Bài giảng Pháp luật đại cương - Nguyễn Đức Tình

Tóm tắt Bài giảng Pháp luật đại cương - Nguyễn Đức Tình: ...m mẫu cho cách giải quyết đối với các vụ việc khác tương tự xảy ra sau đó2.3 Văn bản quy phạm pháp luậtLà những văn bản do cơ quan NN có thẩm quyền ban hành theo trình tự, thủ tục nhất định, trong đó chứa đựng các quy tắc xử sự chung, được áp dụng nhiều lần trong đời sống XHBÀI 3: NHÀ NƯỚC CỘNG HOÀ... văn bản luậtĐược ban hành trên cơ sở văn bản luật và phù hợp với văn bản luậtCác loại văn bản dưới luật:Pháp lệnh, Nghị quyết của UBTVQHLệnh, quyết định của Chủ tịch nướcNghị quyết, nghị định của Chính phủQuyết định, chỉ thị của Thủ tướngQuyết định, chỉ thị, thông tư của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ qu... luật phải hoạt động tích cực, chủ động và có hiệu quảGắn liền công tác pháp chế với công tác văn hoá4. Tăng cường pháp chế XHCNTăng cường công tác xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật XHCNTăng cường công tác tổ chức, thực hiện pháp luật, nâng cao ý thức pháp luật cho mọi ngườiTăng cường công t...

ppt257 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 277 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng Pháp luật đại cương - Nguyễn Đức Tình, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 chức xuất hiện từ khi tổ chức đó được thành lập hợp pháp và chấm dứt khi tổ chức đó không còn tư cách pháp lý1.2 Năng lực hành viLà khả năng của chủ thể thực hiện được hành vi, nhận thức được hậu quả từ hành vi đó và chịu trách nhiệm về hậu quả từ hành vi đóNăng lực hành vi của cá nhân:Là khả năng của cá nhân bằng hành vi của mình thực hiện quyền và nghĩa vụ pháp lý do luật địnhĐiều kiện:Độ tuổiĐiều kiện về trí óc bình thườngNăng lực hành vi của tổ chức (pháp nhân)Được thành lập hợp phápCó cơ cấu tổ chức chặt chẽCó tài sản riêng và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản đóNhân danh mình tham gia vào các QHPL một cách độc lập2. Khách thể của QHPLLà những lợi ích vật chất, tinh thần và những lợi ích xã hội khác mà chủ thể mong muốn đạt được khi tham gia vào các QHXH3. Nội dung của QHPL3.1 Quyền chủ thểLà khả năng của chủ thể được lựa chọn cách xử sự trong giơớ hạn pháp luật cho phépNhằm đạt được mục đích đề ra và phù hợp với quy định của PLĐặc tính của quyền chủ thểChủ thể có khả năng lựa chọn những xử sự theo cách thức mà PL cho phépChủ thể có khả năng yêu cầu chủ thể bên kia thực hiện nghĩa vụ tương ứng để tôn trọng việc thực hiện quyền của mìnhChủ thể được yêu cầu cơ quan NN có thẩm quyền bảo vệ quyền của mình khi bị chủ thể bên kia vi phạm3.2 Nghĩa vụ của chủ thểLà cách xử sự bắt buộc của một bên chủ thể nhằm đáp ứng việc thực hiện quyền của chủ thể bên kiaĐặc tính:Chủ thể phải tiến hành một số hành vi nhất địnhChủ thể phải tự kiềm chế, không được thực hiện một số hành vi nhất địnhChủ thể phải chịu trách nhiệm pháp lý khi không thực hiện theo cách xử sự bắt buộc mà PL đã quy địnhIII. Sự