Bài giảng Nhập môn lập trình - Hàm - Đặng Bình Phương

Tóm tắt Bài giảng Nhập môn lập trình - Hàm - Đặng Bình Phương: ...u có) Các công việc sẽ thực hiện VC & BB 10 Hàm Ví dụ 1  Tên hàm: XuatTong  Công việc: tính và xuất tổng 2 số nguyên  Đầu vào: hai số nguyên x và y  Đầu ra: không có Hàm void XuatTong(int x, int y) { int s; s = x + y; printf(“%d cong %d bang %d\n”, x, y, s...otype void main() { } void XuatTong(int x, int y) { printf(“%d cong %d bang %d\n”, x, y, x + y); } VC & BB 16 Các cách truyền đối số Truyền Giá trị (Call by Value)  Truyền đối số cho hàm ở dạng giá trị.  Có thể truyền hằng, biến, biểu thức nhưng hàm chỉ sẽ nhận gi...ọi hàm Cách thực hiện  Gọi tên của hàm đồng thời truyền các đối số (hằng, biến, biểu thức) cho các tham số theo đúng thứ tự đã được khai báo trong hàm.  Các biến hoặc trị này cách nhau bằng dấu ,  Các đối số này được được đặt trong cặp dấu ngoặc đơn ( ) (, , ); Hàm VC & ...

pdf28 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 292 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng Nhập môn lập trình - Hàm - Đặng Bình Phương, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Đại học Khoa học Tự nhiên 
Khoa Công nghệ thông tin 
Bộ môn Công nghệ phần mềm 
1 
ThS. Đặng Bình Phương 
dbphuong@fit.hcmus.edu.vn 
NHẬP MÔN LẬP TRÌNH 
HÀM 
VC 
& 
BB 
2 
Nội dung 
Hàm 
Khái niệm và cú pháp 1 
Tầm vực 2 
Tham số và lời gọi hàm 3 
Đệ quy 4 
VC 
& 
BB 
3 
Đặt vấn đề 
Viết chương trình tính S = a! + b! + c! với a, b, c 
là 3 số nguyên dương nhập từ bàn phím. 
Hàm 
Chương trình 
chính 
Nhập 
a, b, c > 0 
Tính 
S = a! + b! + c! 
Xuất 
kết quả S 
Nhập 
a > 0 
Nhập 
b > 0 
Nhập 
c > 0 
Tính 
s1=a! 
Tính 
s2=b! 
Tính 
s3=c! 
VC 
& 
BB 
4 
Đặt vấn đề 
3 đoạn lệnh nhập a, b, c > 0 
Hàm 
do { 
 printf(“Nhap mot so nguyen duong: ”); 
 scanf(“%d”, &a); 
} while (a <= 0); 
do { 
 printf(“Nhap mot so nguyen duong: ”); 
 scanf(“%d”, &b); 
} while (b <= 0); 
do { 
 printf(“Nhap mot so nguyen duong: ”); 
 scanf(“%d”, &c); 
} while (c <= 0); 
VC 
& 
BB 
5 
Đặt vấn đề 
3 đoạn lệnh tính s1 = a!, s2 = b!, s3 = c! 
Hàm 
// Tính s1 = a! = 1 * 2 *  * a 
s1 = 1; 
for (i = 2; i <= a ; i++) 
 s1 = s1 * i; 
// Tính s2 = b! = 1 * 2 *  * b 
s2 = 1; 
for (i = 2; i <= b ; i++) 
 s2 = s2 * i; 
// Tính s3 = c! = 1 * 2 *  * c 
s3 = 1; 
for (i = 2; i <= c ; i++) 
 s3 = s3 * i; 
VC 
& 
BB 
6 
Đặt vấn đề 
Giải pháp => Viết 1 lần và sử dụng nhiều lần 
 Đoạn lệnh nhập tổng quát, với n = a, b, c 
 Đoạn lệnh tính giai thừa tổng quát, n = a, b, c 
Hàm 
do { 
 printf(“Nhap mot so nguyen duong: ”); 
 scanf(“%d”, &n); 
} while (n <= 0); 
// Tính s = n! = 1 * 2 *  * n 
s = 1; 
for (i = 2; i <= n ; i++) 
 s = s * i; 
VC 
& 
BB 
7 
Hàm 
Khái niệm 
 Một đoạn chương trình có tên, đầu vào và 
đầu ra. 
 Có chức năng giải quyết một số vấn đề 
chuyên biệt cho chương trình chính. 
 Được gọi nhiều lần với các tham số khác 
nhau. 
 Được sử dụng khi có nhu cầu: 
• Tái sử dụng. 
• Sửa lỗi và cải tiến. 
Hàm 
VC 
& 
BB 
8 
Hàm 
Cú pháp 
 Trong đó 
• : kiểu bất kỳ của C (char, int, long, 
float,). Nếu không trả về thì là void. 
• : theo quy tắc đặt tên định danh. 
