực bị mất khi CTC
kết thúc
19
Truyền tham trị - In Mode (tt)
Các NNLT hỗ trợ : C, Pascal, Ada, Scheme, Algol68
{ c : array [1..10] of integer;
m,n: integer;
procedure r(k,j: integer);
begin
k:=k+1; /* m = 6 */
j:= j+2; /* n = 5 */
end;
begin
m := 5; n:=3;
r(m,n);
writeln(m,n); /* 5 & 3 */
}
20
Truyền kết quả - Out Mode
Tham số thực khơng truyền giá đến CTC; tham số hình
thức tương ứng đống vai trị như biến cục bộ nhưng khi
kết thúc CTC thì trị của tham số này được trả về cho
tham số thực
Yêu cầu khơng gian lưu trữ và tác vụ copy
Tham số thực phải là 1 biến
Khả năng bị đụng độ về tham số
Sub(p1,p1); một khi tham số hình thức được copy trở lại thì
lần copy sau cũng thể hiện trị của p1
NNLT hỗ trợ : Ada
21
Truyền tham trị & kết quả - Inout Mode
Sự kết hợp truyền trị và truyền kết quả (pass-by-value
and pass-by-result)
Tham số hình thức cần khơng gian lưu trữ cục bộ
Tham số hình thức phải là 1 biến (cĩ ơ nhớ), copy trị
Giá trị cuối cùng của tham số hình thức được copy
cho tham số thực
Khuyết điểm:
Các khuyết điểm của truyền tham trị
Các khuyết điểm của truyền kết quả
NNLT hỗ trợ : Fortran
22
Truyền tham trị & kết quả (tt)
{ c : array [1..10] of integer;
m,n: integer;
procedure r(k,j: integer);
begin
k:=k+1;
j:= j+2;
end;
begin
/* set c[m] = m*
m := 2;
r(m,c[m]);
write(c[1],c[2],..,c[10]); /* Gía trị của c[2] hay c[3] bị thay đổi */
}
23
Truyền quy chiếu - Pass by Reference
Cách cài đặt thứ 2 của Inout Mode
Truyền bằng 1 đường dẫn, cĩ thể địa chỉ ơ nhớ
Tham số hình thức là pointer
Hiệu quả hơn (khơng cần khơng gian lưu trữ)
Khuyết điểm
Truy xuất chậm hơn (so sánh với truyền tham trị)
Cĩ thể gặp vấn đề biệt danh (alias) khơng mong đợi
bởi vì các truy xuất là khơng cục bộ. VD trong C
void fun(int &first, int &second) lúc gọi fun(total,total)
24
Cài đặt các cách truyền tham số
Hầu hết các NNLT điều dùng stack để xây dựng
cơ chế truyền tham số
Truyền tham trị sẽ copy giá trị của tham số thực
vào trong stack tương ứng giá trị của tham số hình
thức
Truyền tham trị-kết quả thì giá trị của tham số
hình thức được lưu trong stack và sẽ trả về cho
tham số thực
Truyền quy chiếu là đơn giản nhất, chỉ cần lưu địa
chỉ ơ nhớ vào trong stack
25
Cài đặt các cách truyền tham số
Hàm Main gọi sub(w, x, y, z) : w truyền tham trị, x truyền kết
quả, y truyền tham trị-kết quả, z truyền quy chiếu
26
Cách truyền tham số trong các NNLT
Fortran
Luơn dùng mơ hình Inout
Trước Fortran 77: truyền quy chiếu
Từ fortran 77 trở về sau: truyền kết quả
C
Truyền tham trị
Truyền quy chiếu với tham số hình thức khai báo kiểu con trỏ
C++
Truyền tham trị
Truyền quy chiếu với tham số hình thức khai báo kiểu con trỏ
Tham số đối tượng truyền quy chiếu
Java
Tất cả tham số đều truyền tham trị
Tham số đối tượng truyền quy chiếu
27
Cách truyền tham số trong các NNLT
Ada
Dùng 3 từ khĩa để xác định cách truyền tham số : in,
out, in out; mặc định là in
Cĩ thể gán trị cho tham số hình thức được khai báo với
out nhưng trị đĩ khơng được tham khảo, cịn những tham
số được khai báo với in thì khơng trả về trị; tham số với
in out thì truyền tham trị và trả về kết quả
C#
Mặc định là truyền tham trị
Truyền tham số được xác định trong cả tham số hình thức
và tham số thực bởi từ khĩa ref
PHP: Giống như C#
Perl: tất các các tham số thực điều được đặt sau @_
28
Kiểm tra kiểu các tham số
Kiểm tra kiểu của các tham số là rất cần thiết (for
reliability)
FORTRAN 77 và original C: khơng kiểm tra
Pascal, FORTRAN 90, Java, và Ada: luơn luơn
kiểm tra kiểu
ANSI C và C++: Tùy thuộc vào người dùng
Prototypes : khai báo hàm
Double sin(x) Double sin (double x){.}
double x; {}
Perl, JavaScript, và PHP thì khơng kiểm tra kiểu
29
Tham số là mãng nhiều chiều
Nếu tham số của CTC là mãng nhiều và CTC và
CT gọi CTC được dịch độc lập thì chương trình
dịch cần khai báo kích thước của mãng để xây
dựng các chỉ số index
30
Tham số mãng nhiều chiều: C và C++
Yêu câu người dùng phải chỉ rõ số cột trong tham
số hình thức đối với mãng 2 chiều
void fun(int matrix[][10]);
CTC khơng được linh hoạt
Giải pháp: dùng biến con trỏ trỏ đến mãng và
kích thước của các chiều thì truyền bằng cách
tham số khác ~ người dùng phải chỉ ra kích thước
