Bài giảng Nhập môn công nghệ phần mềm - Chương 4: Thiết kế phần mềm

Tóm tắt Bài giảng Nhập môn công nghệ phần mềm - Chương 4: Thiết kế phần mềm: ...sage được biểu diễn như sau Phân loại thông điệp 47  Call Message: biểu diễn đối tượng A gọi hàm/thủ tục của đối tượng B  Ví dụ:  Màn hình chính gọi thủ tục hiển thị màn hình xem TKB.  Màn hình xem TKB gọi thủ tục lấy danh sách lớp của đối tượng lớp.  Giáo vụ gọi hàm kiểm tra thông tin...ule 65 Cách 2 Thiết kế phân hệ 66  Biểu diễn kiến trúc phân hệ trong UML Một số ví dụ về kiến trúc phân hệ 67  Kiến trúc phân hệ của hệ thống quản lý bán hàng trực tuyến Một số ví dụ về kiến trúc phân hệ 68  Kiến trúc phân hệ của hệ thống quản lý của giáo vụ COMPONENT DIAGRAM 69 ... (tt) 99  Nhập liệu trực tiếp trên lưới (Grid), thường được áp dụng trong các ứng dụng Windows.  Nhập liệu gián tiếp thường được áp dụng trong các ứng dụng Web/Windows gồm có 2 phần:  Phần lưới (grid) hiển thị danh sách đối tượng  Phần thông tin chi tiết của một đối tượng Nhập liệu trự...

