Bài giảng Nguyên lý ngôn ngữ lập trình - Chương 9: Ngôn ngữ lập trình song song - Nguyễn Văn Hòa
Tóm tắt Bài giảng Nguyên lý ngôn ngữ lập trình - Chương 9: Ngôn ngữ lập trình song song - Nguyễn Văn Hòa: ...ủộng? 16 Tương tranh ở mức CT con (tt) Cỏc phương thức ủồng bộ húa: 1. Semaphores 2. Chương trỡnh giỏm sỏt (Monitors) 3. Truyền thụng ủiệp (Message Passing) 17 Semaphores Dijkstra - 1965 Một semaphore là một cấu trỳc dữ liệu chứa một counter và một hàng ủợi (queue) nhằm lưu trữ cỏ...anh) Counter của access sẽ chỉ cú hai giỏ trị 0 và 1 Tương ủương như là một semaphore nhị phõn (binary semaphore) Giỏ trị khởi tạo của access phải là 1, ủồng nghĩa là tài nguyờn ủang ở trạng thỏi sẵn sàng. 0 nghĩa là bận 26 Code của Producer-Consumer semaphore access, fullspots, empt... BS, BS sẽ khỏm bệnh cho bệnh nhõn nếu cả hai ủều rónh Hoặc lấy cỏi hẹn 35 Truyền thụng ủiệp (tt) Truyền thụng ủiệp là mụ hỡnh tương tranh Cú thể là mụ hỡnh của cả semaphore và CT giỏm sỏt Khụng chỉ cho ủồng bộ húa cạnh tranh Truyền thụng ủiệp ủồng bộ, khi bận cỏc task khụng muố...
1Chương 9: Ngơn ngữ lập
trình song song
Giảng viên: Ph.D Nguyễn Văn Hịa
Khoa KT-CN-MT – ðH An Giang
2Nội dung
Giới thiệu
SubProprogam-level
Semaphores
Chương trình giám sát (monitor)
Truyền thơng điệp (massage passing)
Luồng (Java thread)
3Giới thiệu
Sự tương tranh (concurrency) cĩ thể xảy ra ở 4
mức sau:
1. Lệnh mã máy
2. Câu lệnh của NN LT cấp cao (lệnh lặp)
3. Chương trình con
4. Chương trình
Vì khơng cĩ một NN LT nào hỗ trợ tương tranh ở
mức chương trình, và lệnh mã máy nên 2 sự
tương tranh này khơng được trình bày ở chương
này
4Giới thiệu (tt)
ðN: Thread điều khiển trong một chương trình là
thứ tự các điểm cần đến của CT
Phân loại sự tương tranh:
1. Tương tranh vật lý (physical concurrency) – Multiple
processors độc lập (điều khiển với multiple threads)
2. Trương tranh logic (logical concurrency) – Sự tương
tranh này xuất hiện khi cĩ sự chia sẽ trên cùng một
processor (Một phần mền cĩ thể được thiết kết với
multiple thread)
5Giới thiệu (tt)
Tại sao phải học sự tương tranh trong NN LT
1. Rất hữu dụng cho việc thiết kế chương trình hỗ trợ
tính tốn song song
2. Máy tính hỗ trợ tương tranh vật lý (multi-core
processors) rất phổ biến
6Kiến trúc máy tính multi-core
Single instruction
multiple data (SIMD)
Multiple Instruction
multiple data (MIMD)
7Tương tranh ở mức chương trình con
ðN: Một cơng việc (task) hoặc tiến trình (process) là một
đơn vị chương trình được thực hiện đồng thời với những
chương trình khác
Task khác với chương trình con như thế nào?