kiện pháp lýKhái niệm:Là những sự kiện đã xảy ra trong thực tế mà sự xuất hiện hay mất đi của nó được PL gắn với việc hình thành, thay đổi hay chấm dứt QHPL2. Phân loại 2.1 Dưa vào mối quan hệ với những sự kiện xảy ra đối với ý chí của các chủ thể tham gia QHPL , có 2 loại:Hành vi: là những sự việc xảy ra theo ý chí của con người. Hành vi hành động và hành vi không hành độngHành vi hợp pháp và hành vi bất hợp phápSự biến: là những sự kiện pháp lý xảy ra trong tự nhiên, không phụ thuộc vào ý chí của con người, nhưng cũng làm phát sinh, thay đổi hay chấm dứt QHPL2.2 Căn cứ vào hậu quả pháp lý, có 3 loại:Sự kiện pháp lý làm phát sinh QHPLSự kiện pháp lý làm thay đổi QHPLSự kiện pháp lý làm chấm dứt QHPLBÀI 6:THỰC HIỆN PHÁP LUẬTVI PHẠM PHÁP LUẬT TRÁCH NHIỆM PHÁP LÝI. Thực hiện pháp luậtKhái niệmLà quá trình hoạt động có mục đích Làm cho những quy định của PL đi vào thực tiễn đời sống, trở thành hoạt động thực tế, hợp pháp của các chủ thể PL2. Các hình thức thực hiện PL2.1 Tuân thủ PLChủ thể phải tự kiềm chế, không được thực hiện những hành vi mà PL cấmQPPL cấm đoán2.2 Thi hành PLLà hình thức chủ thể phải thực hiện những hành vi nhất định nhỳăm thi hành các nghĩa vụ mà PL yêu cầu phải làmQPPL bắt buộc2.3 Sử dụng PLLà hình thức chủ thể dùng PL như môộ công cụ để hiện thực hoá các quyền và lợi ích của mìnhQPPL cho phép2.4 Áp dụng PLLà hoạt động của các cơ quan NN có thẩm quyền nhằm đưa các QPPL tới các tình huống, các đối tượng cụ thể trong những điều kiện, hoàn cảnh nhất địnhÁp dụng PL được thực hiện trong những trường hợp sau:Phải có sự tham gia, can thiệp của cơ quan NN có thẩm quyền thì chủ thể mới thực hiện được quyền hay nghĩa vụ của mìnhMặc dù không có sự can thiệp của cơ quan NN có thẩm quyền, các chủ thể vẫn thực hiện được quyền và nghĩa vụ của mìnhII. Vi phạm PLKhái niệmLà hành vi của cá nhân hoặc tổ chức cụ thể có năng lực trách nhiệm pháp lýĐược thể hiện dưới dạng hành động hay không hành độngTrái với PLCó lỗiGây thiệt hại cho xã hội hoặc các QHXH được NN bảo vệ2. Các dấu hiệu cơ bản của VPPL2.1 VPPL là hành vi xác định của con người, hành vi đó đã được thể hiện ra thực tế khách quanLà hành vi của con người, hoặc là hoạt động của cơ quan, tổ chứcHành vi đó thể hiện ở dạng hành động hoặc không hành độngÝ nghĩ của chủ thể dù tốt hay xấu không bị xem là VPPL2.2 VPPL là hành vi trái PL và xâm hại tới QHXH được PL bảo vệHành vi trái PL là hành vi không phù hợp với những quy định của PLMột hành vi là trái PL thì bao giờ cũng xâm hại tới QHXH được PL bảo vệ2.3 Chủ thể thực hiện hành vi trái PL đó phải có lỗiLỗi là thái độ tâm lý của chủ thể đối với hành vi trái PL mà mình đã thực hiện và đối với hậu quả từ hành vi đóLỗi được chia ra thành:Lỗi cố ý: cố ý trực tiếp và cố ý gián tiếpLỗi vô ý: vô ý do quá tự tin và vô ý do cẩu thả2.4 Chủ thể thực hiện hành vi trái PL có đủ năng lực trách nhiệm pháp lýNăng lực trách nhiệm pháp lý là khả năng phải gánh chịu trách