pdf147 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 205 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng Nhập môn công nghệ phần mềm - Chương 4: Thiết kế phần mềm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iệu ở mức vật lý 
(PDM – physical data model).
 Biết quy tắc ánh xạ từ mô hình CDM sang mô hình PDM.
 Biết cách xây dựng các lược đồ Sequence, Collaboration, 
Activity,
 Biết một số quy tắc thiết kế giao diện
 Biết cách xử dụng Power Designer tạo mô hình PDM, 
Sequence, Collaboration, Activity,
 Biết dùng Visio để thiết kế giao diện, sitemap,
Nội dung
4
 Mô hình dữ liệu vật lý – PDM
 Các thành phần trong PDM
 Chuyển đổi từ mô hình CDM sang PDM
 Xây dựng các lược đồ Sequence, Collaboration,
 Thiết kế giao diện.
 Sử dụng Power Designer để tạo mô hình.
Giai đoạn thiết kế
Khảo sát
hiện trạng
Xác định
yêu cầu
Phân tích
Thiết kế
Cài đặt
Kiểm
chứng
Triển khai
Bảo trì
Nội dung: Thiết kế dữ liệu,
xử lý, giao diện
Kết quả:
Hồ sơ thiết kế:
+ mô hình PDM
+ Kiến trúc module
+ hệ thống chức năng
+ hệ thống giao diện
Phân tích chi tiết quy trình công nghệ phần mềm dựa trên mô 
hình thác nước
5
Xét hệ thống quản lý giáo vụ tại trường Đại học
6 Mô hình vật lý
Kiến trúc phân hệ - Module
7
Hệ thống 
quản lý sinh 
viên
Phân hệ sinh 
viên
Phân hệ 
giảng viên
8
9
10
11
Physical Data Model - PDM
12
 Mô hình dữ liệu ở mức vật lý (Physical Data
Model) biểu diễn cấu trúc dữ liệu sẽ được cài đặt
trong các hệ quản trị cơ sở dữ liệu (SQL server,
Oracle, MS Access,).
 Mô hình dữ liệu vật lý có thể được ánh xạ từ mô 
hình thực thể kết hợp (hay mô hình quan niệm 
dữ liệu).
CDM  PDM
13
Mô hình dữ liệu vật lý của hệ thống quản lý bán thuốc Tây phát sinh 
bằng HQTCSDL SQL Server
Xét ví dụ: xét ứng dụng quản lý TKB
14
Các thành phần trong PDM
15
 Table
 View
 Mối liên hệ giữa các table
16
 Table 
SINHVIEN (MASV, HO,TEN, PHAI, NGAYSINH, 
MANGANH)
Các thành phần trong PDM
17
 Table
 Mỗi Table có 3 thành phần
 TênTable(Name)
 Mã (Code)
 Thuộc tính(Attribute/Field): kiểu dữ liệu, kích thước,
 Khóa chính
 Khóa ngoại
 Bắt buộc (not null)
Các thành phần trong PDM
18
 Ánh xạ các thành phần từ CDM sang 
PDM
 Tập thực thể
Quan hệ 1-1
Quan hệ 1-n
Quan hệ n-n
Quan hệ kế thừa
Chuyển từ CDM sang PDM
Chuyển từ CDM sang PDM
19
CDM PDM
Tập thực thể Table – bảng
Thuộc tính Thuộc tính - field
Thuộc tính khóa chính Thuộc tính khóa chính 
Ánh xạ tập thực thể
Ví dụ
Ánh xạ quan hệ 1-1
20
Ánh xạ quan hệ 1-n
21
Ánh xạ quan hệ 1-n
22
Ánh xạ quan hệ n-n
23
CDM
Ánh xạ quan hệ n-n
24
Ánh xạ quan hệ kế thừa
25
Ví dụ 1: xét mô hình CDM của hệ thống quản lý sinh viên. Hãy chuyển CDM thành mô 
hình PDM
26
Ví dụ 2: xét mô hình CDM của hệ thống quản lý bán hàng. Hãy chuyển CDM thành mô 
hình PDM
27
Mở rộng mô hình PDM
28
 Yêu cầu phi chức năng
 Mở rộng
 Thuộc tính rời rạc
 Thuộc tính đa trị
 Thuộc tính là đối tượng phụ
 Tốc độ
 Bảo mật: phân quyền
Thiết kế xử lý
29
Mục tiêu
30
 Biết cách thiết kế Sequence Diagram
 Biết các thành phần trong Sequence Diagram.
 Dùng Power Designer để tạo Sequence Diagram.
 Xây dựng một số Sequence Diagram của một số ứng
dụng.
Nội dung
31
 Sequence Diagram?
 Các thành phần trong Sequence Diagram.
 Xây dựng một số Sequence Diagram cho ứng dụng
quản lý TKB
 Dùng Power Designer để tạo Sequence Diagram
 Tạo report
1. Sequence Diagram – Lược đồ tuần tự
32
 Lược đồ tuần tự (Sequence Diagram) mô tả tương tác
giữa actor và các đối tượng hệ thống.
 Lược đồ tuần tự (Sequence Diagram) mô tả tương tác
giữa các đối tượng theo trình tự thời gian.
 Lược đồ tuần tự (Sequence Diagram) được dùng để
biểu diễn các bước thực hiện trong một kịch bản xử lý
của một use-case.
Ví dụ: Xét ứng dụng quản lý TKB
33
Hệ thống cho phép:
• Giáo vụ: nhập TKB, cập nhật TKB cho tất cả các
lớp.
• Sinh viên: xem TKB của từng học kỳ của lớp.
• Giảng viên: xem TKB giảng dạy của từng học kỳ
34
Use case diagram mô tả hệ thống quản lý thời khóa biểu
Xét use case Xem TKB
35
 Use case: Xem TKB
 Action steps:
 Chọn chức năng Xem TKB
 Hiển thị màn hình cho phép user chọn thông tin cần xem.
 Chọn niên khóa từ danh sách hiện có trong hệ thống.
 Chọn học kỳ từ danh sách trong hệ thống.
 Chọn lớp hoặc tên giảng viên cần xem trong danh sách
lớp và giảng viên hiện có trong hệ thống.
 Hiển thị thông tin chi tiết TKB của lớp hoặc giảng viên
như đã chọn ở trên.
Ví dụ: Sequence diagram mô tả use-case xem TKB của hệ thống quản
lý TKB
36
Các thành phần trong Sequence Diagram
37
 Sequence diagram có 2 trục:
Trục dọc: chỉ thời gian
Trục ngang: biễu diễn tập hợp các đối
tượng
Các thành phần trong Sequence Diagram
38
 Actor: tác nhân bên ngoài tác động vào hệ thống
Các thành phần trong Sequence Diagram
39
 Object: đối tượng tham gia quá trình tương tác giữa user 
và hệ thống
 Object lifetime: mô tả chu kỳ sống
của đối tượng trong toàn bộ sequence
diagram.
Các thành phần trong Sequence Diagram
40
 Message
 Sequence diagram mô tả chuỗi các thông điệp gởi và
nhận giữa các đối tượng.
 Message mô tả loại tương tác giữa các lớp đối tượng
 Message được gởi từ đối tượng này sang đối tượng khác.
 Message có thể là 1 yêu cầu thực thi hệ thống, lời gọi
hàm (khởi tạo/hủy/cập nhật đối tượng hoặc 1 thực thi
lệnh nào đó)
41
Message 
Phân loại thông điệp
42
 Message
 Self message
 Call message
 Self call message
 Return message
 Self return message
Phân loại thông điệp
43
 Message: là thông điệp được gởi từ đối tượng A
sang đối tượng B, yêu cầu B thực hiên một hành
động, xử lý,
 Ví dụ:
 User chọn chức năng xem TKB từ màn hình chính.
 User chọn lớp (niên khóa) từ màn hình xem TKB.
 