Task cĩ thể được bắt đầu ở thời điểm tường minh
Khi một chương trình bắt đầu thực thi một task, thơng thường thì
khơng bị đình hỗn
Khi việc thực thi một task kết thúc thì khơng nhất thiết phải trả
quyền điều khiển cho caller
Các cơng việc (tasks) cĩ thể trao đổi qua lại
8Tương tranh ở mức CT con (tt)
Thơng thường cĩ 2 loại tasks
Heavyweight tasks thực thi với khơng gian địa chỉ và
run-time stack của chính nĩ
Lightweight tasks luơn luơn thực thi với cùng khơng
gian địa chỉ và cùng run-time stack
9Tương tranh ở mức CT con (tt)
ðN: một task riêng biệt (disjoint) nếu như nĩ
khơng giao tiếp hoặc ảnh hường đến sự thực thi
của một task nào đĩ trong một chương trình bất
kỳ
Một task giao tiếp với một task khác thì cần
thiết phải cĩ sự đồng bộ hĩa (synchronization)
Sự giao tiếp cĩ thể bằng:
1. Chia sẽ các biến khơng cục bộ
2. Tham số
3. Truyền thơng điệp
10
Tương tranh ở mức CT con (tt)
Các kiểu đồng bộ hĩa :
1. Hợp tác (Cooperation)
Task A phải đợi cho đến khi task B hồn thành một vài
tác vụ nhất định nào đĩ trước khi task A cĩ thể thực hiện
tiếp tục → mơ hình producer-consumer
2. Cạnh tranh (competition)
Khi hai hoặc nhiều tasks cùng dùng chung một tài nguyên
(resource) nhưng tài nguyên này khơng thể dùng đồng
thời được
Sự canh tranh thường được cung cấp bởi quyền truy cập
loại trừ lẫn nhau
11
Sự cần thiết của đơng bộ hĩa
trong cạnh tranh
12
Tương tranh ở mức CT con (tt)
Việc đồng bộ hĩa địi hỏi một cơ chế của sự trị
hỗn việc thực thi các task
Sự điều khiển việc thực thi được điều hành bởi
một chương trình, gọi là scheduler, cĩ nhiệu vụ
sắp đặt việc thực thi task vào những processors
sẵn cĩ
13
Tương tranh ở mức CT con (tt)
Các Task cĩ thể ở một trong vài trạng thái sau
đây:
1. New – mới khởi tạo nhưng chưa được thực hiện
2. Runnable hoặc ready – sẵn sàng để chạy nhưng chưa
chạy (vì khơng cĩ processor sẵn cĩ)
3. Running
4. Blocked – đã chạy, nhưng khơng thể tiếp tục vì đang
đợi vài sự kiện nào đĩ xảy ra)
5. Dead
14
Tương tranh ở mức CT con (tt)
Liveness là đặc điểm mà một chương trình cĩ thể
cĩ hoặc khơng
Trong code tuần tự, nghĩa là nếu một CT tiếp tục thực
thi → dẫn đến sự cạnh tranh
Trong mơi trường tương tranh, một task cĩ thể dễ dàng
mất liveness của nĩ
Nếu tất cả các task trong mơi trường tương tranh đều
mất liveness của chúng, trường hợp này gọi là
deadlock
15
Tương tranh ở mức CT con (tt)
Các NN LT hỗ trợ tương tranh đều cĩ 2 cơ chế:
đồng bộ hĩa cạnh tranh và đồng bộ hĩa hợp tác
Các yếu tố khi thiết kế tương tranh:
1. Sự đồng bộ hĩa hợp tác được cung cấp như thế nào?
2. Sự đồng bộ hĩa tương tranh được cung cấp như thế
nào?
3. Cách gì và khi nào một task bắt đầu và kết thúc thực
thi?