nhiệm pháp lý của chủ thể, do NN quy địnhĐiều kiện:Độ tuổiĐiều kiện về trí óc3. Cấu thành VPPL3.1 Mặt chủ thểLà cá nhân hặoc tổ chứcCó năng lực trách nhiệm pháp lý3.2 Mặt khách thểLà những QHXH được PL bảo vệ, nhưng đã bị hành vi VPPL xâm hại tớiĐó là: tính mạng, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm của cá nhân, quyền si73 hữu tài sản của NN, của công dân, trật tự an toàn xã hội3.3 Mặt chủ quanLà sự nhận thức, suy nghĩ, thái độcủa chủ thể khi thực hiện hành vi trái PLThể hiện ở các yếu tố:LỗiĐộng cơ, mục đích3.4 Mặt khách quanLà những biểu hiện ra bên ngoài thực tế khách quan của hành vi VPPLGồm các yếu tố:Hành vi trái PLHậu quả nguy hiểm từ hành vi trái PLMối quan hệ nhân quả giữa hành vi và hậu quảThời gia, địa điểm, công cụ, phương tiện, cách thức thực hiện hành vi trái PL4. Phân loại VPPLVPPL hình sựVPPL hành chínhVPPL dân sựVi phạm kỷ luậtIII. Trách nhiệm pháp lý1. Khái niệm, đặc điểm TNPL1.1 Khái niệm:Là một loại QHPL đặc biệt giữa NN với chủ thể VPPLTrong đó chủ thể VPPL phải gánh chịu những hậu quả bất lợi và những biện pháp cưỡng chế của NN1.2 Đặc điểmCơ sở của TNPL là VPPLTNPL là sự lên án của xã hội, sự phản ứng của NN đối với chủ thể đã VPPLTNPL là biện pháp cưỡng chế do cơ quan NN có thẩm quyền áp dụng cho chủ thể đã VPPLTNPL hình thành dựa trên các quyết định của cơ quan NN có thẩm quyền 2. Căn cứ để truy cứu TNPLVi phạm PLThời hiệu truy cứu TNPL3. Phân loại TNPLTNPL hình sựTNPLhành chínhTNPL dân sựTrách nhiệm kỷ luậtTrách nhiệm vật chấtBÀI 7:PHÁP CHẾ XHCNNHÀ NƯỚC PHÁP QUYỀNI. Pháp chế XHCNKhái niệm:Là một chế độ đặc biệt của đời sống chính trị xã hộiTrong đó các cơ quan, đơn vị, tổ chức và mọi công dân đều phải tôn trọng và thực hiện những quy định của pháp luật một cách bình đẳng, tự giác, nghiêm minh và thống nhất2. Đặc điểm:Pháp chế XHCN là nguyên tắc tổ chức và hoạt động của bộ máy NNPháp chế XHCN là nguyên tắc hoạt động của các tổ chức chính trị xã hội và các đoàn thể quần chúng và là nguyên tắc xử sự của mọi công dânPháp chế XHCN có quan hệ mật thiết với chế độ dân chủ XHCNPháp chế XHCN cóp mối quan hệ mật thiết với hệ thống pháp luật XHCN3. Những yêu cầu cơ bản của pháp chế XHCNBảo đảm tính tối cao của Hiến pháp và LuậtBảo đảm tính thống nhất của pháp chế trong toàn quốcCác cơ quan xây dựng pháp luật, tổ chức thực hiện pháp luật và bảo vệ pháp luật phải hoạt động tích cực, chủ động và có hiệu quảGắn liền công tác pháp chế với công tác văn hoá4. Tăng cường pháp chế XHCNTăng cường công tác xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật XHCNTăng cường công tác tổ chức, thực hiện pháp luật, nâng cao ý thức pháp luật cho mọi ngườiTăng cường công tác kiểm tra, giám sát, xử lý nghiêm minh những hành vi VPPLTăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác pháp chếII. Nhà nước pháp quyềnKhái niệm:1.1 Một số quan điểm về NN pháp quyền:NN pháp quyền không phải là một tổ chức quyền lực mà chỉ là một trật tự