Phân loại thông điệp
44
 Message được biểu diễn như sau
Phân loại thông điệp
45
 Self Message: là thông điệp được gởi từ đối tượng
A đến chính nó, yêu cầu thực hiên một hành động,
xử lý,
 Ví dụ:
 User nhập thông tin đăng nhập hệ thống.
 Hệ thống kiểm tra thông tin đăng nhập.
 
Phân loại thông điệp
46
 Self message được biểu diễn như sau
Phân loại thông điệp
47
 Call Message: biểu diễn đối tượng A gọi hàm/thủ
tục của đối tượng B
 Ví dụ:
 Màn hình chính gọi thủ tục hiển thị màn hình xem TKB.
 Màn hình xem TKB gọi thủ tục lấy danh sách lớp của đối
tượng lớp.
 Giáo vụ gọi hàm kiểm tra thông tin đăng nhập
Phân loại thông điệp
48
 Call message được biểu diễn như sau
Phân loại thông điệp
49
 Self Call Message: biểu diễn đối tượng A gọi
hàm/thủ tục của chính nó
 Ví dụ:
 Kiểm tra thông tin đăng nhập
 Thêm mới TKB của 1 lớp
 Hiển thị thông tin lớp lên màn hình xem TKB
 
Phân loại thông điệp
50
 Self Call message được biểu diễn như sau
Phân loại thông điệp
51
 Return Message: thông điệp được gởi về từ đối
tượng nhận message trước đó (B gởi về A). Đây là
kết quả tương ứng với message A yêu cầu B thực
hiện.
 Ví dụ:
 Danh sách lớp được gởi về từ đối tượng lớp cho màn hình xem TKB
(ứng với message yêu cầu lấy ds lớp từ màn hình xem TKB gỏi cho
đối tượng lớp).
Phân loại thông điệp
52
 Return message được biểu diễn như sau
Phân loại thông điệp
53
 Self return Message: thông điệp trả kết quả từ
thông điệp yêu cầu của chính đối tượng đó
 Ví dụ:
 User tự kiểm tra thông tin đăng nhập hệ thống
Phân loại thông điệp
54
 Self return message được biểu diễn như sau
Các thành phần trong Sequence Diagram
55
 Activation: 
 Mô tả thời gian cần để thực thi một hành động.
 Nó được tạo trong chi kỳ sống của đối tượng trong lược
đồ sequence diagram.
 Biểu diễn của activation:
Các bước xây dựng Sequence diagram
56
 Xác định actor
 Xác định các đối tượng tham gia
 Xác định thông điệp trao đổi giữa các actor
 Xác định loại thông điệp
 Xác định thứ tự của các thông điệp
Xây dựng Sequence diagram ứng dụng QLTKB
57
 Xem TKB thực hiện theo kịch bản sau:
 Sinh viên chọn chức năng xem TKB lớp.
 Hệ thống hiển thị màn hình xem TKB lớp
 Sinh viên chọn lớp, niên khóa, học kỳ từ danh sách tương
ứng trên màn hình TKB lớp.
 Sinh viên chọn chức năng xem TKB
 Hệ thống truy cập CSDL lấy thông tin TKB ứng với lớp
mà sinh viên đã chọn
 Hệ thống hiển thị thông tin TKB của lớp.
Bài tập
58
 Xây dựng sequence diagram cho các xử lý:
 Giảng viên xem thời khóa biểu
 Giáo vụ nhập tkb
 Giáo vụ sửa tkb
 Giáo vụ xóa tkb
Thiết kế phân hệ
59
Kiến trúc phân hệ - Module
60
 Ví dụ: khảo sát yêu cầu hệ thống quản lý nhân sự, 
tiền lương tại công ty ABC, kết quả như sau:
 Nhân viên A: phụ trách quản lý thông tin về nhân sự, bao 
gồm:
 Thông tin nhân viên
 Thông tin về quá trình làm việc tại công ty, gồm: công tác, đào 
tạo,
 Quá trình thuyên chuyển công tác
 Kế hoạch phát triển của nhân viên
 Quá trình tăng lương, đãi ngộ
 