4. Các task cĩ được sinh ra một cách tĩnh hay động?
16
Tương tranh ở mức CT con (tt)
Các phương thức đồng bộ hĩa:
1. Semaphores
2. Chương trình giám sát (Monitors)
3. Truyền thơng điệp (Message Passing)
17
Semaphores
Dijkstra - 1965
Một semaphore là một cấu trúc dữ liệu chứa một
counter và một hàng đợi (queue) nhằm lưu trữ các
mơ tả của task
Các semaphores được dùng để cài đặt các bảo vệ
trong code cĩ sự truy nhập các cấu trúc dữ liệu
chia sẽ
Các semaphores chỉ cĩ 2 thao tác vụ, wait và
release (hay được gọi P và V bởi Dijkstra)
Các semaphores cĩ thể được dùng trong cả đồng
bộ hĩa cạnh tranh và hợp tác
18
Semaphores
ðồng bộ hĩa hợp tác với Semaphores
Example: Một buffer chia sẽ
Buffer được cài đặt với hai tác vụ DEPOSIT và
FETCH như là hai cách thức để truy nhập buffer
Sử dụng hai semaphores cho sự hợp tác:
emptyspots và fullspots
Counter của hai semaphore dùng để lưu trữ số empty
spots và full spots trong buffer
19
Semaphores
Trước tiên DEPOSIT phải kiểm tra
emptyspots xem cĩ cịn khoảng trống trong
buffer khơng
Nếu cịn khoảng trống thì counter của emtyspots
giảm đi một và giá trị được đưa vào buffer
Nếu khơng cịn khoảng trống thì chương trình gọi
DEPOSIT được đặt trong hàng đợi cho đến khi cĩ
một emtyp spot rỗng
Khi kết thúc DEPOSIT, giá trị của counter của
fullspots được tăng lên một
20
Semaphores
Trước tiên FETCH phải kiểm tra fullspots
xem cĩ cịn giá trị nào trong buffer khơng
Nếu cịn thì một giá trị được lấy ra và counter của
fullspots bị giảm đi một
Nếu khơng cịn giá trị nào thì tiến trình của FETCH
được đặt trong hàng đợi cho đến khi cĩ một giá trị xuất
hiện
Khi kết thúc FETCH, tăng counter của emptyspots
lên một
Hai thao tác FETCH và DEPOSIT trên các
semaphore thành cơng thơng qua hai thao tác wait
và release
21
Semaphores
wait(aSemaphore)
if aSemaphore’s counter > 0 then
Decrement aSemaphore’s counter
else
Put the caller in aSemaphore’s queue
Attempt to transfer control to some
ready task
(If the task ready queue is empty,
deadlock occurs)
end
22
Semaphores
release(aSemaphore)
if aSemaphore’s queue is empty {no one waiting}
then
Increment aSemaphore’s counter
else
Put the calling task in the task ready
queue
Transfer control to a task from
aSemaphore’s queue
end
23
Producer Consumer Code
semaphore fullspots, emptyspots;
fullspots.count = 0;
emptyspots.count = BUFLEN;
task producer;
loop
-- produce VALUE –-
wait (emptyspots); {wait for space}
DEPOSIT(VALUE);
release(fullspots); {increase
filled}
end loop;
end producer;
24
Producer Consumer Code
task consumer;
loop
wait (fullspots);{to make sure it is not empty}
FETCH(VALUE);
release(emptyspots); {increase empty space}
-- consume VALUE –-
end loop;
end consumer;
25
Semaphores
ðồng bộ hĩa cạnh tranh với semaphores
Semaphore thứ ba, cĩ tên là access, dùng để kiểm
sốt truy cập (đồng bộ hĩa cạnh tranh)
Counter của access sẽ chỉ cĩ hai giá trị 0 và 1
Tương đương như là một semaphore nhị phân (binary
semaphore)
Giá trị khởi tạo của access phải là 1, đồng nghĩa là
tài nguyên đang ở trạng thái sẵn sàng. 0 nghĩa là bận
26
Code của Producer-Consumer
semaphore access, fullspots, emptyspots;
access.count = 1;
fullstops.count = 0;
emptyspots.count = BUFLEN;
task producer;
loop
-- produce VALUE –-
wait(emptyspots); {wait for space}
wait(access); {wait for access)
DEPOSIT(VALUE);
release(access); {relinquish access}
release(fullspots); {increase filled space}
end loop;
end producer;
27
Code của Producer-Consumer
task consumer;
loop
wait(fullspots);{make sure it is not empty}
wait(access); {wait for access}