lưu trữ của mãng thơng qua các tham số
VD void(float *mat_ptr, int num_rows,
int num_cols);
31
Tham số là mãng nhiều chiều : Java
và C#
Mãng là 1 đối tượng, do đĩ tất cả các mãng đều 1
chiều nhưng từng phần tử cĩ thể là mãng
Mỗi mãng thừa kế 1 hằng số (length trong
Java, Length trong C#) được xem là chiều dài
của mãng ngay lúc khởi tạo
32
Chọn cách truyền tham số
Hai cân nhắc quan trọng
Tính hiệu quả
Truyền một chiều hay truyền 2 chiều
Nghịch lý
Người ta khuyên là nên hạn chế truy xuất các biến, tức
là nên dùng truyền 1 chiều nhiều nhất cĩ thể
Nhưng truyền tham quy chiếu là cách hiệu quả nhất
33
Tham số là tên của CTC
Mội vài NNLT cho phép dùng tên của CTC như
là một tham số
VD hàm integral
procedure integrate(function (fun(x :
real) : real; lbound, rbound : real);
C và C++: khơng hỗ trợ cơ chế dùng tên hàm
như tham số
34
Tham số là tên của CTC - javaScript
function sub1(){
var x;
function sub2(){
alert(x)
};
function sub3(){
var x; x = 3;
sub4(sub2);
}
function sub4(subx){
var x; x= 4;
subx();
};
x=1;
sub3();
};
Giá trị của x là bao nhiêu 4 hay 1 trong ngơn
ngữ phạm vi động và liên kết cạn và liên kết sâu
35
Chương trình con đa năng
Hầu hết các NNLT điều cĩ các phép tốn đa năng
Chương trình con đa năng là CTC cĩ cùng tên với
hàm cĩ sẵn trong cùng một phạm vi
Tất cả các phiên bản đều cĩ chung 1 protocol
Trình biên dịch chọn phiên bản thích hợp dựa trên các
tham số của hàm
Ada, Java, C++, và C# cho phép người dùng viết
nhiều phiên bản của CTC chùng tên nhau
C++, Java, C#, và Ada cho phép thêm vào các CTC
đa năng (VD tốn tử)
36
Chương trình con đa năng (tt)
VD ba hàm trả về trị tuyệt đối của một tham số
int MyAbs(int X) {
return abs(X);
}
long MyAbs(long X){
return labs(X);
}
double MyAbs(double X){
return fabs(X);
}
int a; long b; MyAbs(a); MyAbs(b) : trình biên
dịch dựa vào kiểu của tham số để xác định phiên bản thích hợp
37
Chương trình con chung
CTC chung (generic) hay đa hình (polymorphic) là
một tên CTC cĩ thể chấp nhận các tham số cĩ nhiều
kiểu khác nhau
CTC đa năng là trường hợp đặc biệt của CTC chung
Các tham số chung dùng để mơ tả các kiểu khác nhau
gọi là tham số đa hình (parametric polymorphism)
38
VD tính đa hình của CTC: C++
ðịnh nghĩa 1 template
template
Type max(Type first, Type second) {
return first > second ? first : second;
}
Template trên cĩ thể đại diện cho phép tốn so sánh
lớn hơn “>” với tất các kiểu của khác nhau
int a,b,c; char c,d,f;
C = max(a,b); f=max(d,e);
VD so sánh cho kiểu integer thơng thường
int max (int first, int second) {
return first > second? first : second;
}
39
VD tính đa hình của CTC: C++ (tt)
template
void generic_sort (Type list[], int len){
int top, bottom;
Type temp;
for(top=0;top<len-2;top++)
for(bottom=top+1;bottom<len-1;bottom++)
if(list[top]>list[bottom]){
temp = list[top];
list[top] = list[bottom];
list[top] = temp:
}/*end of if*/
}/*end of generic_sort*/
40
Khi thiết kế hàm : các yếu tố
Cĩ cho phép hiệu ứng lề khơng?
Các tham số nên ở in-mode để giảm hiệu ứng lề (như
Ada)
Cho phép giá trị trả về cĩ kiểu gì?
Hầu hết các NNLT điều giới hạn kiểu trả về
C cho phép trả về với bất cứ kiểu gì trừ kiểu mãng
C++ cũng giống như C nhưng bao gồm luơn cả kiểu do
người dùng định nghĩa
Ada cho phép tất cả các kiểu
Java và C# khơng cĩ hàm nhưng các methods cĩ thể trả
về bất kỳ kiểu gì?
41
Phép tốn đa nghĩa: do người dùng
cài đặt
Ada và C++ cho phép người dùng cài đặt các phép tốn
đa nghĩa
VD trong Ada
Function “*”(A,B: in Vec_Type): return Integer is
Sum: Integer := 0;
begin
for Index in A’range loop
Sum := Sum + A(Index) * B(Index)
end loop
return sum;
end “*”;
c = a * b; -- a, b, and c are of type Vec_Type
42
Sự đang xen (Coroutines)
Xự đang xen là một CTC cĩ nhiều điểm vào
(multiple entries ) và điều khiển lẫn nhau
Chương trình gọi (caller) và bị gọi (called) gọi đang
xem lẫn nhau
Cịn được gọi là điều khiển đối xứng (symmetric
control)
Sự gọi đang xen được đặt tên là resume
Sự đang xen cĩ thể lập đi lập lại và cĩ thể khơng
dừng
43
Minh họa sự đang xen: trường hợp 1
44
Minh họa sự đang xen: trường hợp 2
File đính kèm:
bai_giang_nguyen_ly_ngon_ngu_lap_trinh_chuong_4_chuong_trinh.pdf