Kiến trúc phân hệ - Module
61
 Ví dụ: khảo sát yêu cầu hệ thống quản lý nhân sự, 
tiền lương tại công ty ABC, kết quả như sau:
 Nhân viên B: phụ trách quản lý thông tin lương của nhân 
viên, bao gồm:
 Chấm công hàng tháng và tính lương
 Theo thời gian (theo số ngày làm việc thực tế/ tháng)
 Theo sản phẩm (số sản phẩm làm ra trong tháng)
 Theo doanh thu (doanh thu bán được trong tháng)
 In bảng lương cho mỗi nhân viên
 Tính tiền thưởng: thưởng ngày lễ trong năm,
 Tính thuế thu nhập: báo cáo tổng hợp thuế thu nhập
 Báo cáo tình hình lương bỗng
 
Kiến trúc phân hệ - Module
62
Với kết quả trên, cần tổ chức hệ thống sao 
cho:
Chỉ nhân viên A mới được phép thao tác các 
chức năng về nhân sự.
Chỉ nhân viên B mới được phép thao tác các 
chức năng liên quan đến tiền lương.
Kiến trúc phân hệ - Module
63
Cách 1
Làm thế nào để xử lý:
• Nhân viên A không được thao tác các chức năng liên quan đến tiền lương.
• Nhân viên B không được thao tác các chức năng liên quan đến nhân sự.
 Phân quyền???
Kiến trúc phân hệ - Module
64
Cách 2
Làm thế nào để xử lý:
• Nhân viên A không được thao tác các chức năng liên quan đến tiền lương.
• Nhân viên B không được thao tác các chức năng liên quan đến nhân sự.
 Phân quyền???
Kiến trúc phân hệ - Module
65
Cách 2
Thiết kế phân hệ
66
 Biểu diễn kiến trúc phân hệ trong UML
Một số ví dụ về kiến trúc phân hệ
67
 Kiến trúc phân hệ của hệ thống quản lý bán hàng trực 
tuyến
Một số ví dụ về kiến trúc phân hệ
68
 Kiến trúc phân hệ của hệ thống quản lý của giáo vụ
COMPONENT DIAGRAM
69
 Lược đồ thành phần (Component diagram) mô tả mối liên 
hệ giữa các thành phần trong hệ thống.
 Mỗi thành phần có thể là:
 Tập tin source code
 Thư viên liên kết (DLL)
 Chương trình thực thi
 Website 
 Cơ sở dữ liệu
70
Component diagram mô tả hệ thống quản lý TKB
71
Component diagram mô tả hệ thống quản lý TKB
Các thành phần trong Component Diagram
72
 Component
 Interface
 Quan hệ giữa các component
Các thành phần trong Component Diagram
73
 Component: 
Là 1 thành phần trong hệ thống
Thành phần có thể:
 Source code
 Lớp đối tượng (class)
 Giao diện
 Web application
 Windows App (exe)
 Cơ sở dữ liệu
 
Các thành phần trong Component Diagram
74
 Component: 
Thuộc tính của Component
 Interface
 Classes
 Part, port
 File
 Operation
 