FETCH(VALUE);
release(access); {relinquish access}
release(emptyspots); {increase empty space}
-- consume VALUE –-
end loop;
end consumer;
28
Semaphores : nhận xét
Mơi trường lập trình khơng an tồn (Unsafe)
Sử dụng sai các semaphores cĩ thể là nguyên nhân thất
bại trong đồng bộ hĩa hợp tác, e.g., buffer sẽ bị tràn
(overflow) nếu khơng cĩ dịng code
wait(emptyspots) trong producer task. Hoặc
buffer sẽ bị underflow nếu khơng cĩ dịng code
wait(fullspots)
Trình biên dịch khơng thể kiểm tra việc dùng sai
Sự tin cậy
Sử dụng sai cĩ thể là nguyên nhân thất bại của đồng bộ
hĩa cạnh tranh, e.g., chương trình sẽ bị deadlock nếu
loại bỏ dịng code release(access)
29
Chương trình giám sát (Monitors)
NNLT : concurrent Pascal, Modula, Mesa, tiếp
theo là C#, Ada and Java
Ý tưởng: bao đống dữ liệu chia sẽ và giới hạn các
thao tác truy nhập
CT giám sát là một trù tường hĩa dữ liệu cho
những dữ liệu chia sẽ
30
Monitor Buffer Operation
31
ðồng bộ hĩa cạnh tranh
Dữ liệu chia sẽ được đặt bên trong CT giám sát
(tốt hơn là đặt trong các client)
Tất cả các truy nhập đều diễn ra ở trong CT giám
sát
Việc cài đặt CT giám sát phải bảo đảm các truy cập
được đồng bộ bằng cách chỉ cĩ một truy cập tại một
thời điểm nhất định
Nếu CT giám sát bận vào thời điểm gọi, thì các lời gọi
sẽ được đặt vào trong hàng đợi
32
ðồng bộ hĩa hợp tác
Sự hợp tác giữa các tiến trình (processes) vẫn là
một tác vụ trong lập trình
Lập trình viên phải bảo đảm là khơng xảy ra underflow
và overflow trong một buffer chia sẽ
33
Chương Trình giám sát: nhận xét
Hỗ trợ tốt cho sự đồng bộ hĩa cạnh tranh
ðối với đồng bộ hĩa hợp tác thì tương tự như
semaphore nên → sẽ gặp các vấn đề như
semaphore
34
Truyền thơng điệp
ðược đưa ra bởi Hansen & Hoare vào 1978
Vấn đề: làm thế nào giải quyết vấn đề khi cĩ nhiều
yêu cầu giao tiếp từ nhiều task với một task cho trước
Vài dạng của cơ chế khơng quyết định cho sự cơng bằng
Guarded commands của Dijkstra: kiểm sốt truyền thơng
điệp
Ý tưởng chính: giao tiếp giữa các task giống như đến
phịng mạch
Phần lớn thời gian BS đợi bệnh nhân
Hoặc bệnh nhân đợi BS, BS sẽ khám bệnh cho bệnh nhân
nếu cả hai đều rãnh
Hoặc lấy cái hẹn
35
Truyền thơng điệp (tt)
Truyền thơng điệp là mơ hình tương tranh
Cĩ thể là mơ hình của cả semaphore và CT giám sát
Khơng chỉ cho đồng bộ hĩa cạnh tranh
Truyền thơng điệp đồng bộ, khi bận các task khơng
muốn bị gián đoạn
36
Truyền thơng điệp
Trong phạm vi tasks, chúng ta cần:
a. Một cơ chế để cho phép một task biểu thị khi nào nĩ
sẵn sàng nhận các thơng điệp
b. Các tasks cần cách ghi nhớ các task khác đang đợi nĩ
nhận message và cĩ sự lựa chọn các message tiếp theo
ðN: Khi message của một task được nhận bởi
một task nào đĩ, thì sự truyền message được gọi
là rendezvous
37
VD về Rendezvous
38
Tương tranh trong Java: Java thread
Khi chương trình Java thực thi hàm main() tức là
tạo ra một luồng chính (main thread)
Trong luồng main
Cĩ thể tạo các luồng con
Khi luồng main ngừng thực thi, chương trình sẽ kết
thúc
Luồng cĩ thể được tạo ra bằng 2 cách:
Tạo lớp dẫn xuất từ lớp Thread
Tạo lớp hiện thực giao tiếp Runnable
39
Tương tranh trong Java (tt)
VD
public class Mythread extends Thread{
private String data
public Mythread(String data){
this.data = data;
}
public void run(){
System.out.println(‘‘I am a thread!’’);
System.out.println(‘‘The data is:’’,data);
}
}
40
Tương tranh trong Java (tt)
Tạo ra một thể hiện của lớp Thread (hoặc dẫn xuất của nĩ)
và gọi phương thức start()
Khi gọi myThread.start() một luồng mới tạo ra và chạy
phương thức run() của myThread.