• : tham số hình thức đầu vào 
giống khai báo biến, cách nhau bằng dấu , 
• : trả về cho hàm qua lệnh return. 
Hàm 
 ([]) 
{ 
 [return ;] 
} 
VC 
& 
BB 
9 
Các bước viết hàm 
Cần xác định các thông tin sau đây: 
 Tên hàm. 
 Hàm sẽ thực hiện công việc gì. 
 Các đầu vào (nếu có). 
 Đầu ra (nếu có). 
Hàm 
Tên hàm 
Đầu vào 1 
Đầu vào 2 
Đầu vào n 
Đầu ra (nếu có) 
Các công việc 
sẽ thực hiện 
VC 
& 
BB 
10 
Hàm 
Ví dụ 1 
 Tên hàm: XuatTong 
 Công việc: tính và xuất tổng 2 số nguyên 
 Đầu vào: hai số nguyên x và y 
 Đầu ra: không có 
Hàm 
void XuatTong(int x, int y) 
{ 
 int s; 
 s = x + y; 
 printf(“%d cong %d bang %d\n”, x, y, s); 
} 
VC 
& 
BB 
11 
Hàm 
Ví dụ 2 
 Tên hàm: TinhTong 
 Công việc: tính và trả về tổng 2 số nguyên 
 Đầu vào: hai số nguyên x và y 
 Đầu ra: một số nguyên có giá trị x + y 
Hàm 
int TinhTong(int x, int y) 
{ 
 int s; 
 s = x + y; 
 return s; 
} 
VC 
& 
BB 
12 
Chương trình con - Function 
Ví dụ 3 
 Tên hàm: NhapXuatTong 
 Công việc: nhập và xuất tổng 2 số nguyên 
 Đầu vào: không có 
 Đầu ra: không có 
Hàm 
void NhapXuatTong() 
{ 
 int x, y; 
 printf(“Nhap 2 so nguyen: ”); 
 scanf(“%d%d”, &x, &y); 
 printf(“%d cong %d bang %d\n”, x, y, x + y); 
} 
VC 
& 
BB 
13 
Tầm vực 
Khái niệm 
 Là phạm vi hiệu quả của biến và hàm. 
 Biến: 
• Toàn cục: khai báo trong ngoài tất cả các hàm (kể 
cả hàm main) và có tác dụng lên toàn bộ chương 
trình. 
• Cục bộ: khai báo trong hàm hoặc khối { } và chỉ có 
tác dụng trong bản thân hàm hoặc khối đó (kể cả 
khối con nó). Biến cục bộ sẽ bị xóa khỏi bộ nhớ khi 
kết thúc khối khai báo nó. 
Hàm 
VC 
& 
BB 
14 
Tầm vực 
Hàm 
int a; 
 int Ham1() 
 { 
 int a1; 
 } 
 int Ham2() 
 { 
 int a2; 
 { 
 int a21; 
 } 
 } 
 void main() 
 { 
 int a3; 
 } 
VC 
& 
BB 
15 
Một số lưu ý 
Thông thường người ta thường đặt phần tiêu đề 
hàm/nguyên mẫu hàm (prototype) trên hàm 
main và phần định nghĩa hàm dưới hàm main. 
Hàm 
void XuatTong(int x, int y); // prototype 
void main() 
{ 
} 
void XuatTong(int x, int y) 
{ 
 printf(“%d cong %d bang %d\n”, x, y, x + y); 
} 
VC 
& 
BB 
16 
Các cách truyền đối số 
Truyền Giá trị (Call by Value) 
 Truyền đối số cho hàm ở dạng giá trị. 
 Có thể truyền hằng, biến, biểu thức nhưng 
hàm chỉ sẽ nhận giá trị. 
 Được sử dụng khi không có nhu cầu thay đổi 
giá trị của tham số sau khi thực hiện hàm. 
Hàm 
void TruyenGiaTri(int x) 
{ 
 x++; 
} 
VC 
& 
BB 
17 
Các cách truyền đối số 
Truyền Địa chỉ (Call by Address) 
 Truyền đối số cho hàm ở dạng địa chỉ (con 
trỏ). 
 Không được truyền giá trị cho tham số này. 
 Được sử dụng khi có nhu cầu thay đổi giá trị 
của tham số sau khi thực hiện hàm. 
Hàm 
void TruyenDiaChi(int *x) 
{ 
 *x++; 
} 
VC 
& 
BB 
18 
Các cách truyền đối số 
Truyền Tham chiếu (Call by Reference) (C++) 
 Truyền đối số cho hàm ở dạng địa chỉ (con 
trỏ). Được bắt đầu bằng & trong khai báo. 
 Không được truyền giá trị cho tham số này. 
 Được sử dụng khi có nhu cầu thay đổi giá trị 
của tham số sau khi thực hiện hàm. 