Các thành phần trong Component Diagram
75
 Inteface: 
Tập hợp một số hành động của một lớp đối 
tượng
Tập hợp các hàm dùng chung trong nhiều lớp 
khác nhau
Thành phần của interface:
 Property : thuộc tính
 Operation: phương thức
Các thành phần trong Component Diagram
76
 Quan hệ giữa các thành phần, gồm:
Quan hệ giữa component và interface
Quan hệ giữa component và component
Các loại quan hệ
 Generalization
 Realization
 Dependency 
Xây dựng Component diagram của ứng dụng quản lý thời 
khóa biểu
77
Xây dựng Component diagram của ứng dụng quản lý thời 
khóa biểu
78
Xây dựng Component diagram của ứng dụng quản lý thời 
khóa biểu
79
Xây dựng Component diagram của ứng dụng quản lý thời 
khóa biểu
80
Xây dựng Component diagram của ứng dụng quản lý thời 
khóa biểu
81
Bài tập
82
 Xây dựng component diagram cho các hệ thống 
 Quản lý thư viện
 Quản lý giáo vụ
 Quản lý bán hàng
 
THIẾT KẾ GIAO DIỆN
83
Phân loại màn hình
84
 Màn hình giới thiệu
 Màn hình chính
 Màn hình danh mục
 Màn hình nhập liệu
 Nhập liệu trực tiếp
 Nhập liệu gián tiếp
(import)
 Màn hình tra cứu
 Màn hình xử lý tính toán
 Màn hình thể hiện báo
biểu/thống kê
 Màn hình thể hiện đối
tượng: sơ đồ, cây, biểu
tượng
1. Màn hình đăng nhập
85
 Khi muốn truy cập vào 1 hệ thống nào đó thì cần có 
quá trình đăng nhập.
1. Màn hình đăng nhập (tt)
86
 Màn hình đăng nhập với Username/Password
 Màn hình đăng nhập với Username/Password và 
khóa bí mật
 Màn hình đăng nhập sử dụng các loại khóa khác.
Phân loại màn hình đăng nhập
87
 Màn hình đăng nhập với username/password (windows 
form)
Phân loại màn hình đăng nhập
88
 Màn hình đăng nhập với username/password (dạng 
web)
Phân loại màn hình đăng nhập
89
 Màn hình đăng nhập với username/password với khóa 
bí mật
90
 Màn hình đăng nhập với username/password với cơ chế khóa 
khác
2. Màn hình giới thiệu
91
Màn hình chính – main page
92
Màn hình chính – main page
93
Hình thức thể hiện (windows)
94
3. Màn hình nhập liệu: tướng tác dữ liệu (thêm, xóa, sửa,)
95
 Phân loại:
 Nhập liệu trực tiếp
 Nhập liệu cho dữ liệu dạng danh mục: quốc gia, tỉnh thành, quận huyện, khoa,
 Nhập liệu cho quan hệ 1- nhiều: nhân viên – phòng ban, khoa – ngành, mặt hàng –
loại mặt hàng,
 Nhập liệu cho quan hệ nhiều – nhiều: hóa đơn – mặt hành, học viên – môn học,
 Nhập liệu gián tiếp: 
 Import từ tập tin vào CSDL
 Thường từ các tập tin : Excel, XML, CSV,
 Import dữ liệu từ các chương trình khác.
Tương tác thêm, xóa, sửa dữ liệu
96
Tương tác thêm, xóa, sửa dữ liệu
97
3.1. Màn hình danh mục
98
 Thường áp dụng với các dữ liệu tĩnh (có giá trị cố định), rất 
ít thay đổi trong quá trình sử dụng.
 Ví dụ:
 Danh mục quốc gia, tỉnh thành, 
 Danh mục dân tộc
 Danh mục loại: tiền tệ, đơn vị tính,
 Danh mục: chức danh, chức vụ
 