41
Tương tranh trong Java: Runnable
Giao tiếp Runnable
Ngồi tạo luồng bằng cách thừa kế từ lớp Thread, cũng
cĩ một cách khác để tạo luồng trong Java
Luồng cĩ thể tạo bằng cách tạo lớp mới hiện thực giao
tiếp Runnable và định nghĩa phương thức:
public abstract void run()
ðiều này đặc biệt hữu ích nếu muốn để tạo ra một đối
tượng Thread nhưng muốn sử dụng một lớp cơ sở khác
Thread
42
Tương tranh trong Java: Runnable
VD
43
Tương tranh trong Java: Runnable
ðể tạo ra một luồng mới từ một đối tượng hiện thực giao
tiếp Runnable, cần phải khởi tạo một đối tượng Thread
mới với đối tượng Runnable như đích của nĩ
Khi gọi start() trên đối tượng luồng sẽ tạo ra một luồng
mới và phương thức run() của đối tượng Runnable sẽ
được thực hiện
44
Tương tranh trong Java: điều khiển
45
Tương tranh trong Java: điều khiển
Khi một luồng giành quyền sử dụng CPU, nĩ sẽ thực hiện
cho đến khi một sự kiện sau xuất hiện:
Phương thức run() kết thúc
Một luồng quyền ưu tiên cao hơn
Nĩ gọi phương thức sleep() hay yield() – nhượng bộ
Khi gọi yield(), luồng đưa cho các luồng khác với cùng
quyền ưu tiên cơ hội sử dụng CPU. Nếu khơng cĩ luồng
nào khác cùng quyền ưu tiên tồn tại, luồng tiếp tục thực
hiện
Khi gọi sleep(), luồng ngủ trong một số mili-giây xác
định, trong thời gian đĩ bất kỳ luồng nào khác cĩ thể sử
dụng CPU
46
Tương tranh trong Java: điều khiển
Phương thức join()
Khi một luồng (A) gọi phương thức join() của một
luồng nào đĩ (B), luồng hiện hành (A) sẽ bị khĩa chờ
(blocked) cho đến khi luồng đĩ kết thúc (B).
47
ðồng bộ hĩa cạnh tranh với java
Dùng từ khĩa synchronized trước tên các hàm khi
định nghĩa để cấm các lớp khác thực thi các hàm
này khi nĩ đang thực thi
class ManageBuf{
private int [100] buf;
public synchonized void deposit(int item){}
public synchonized void fetch(int item){}
}
48
ðồng bộ hĩa hợp tác với java
Các phương thức wait(), notify() và notifyAll()
được sử dụng để thĩa khĩa trên một đối tượng và
thơng báo các luồng đang đợi chúng cĩ thể cĩ lại
điều khiển
wait() được gọi trong vịng lập
notify() thơng báo cho thread đang chờ đợi là sự
kiện đang đợi đã xãy ra
notifyall() đánh thức các thread đang đợi là cĩ thể
thực thi sau lệnh wait()
49
ðồng bộ hĩa hợp tác với java: VD
50
ðồng bộ hĩa hợp tác với java: VD
51
SimpleThread
class SimpleThread extends Thread {
public SimpleThread(String str) {
super(str);
}
public void run() {
for (int i = 0; i < 10; i++) {
System.out.println(i + " " + getName());
try {
sleep((int)(Math.random() * 1000));
} catch (InterruptedException e) {}
}
System.out.println("DONE! " + getName());
}
}
52
TwoThreads
class TwoThreadsTest {
public static void main (String[] args) {
new SimpleThread("Jamaica").start();
new SimpleThread("Fiji").start();
}
}
File đính kèm:
bai_giang_nguyen_ly_ngon_ngu_lap_trinh_chuong_9_ngon_ngu_lap.pdf