Hàm 
void TruyenThamChieu(int &x) 
{ 
 x++; 
} 
VC 
& 
BB 
19 
Lưu ý khi truyền đối số 
Lưu ý 
 Trong một hàm, các tham số có thể truyền 
theo nhiều cách. 
Hàm 
void HonHop(int x, int &y) 
{ 
 x++; 
 y++; 
} 
VC 
& 
BB 
20 
Lưu ý khi truyền đối số 
Lưu ý 
 Sử dụng tham chiếu là một cách để trả về giá 
trị cho chương trình. 
Hàm 
int TinhTong(int x, int y) 
{ 
 return x + y; 
} 
void TinhTong(int x, int y, int &tong) 
{ 
 tong = x + y; 
} 
void TinhTongHieu(int x, int y, int &tong, int &hieu) 
{ 
 tong = x + y; hieu = x – y; 
} 
VC 
& 
BB 
21 
Lời gọi hàm 
Cách thực hiện 
 Gọi tên của hàm đồng thời truyền các đối số 
(hằng, biến, biểu thức) cho các tham số theo 
đúng thứ tự đã được khai báo trong hàm. 
 Các biến hoặc trị này cách nhau bằng dấu , 
 Các đối số này được được đặt trong cặp dấu 
ngoặc đơn ( ) 
 (, , ); 
Hàm 
VC 
& 
BB 
22 
Lời gọi hàm 
Ví dụ 
Hàm 
// Các hàm được khai báo ở đây 
void main() 
{ 
 int n = 9; 
 XuatTong(1, 2); 
 XuatTong(1, n); 
 TinhTong(1, 2); 
 int tong = TinhTong(1, 2); 
 TruyenGiaTri(1); 
 TruyenGiaTri(n); 
 TruyenDiaChi(1); 
 TruyenDiaChi(&n); 
 TruyenThamChieu(1); 
 TruyenThamChieu(n); 
} 
VC 
& 
BB 
23 
Lời gọi chương trình con 
Ví dụ 
Hàm 
void HoanVi(int &a, int &b); 
void main() 
{ 
 HoanVi(2912, 1706); 
 int x = 2912, y = 1706; 
 HoanVi(x, y); 
} 
void HoanVi(int &a, int &b) 
{ 
 int tam = a; 
 a = b; 
 b = tam; 
} 
VC 
& 
BB 
24 
Đệ quy 
Khái niệm 
 Một chương trình con có thể gọi một chương 
trình con khác. 
 Nếu gọi chính nó thì được gọi là sự đệ quy. 
 Số lần gọi này phải có giới hạn (điểm dừng) 
Ví dụ 
 Tính S(n) = n! = 1*2**(n-1)*n 
 Ta thấy S(n) = S(n-1)*n 
 Vậy thay vì tính S(n) ta sẽ đi tính S(n-1) 
 Tương tự tính S(n-2), , S(2), S(1), S(0) = 1 
Hàm 
VC 
& 
BB 
25 
Đệ quy 
Ví dụ 
Hàm 
int GiaiThua(int n) 
{ 
 if (n == 0) 
 return 1; 
 else 
 return GiaiThua(n – 1) * n; 
} 
int GiaiThua(int n) 
{ 
 if (n > 0) 
 return GiaiThua(n – 1) * n; 
 else 
 return 1; 
} 
VC 
& 
BB 
26 
Bài tập 
1. Bài tập chương câu lệnh điều kiện và rẽ nhánh 
a. Viết hàm đổi một ký tự hoa sang ký tự thường. 
b. Viết thủ tục giải phương trình bậc nhất. 
c. Viết thủ tục giải phương trình bậc hai. 
d. Viết hàm trả về giá trị nhỏ nhất của 4 số nguyên. 
e. Viết thủ tục hoán vị hai số nguyên. 
f. Viết thủ tục sắp xếp 4 số nguyên tăng dần. 
Hàm 
VC 
& 
BB 
27 
Bài tập 
2. Bài tập chương câu lệnh lặp. Hàm nhận vào một 
số nguyên dương n và thực hiện: 
a. Trả về số đảo của số đó. 
b. Có phải là số đối xứng (Trả về True/False) 
c. Có phải là số chính phương. 
d. Có phải là số nguyên tố. 
e. Tổng các chữ số lẻ. 
f. Tổng các chữ số nguyên tố. 
g. Tổng các chữ số chính phương. 
Hàm 
VC 
& 
BB 
28 
Bài tập 
3. Bài tập chương Câu lệnh lặp. Hàm nhận vào một 
số nguyên dương n và thực hiện: 
a. S = 1 + 2 +  + n 
b. S = 12 + 22 +  + n2 
c. S = 1 + 1/2 +  + 1/n 
d. S = 1 * 2 *  * n 
e. S = 1! + 2! +  + n! 
4. Hàm trả về USCLN của 2 số nguyên. 
5. In ra n phần tử của dãy Fibonacy. 
Hàm 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_nhap_mon_lap_trinh_ham_dang_binh_phuong.pdf