3.1. Màn hình danh mục (tt)
99
 Nhập liệu trực tiếp trên lưới (Grid), thường được áp 
dụng trong các ứng dụng Windows.
 Nhập liệu gián tiếp thường được áp dụng trong các 
ứng dụng Web/Windows gồm có 2 phần:
 Phần lưới (grid) hiển thị danh sách đối tượng
 Phần thông tin chi tiết của một đối tượng
Nhập liệu trực tiếp trên lưới (grid)
100
Nhập liệu gián tiếp
101
Phần hiển 
thị thông 
tin 1 đối 
tượng
Phần lưới 
hiển thị 
danh sách 
đối tượng
Ví dụ màn hình danh mục
102
Ví dụ màn hình danh mục
103
3.2. Màn hình nhập liệu cho quan hệ 1-n
104
 Ví dụ:
 nhân viên – phòng ban
 khoa – ngành
 mặt hàng – loại hàng,
 Thiết kế tương tự màn hình danh mục
 Thuộc tính khóa ngoại của quan hệ nhiều cần thiết kế cố
định để người dùng chọn giá trị (thay vì nhập trực tiếp)
để đảm bảo tính ràng buộc toàn vẹn về quan hệ.
3.3. Màn hình nhập liệu cho đối tượng có nhiều 
quan hệ (1-1/1-n)
105
 Ví dụ:
 Hồ sơ học sinh - thông tin cá nhân, quan hệ gia đình, học 
tập, khen thưởng, kỷ luật.
 Nhân viên – thông tin cá nhân, quan hệ gia đình, lương, 
quá trình công tác,
 Thường dùng tab control để thiết kế cho màn hình 
nhập loại này.
106
Hồ sơ học sinh - thông tin cá nhân, quan hệ gia đình, học 
tập, khen thưởng, kỷ luật
107
Màn hình nhập liệu cho quan hệ của sinh viên
108
Màn hình nhập liệu cho quan hệ của sinh viên
109
3.4. Màn hình nhập liệu cho quan hệ n-n
110
 Ví dụ: mặt hàng – hóa đơn
Màn hình nhập liệu trực tiếp
111
Màn hình nhập liệu trực tiếp
112
Thuộc tính B1 
phải được lấy 
từ quan hệ B
Ví dụ màn hình nhập liệu cho quan hệ hóa đơn – hàng hóa
113
114
Ví dụ màn hình nhập liệu cho quan hệ hóa đơn – hàng hóa
115
Ví dụ màn hình nhập liệu cho quan hệ hóa đơn – hàng hóa
Màn hình nhập liệu trực tiếp (web)
116
Màn hình nhập liệu gián tiếp (web)
117
4. Màn hình tra cứu (search/filter)
118
Tiêu chuẩn cố định
 Thiết kế cố định:
 Dễ thiết kế/lập trình
 Không có tính mở rộng
 Tiêu chuẩn mở rộng:
 Cho phép người dùng thêm/xóa các tiêu chuẩn trong quá trình tìm kiếm
 Dễ dùng, mở rộng, tùy biến,
 Khó thiết kế/ lập trình
 Tham khảo: MS Outlook 2007
 Đối với danh sách (Grid, Sheet), cho phép người dùng chọn trực tiếp từ thanh
filter (tương tự như Excel)
Màn hình tra cứu: hình thức thể hiện
119
Màn hình tra cứu với tiêu chí cố định
120
Màn hình tra cứu với tiêu chí cố định
121
5. Màn hình xử lý tính toán
122
 Màn hình xử lý tính toán
 Tính lương
 Tính điểm trung bình
 Tính doanh thu
 
