Bài giảng Nhập môn công nghệ phần mềm - Chương 2: Khảo sát hiện trạng và xác định yêu cầu

Tóm tắt Bài giảng Nhập môn công nghệ phần mềm - Chương 2: Khảo sát hiện trạng và xác định yêu cầu: ...án triển khai hệ thống  Kế hoạch sơ bộ thực hiện, triển khai dự án 13 Danh sách biểu mẫu thống kê  Báo cáo thống kê gồm các loại sau:  Báo cáo in theo biểu mẫu có sẵn  Báo cáo được in trên giấy trắng  Ví dụ: danh sách biểu mẫu thống kê hệ thống quản lý giáo vụ  Lý lịch sinh viên  L... giảng viên? 23 Các thành phần trong Use case Diagram  Use case: mô tả một chức năng của hệ thống. Mỗi actor có thể tác động lên nhiều use case (sử dụng nhiều chức năng).  Ví dụ Giáo vụ không được sử dụng chức năng nào?  Sinh viên không được sử dụng chức năng nào?  Giảng viên không đượ...tions: điều kiện cần để kết thúc hành động  Ví dụ:  Nếu giáo vụ muốn thực hiện sửa hay xóa TKB cần chọn đối tượng cần thao tác trước. 28 Mối quan hệ giữa use case - actor  Làm sao ngăn không cho sinh viên, giảng viên thực hiện: nhập, sửa, xóa TKB? Quan hệ giữa các use case 29 Mối qu...

pdf43 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 95 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng Nhập môn công nghệ phần mềm - Chương 2: Khảo sát hiện trạng và xác định yêu cầu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1Chương 2. KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG 
& XÁC ĐỊNH YÊU CẦU
NHẬP MÔN CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
2 Biết được cách thu thập thông tin yêu cầu của 
khách hàng.
 Biết xây dựng mô hình/kiến trúc hệ thống
 Biết tạo sưu liệu khảo sát ghi nhận thông tin yêu 
cầu khách hàng.
 Biết sử dụng Power Designer xây dựng sưu liệu 
đặc tả yêu cầu.
MỤC TIÊU
31. Khảo sát hiện trạng
2. Xác định yêu cầu
3. Xây dựng kiến trúc hệ thống
4. Tài liệu khảo sát hiện trạng - yêu cầu
5. Sử dụng Power Designer để mô tả yêu cầu/Use
case.
6. Trao đổi thảo luận.
NỘI DUNG
4Giai đoạn khảo sát – xác định yêu cầu
Khảo sát
hiện trạng
Xác định
yêu cầu
Phân tích
Thiết kê
Cài đặt
Kiểm
chứng
Triển khai
Bảo trì
Nội dung: + Xác định quy trình nghiệp vụ
+ Thu thập biểu mẫu thống kê
Kết quả:
Tài liệu đặc tả kiến trúc
hệ thống:
+ yêu cầu chức năng
+ yêu cầu phi chức năng
+ kiến trúc hệ thống
1.Giai đoạn khảo sát
5Ví dụ
 Xét hệ thống quản lý giáo vụ tại 1 trường đại học
 Nội dung khảo sát:
 Qui trình nghiệp vụ
 Xử lý nhập học
 Xử lý nhập điểm
 Xử lý sinh viên tốt nghiệp
 Quản lý giảng viên
 
 Báo biểu thông kê
 Hồ sơ sinh viên
 Hồ sơ giảng viên
 Bảng điểm sinh viên
 Bảng điểm theo lớp
 Danh sách lớp
 
6Ví dụ
 Xét hệ thống quản lý giáo vụ tại 1 trường đại học
 Kết quả
 Yêu cầu chức năng
 Lưu trữ những thông tin gì?
 Xử lý theo công thức tính toán nghiệp vụ nào?
 Tìm kiếm theo chuẩn nào?
 Kết xuất, báo cáo, thống kê thông tin gì?
 Yêu cầu phi chức năng
 Cài đặt trên môi trường nào? (windows? Web?)
 Sử dụng công nghệ nào? (java? .Net? PHP?)
 Dùng hệ quản trị CSDL nào? (SQL server? Oracle?)
Ví dụ
 Xét hệ thống quản lý giáo vụ tại một trường đại học
 Kết quả: Kiến trúc hệ thống
Windows application – database server
7
Ví dụ
 Xét hệ thống quản lý giáo vụ tại một trường đại học
 Kết quả: Kiến trúc hệ thống
Database server - Web server - Client
8
92. Xác định yêu cầu
 Khi nào thực hiện xác định yêu cầu ?
 Quy trình thực hiện xác định yêu cầu ?
 Đặc tả yêu cầu người dùng như thế nào ?
10
2.1. Khi nào thực hiện xác định yêu cầu ?
Xác định yêu cầu được thực hiện trong các 
trường hợp sau:
- Kế hoạch thực hiện dự án được chấp nhận (sau khi 
thỏa thuận nhận dự án).
- Khách hàng yêu cầu (trong quá trình thực hiện dự án 
và khách hàng thay đổi yêu cầu)
11
2.2. Qui trình xác định yêu cầu
12
2.3. Sưu liệu hiện trạng và yêu cầu
 Qui trình xử lý nghiệp vụ
 Yêu cầu chức năng và phi chức năng.
 Danh sách biểu mẫu thống kê
 Kiến trúc hệ thống
 Phương án triển khai hệ thống
 Kế hoạch sơ bộ thực hiện, triển khai dự án
13
Danh sách biểu mẫu thống kê
 Báo cáo thống kê gồm các loại sau:
 Báo cáo in theo biểu mẫu có sẵn
 Báo cáo được in trên giấy trắng
 Ví dụ: danh sách biểu mẫu thống kê hệ thống 
quản lý giáo vụ
 Lý lịch sinh viên
 Lý lịch giảng viên
 Bảng điểm môn học
 Danh sách lớp
 