6. Màn hình thống kê/ báo biểu
123
Màn hình báo biểu/ thống kê: kết quả
124
6. Màn hình hiển thị đối tượng
125
 Sử dụng biểu tượng, cây, hình ảnh, sơ đồ để biểu diễn
 Sử dụng cây (tree view) để biểu diễn dữ liệu dạng phân 
cấp. Ví dụ: cây thư mục, cây chức năng,
 Sử dụng biểu tượng để thiết kế dữ liệu trong các ứng dụng 
quản lý (quản lý nhà hàng, khách sạn, nhà thuốc,)
 Sử dụng sơ đồ để biểu diễn:
 Quản lý sơ đồ tổ chức
 Quản lý luồng công việc: qui trình quản lý sinh viên, công văn
Màn hình dạng tree view
126
Màn hình dạng tree view
127
Màn hình thể hiện đối tượng dạng danh sách – gird
128 Thiếu trực quan, khó quản lý, thõi dõi tình trạng các bàn
Màn hình hiển thị đối tượng dạng biểu tượng
129
Màn hình thể hiện đối tượng dạng sơ đồ
130
Màn hình thể hiện đối tượng dạng cây, sơ đồ, biểu tượng,
131
Một số quy tắc thiết kế màn hình
132
 Chức năng dễ hiểu, dễ sử dụng.
 Hoạt động đúng trình tự tự nhiên (theo đúng qui trình
nghiệp vụ của người dùng).
 Hạn chế gây lỗi hoặc sai sót trong quá trình nhập liệu.
 Tránh những giai đoạn thừa (đối với dữ liệu có giá trị
mặc định).
Một số quy tắc thiết kế màn hình
133
 Tính nhất quán
Màu sắc
Vị trí các đối tượng
 Sử dụng các ký hiệu
 Tính trực quan
Hình thức thể hiện
Một số ví dụ
134
 Tính nhất quán?
Vị trí
các đối
tượng
135
Thuộc
tính bắt
buộc : 
dùng màu
sắc thể
hiện
Thuộc tính
bắt buộc : 
dùng dấu * 
thể hiện
Mô tả chi tiết màn hình
136
 Hình thức thể hiện
 Ý nghĩa màn hình
 Ý nghĩa các control
 Sơ đồ trạng thái
 Sơ đồ mô tả các tình huống sử dụng
Ví dụ minh họa mô tả màn hình
137
 Hình thức thể hiện
Ví dụ minh họa mô tả màn hình
138
 Hình thức thể hiện
 Ý nghĩa màn hình
Màn hình quản lý thông tin học sinh, cho phép
người dùng xem danh sách, thêm, xóa, sửa thông
tin học sinh.
Ví dụ minh học mô tả màn hình
139
 Ý nghĩa các control
 Khi màn hình vừa được load, không cho phép user thao tác trên:
 Các textbox
 Các nút: Ghi, Không, Thoát
 Gán dữ liệu dòng đầu tiên trong gird lên phần thông tin chi tiết của học sinh
 Khi click lên 1 dòng trên gird danh sách học sinh, gán dữ liệu dòng đang
chọn trong gird lên phần thông tin chi tiết của học sinh.
 Xử lý nút lệnh Thêm : thêm mới học sinh
 Cho phép nhập thông tin trong các text box
 Disable các nút lệnh Thêm, Xóa, Sửa, Thoát
 Enable các nút lệnh Lưu, Không
Ví dụ minh học mô tả màn hình
140
 Ý nghĩa các control
 Xử lý nút lệnh Xóa : hiển thị thông báo “Bạn có muốn xóa
không?
 Nếu chọn yes thì thực hiện xóa và load lại danh sách học sinh.
 Ngược lại (chọn no): quay lại màn hình quản lý học sinh.
 Xử lý nút lệnh Sửa: cho phép sửa thông tin học sinh
 Cho phép nhập thông tin trong các text box
 Disable các nút lệnh Thêm, Xóa, Sửa, Thoát
 Enable các nút lệnh Lưu, Không
Ví dụ minh học mô tả màn hình
141
 Xử dụng nút lệnh Không
 Hủy bỏ thao tác thêm/sửa thông tin học sinh.
 Hiển thị thông tin học sinh đã chọn trước đó.
 Xử lý nút lệnh Ghi: cập nhật CSDL (thêm/sửa) thông
tin học sinh và load lại danh sách học sinh.
 Khi nhấn vào nút Thoát kết thúc chương trình
Sơ đồ mô tả tình huống sử dụng
142
Công cụ thiết kế màn hình
143
 MS Visio
 MS InfoPath
 Photoshop
 Công cụ lập trình
 
Thiết kế báo cáo (report)
144
 Phân loại
 Report theo mẫu qui định
 Report không theo mẫu
 Công cụ sử dụng
 Tool và control
 Excel, word, pdf,
Ví dụ minh họa report
145
Công cụ tạo report
146
 MS Access
 Crystal report
 Active report
 
The end
147

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_nhap_mon_cong_nghe_phan_mem_chuong_4_thiet_ke_phan.pdf