14
Một số mẫu báo biểu, thống kê
15
Một số mẫu báo biểu, thống kê
16
2.4. Đặc tả yêu cầu
Có thể dùng các mô hình/ lược đồ sau để đặc 
tả yêu cầu của khách hàng.
 Use-case diagram (OOM)
 Activity diagram (OOM)
 Business Process Model (BPM)
 Requirement Model (RM)
 DataFlowDiagram(DFD)
17
Ví dụ
Xét mô tả qui trình xử lý nhập học trong chương 
trình quản lý sinh viên.
 Đối tượng, bộ phận, phòng ban tham gia vào qui 
trình: sinh viên, PĐT, Khoa,
 Thực hiện những công việc:
 Chuẩn bị hồ sơ nhập học
 Nộp hồ sơ
 Nhập hồ sơ
 Cập nhật danh sách lớp
18
Mô hình BPM (Business Process Model) mô tả quy trình xử lý của ví dụ trên
19
Use case diagram mô tả hệ thống quản lý thời khóa biểu
20
2.4. Đặc tả yêu cầu
Có thể dùng các mô hình/ lược đồ sau để đặc
tả yêu cầu của khách hàng.
 Use-case diagram (OOM)
 Activity diagram (OOM)
 Business Process Model (BPM)
 Requirement Model (RM)
 DataFlowDiagram(DFD)
21
Các thành phần trong Use case Diagram
Actor
Use case
Mối liên hệ giữa các use case
22
Các thành phần trong Use case Diagram
 Actor – tác nhân: nằm bên ngoài hệ thống,
là người sử dụng tác động vào hệ thống
(user). Mỗi tác nhân có vai trò khác nhau.
 Ví dụ: trong hệ thống quản lý TKB
 Giáo vụ?
 Sinh viên?
 Giảng viên?
 Nếu 1 user vừa là giáo vụ, vừa là giảng viên?
23
Các thành phần trong Use case Diagram
 Use case: mô tả một chức năng của hệ
thống. Mỗi actor có thể tác động lên nhiều use
case (sử dụng nhiều chức năng).
 Ví dụ
Giáo vụ không được sử dụng chức năng nào?
 Sinh viên không được sử dụng chức năng nào?
 Giảng viên không được sử dụng chức năng nào?
Vấn đề đặt ra: làm sao cho SV và Giảng viên không
được thực hiện một số chức năng đã nêu trên?
24
Các thành phần trong Use case Diagram
 Mỗi use case có các thuộc tính sau:
 action steps: mô tả các bước thông thường tương
tác giữa người dùng và hệ thống khi thực hiện use
case này.
 ví dụ:
Chọn chức năng xem TKB :
- Hiển thị màn hình cho phép user chọn thông tin cần xem.
- Chọn niên khóa, học kỳ, lớp hoặc tên giảng viên cần xem.
- Hiển thị thông tin chi tiết mà user đã chọn.
25
Các thành phần trong Use case Diagram
Mỗi use case có các thuộc tính sau:
 extension points: mô tả các trường hợp ngoại lệ
khi dùng use case này.
 ví dụ:
- Nếu user bỏ chức năng xem TKB thì hệ thống quay lại màn hình
trước khi user chọn chức năng xem TKB.
- User có thể in TKB của từng GV, từng lớp
- User có thể xem TKB của tất cả các lớp.
- 
26
Các thành phần trong Use case Diagram
Mỗi use case có các thuộc tính sau:
 exceptions: xử lý lỗi xảy ra trong quá trình user sử
dụng chức năng này.
 ví dụ:
- User chọn lớp chưa có thông tin, hệ thống báo lỗi và yêu cầu
use chọn lớp khác.
- Trình duyệt không hiển thị được do lỗi java scripts, hệ thống
báo lỗi và yêu cầu user dùng trình duyệt khác.
27
Các thành phần trong Use case Diagram
Mỗi use case có các thuộc tính sau:
 pre-conditions: điều kiện cần để thực hiện hành
động
 post – conditions: điều kiện cần để kết thúc hành
động
 Ví dụ:
 Nếu giáo vụ muốn thực hiện sửa hay xóa TKB cần chọn 
đối tượng cần thao tác trước.
28
Mối quan hệ giữa use case - actor
 Làm sao ngăn không cho sinh viên, giảng
viên thực hiện: nhập, sửa, xóa TKB?
Quan hệ giữa các use 
case
29
Mối quan hệ giữa use case - actor
 Actor – Actor
 Actor – Use case
 Use case – use case
30
Mối quan hệ giữa use case - actor
 Actor – Actor: Generalization
31
Mối quan hệ giữa use case - actor
 Actor – Use case : association
32
Mối quan hệ giữa use case - actor
 Use case – use case: dependence
33
Mối quan hệ giữa use case - actor
 Use case – use case: generation
34
Mối quan hệ giữa use case - actor
 Để đánh dấu tương tác qua lại giữa tác nhân và use
case, ta dùng đương liền nét
 Để xác định hướng di chuyển sự kiện (actor  use 
case), ta dùng đường liền nét có hướng.
 Để đánh dấu mối quan hệ liên kết giữa các use case, 
ta dùng đường đứt nét có hướng.
>/>
35
Mối quan hệ giữa use case - actor
 Tiến trình cơ bản - >:
 P1 luôn gọi P2 khi thực hiện.
 Tiến trình không bắt buộc - >:
 Thỉnh thoảng P1 gọi P2 khi thỏa điều kiện gọi P2, nếu điều 
kiện gọi P2 không định nghĩa thì P2 được gọi vô điều kiện.
>
P1 P2
>
P1 P2
36
Tạo use case diagram
 Tạo mới use case diagram
 Tạo actor
 Tạo use case
 Mô tả thuộc tính của use case
 Tạo mối quan hệ giữa các actor và use case
 Phát sinh report.
37
Mô hình BPM (Business Process Model) mô tả quy trình xử lý của ví dụ trên
Các thành phần trong (BPM)
38
 Organization Unit
 Process
 Resource 
 Decision
Các thành phần trong (BPM)
39
 Flow/resource flow:
 Star/End
Khảo sát hiện trạng
40
 Tiếp nhận hồ sơ: 
thủ công
 Cập nhật hồ sơ: tin 
học/ thủ công
 Kiểm tra hồ sơ: tin 
học/thủ công
 Nhập hồ sơ: tin học
 Nộp giấy vào lớp: 
thủ công
 Cập nhật danh sách 
lớp: tin học
 
41
Mô tả chức năng
STT Tên nghiệp vụ Mức độ hỗ trợ Ghi chú
1   
2   
Mức độ: 
 tin học hóa hoàn toàn
Tin học hóa thực hiện song song với thực hiện thủ công
Thực hiện thủ công
Củng cố
42
 Qui trình tạo phần mềm?
 Yêu cầu chức năng/ phi chức năng?
 Kiến trúc hệ thống?
 Use case diagram?
 Các thành phần của use case diagram
 Business process model?
 Các thành phần trong BPM?
Bài tập
43
 Đặc tả yêu cầu và xây dựng use case diagram 
cho các chương trình sau:
 Quản lý thư viện tại trường đại học.
 Quản lý bán hàng ở siêu thị
 Quản lý rút/gởi tiền ở các máy ATM của ngân hàng.

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_nhap_mon_cong_nghe_phan_mem_chuong_2_khao_sat_hien.pdf