pháp luậtNN pháp quyền là sự phục tùng NN vào pháp luậtNN pháp quyền là NN có sự phân chia quyền lực và thừa nhận sự phục tùng của tất cả các cơ quan NN vào pháp luậtNN pháp quyền có đặc điểm quan trọng là pháp luật giữ vị trí thống trị trong đời sống NN và XH, có sự phân công quyền lực, có cơ chế hữu hiệu chống lại sự vi phạm quyền con người, công chức thông thạo, tích cực về phương diện chính trị pháp lýCó ý kiến khác cho rằng NN pháp quyền có 5 dấu hiệu cơ bản:NN bị ràng buộc bởi pháp luậtCác quan hệ xã hội do chính các đạo luật điều chỉnh, đảm bảo tính tối cao của luật đối với văn bản QPPL khácNN quan tâm đến việc mở rộng các quyền tự do của con ngườiNN có cơ chế hữu hiệu bảo vệ quyền của các chủ thể tham gia vào các QHXHCông dân chịu trách nhiệm trước NN và ngược lại NN cũng chịu trách nhiệm trước công dân1.2 Khái niệm:Là hình thức tổ chức và hoạt động của quyền lực chính trị công khai và các mối quan hệ tương hỗ của nó với các cá nhân, với tư cách là những chủ thể pháp luật, những người mang các quyền tự do của con người và công dân2. Khái quát dấu hiệu đặc trưng cơ bản của NN pháp quyềnNN pháp quyền là N trong đó pháp luật, đặc biệt Hiến pháp và luật giữ địa vị tối caoQuyền lực NN được tổ chức theo nguyên tắc có sự phân công rành mạch trong việc thực hiện quyền lập pháp, hành pháp, tư phápTrong NN pháp quyền, giá trị con người là giá trị cao quý, là mục tiêu cao nhấtQuyền lực NN là thuộc về nhân dânBÀI 8:CÁC NGÀNH LUẬT CƠ BẢN TRONG HỆ THỐNG PHÁP LUẬT VIỆT NAMI. Ngành luật hiến pháp1. Khái quát chung về luật Hiến pháp1.1 Khái niệmLà một ngành luật cơ bản trong hệ thống pháp luật Việt NamGồm những quy phạm pháp luật điều chỉnh các quan hệ xã hội cơ bản nhấtVề vấn đề tổ chức quyền lực NN, chế độ chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân 1.2 Đối tượng nghiên cứuTổ chức quyền lực NNChế độ chính trị, kinh tế, văn hoá – xã hội, giáo dụcChính sách đối ngoạiQuyền và nghĩa vụ cơ bản của công dânNguyên tắc tổ chức và hoạt động của Bộ máy NN1.3 Phương pháp điều chỉnh của luật Hiến phápPhương pháp áp đặt Phương pháp định nghĩa1.4 Nguồn của luật Hiến phápHiến phápCác đạo luật về tổ chức và hoạt động của các cơ quan NNCác pháp lệnh, nghị định 2. Một số nội dung cơ bản của Hiến pháp 1992Chương 1: Chế độ chính trịChương 2: Chế độ kinh tếChương 3: Văn hoá, giáo dục, khoa học, công nghệChương 4: Bảo vệ Tổ quốc Việt Nam XHCN Chương 5: Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dânII. Ngành luật hành chính1. Khái quát chung1.1 Khái niệm:Là một ngành luật độc lậpGồm các QPPL điều chỉnh những QHXH phát sinh trong quá trình tổ chức và thực hiện hoạt động chấp hành và điều hành của các cơ quan nhà nước, các tổ chức xã hội trên tất cả các lĩnh vực kinh tế, văn hoá, xã hội1.2 Đối tượng điều chỉnhCaá quan hệ quản lý phát sinh trong quá trình các cơ quan hành chính NN thực hiện hoạt động chấp hành và điều hànhCác quan hệ trong hoạt động nội bộ của cơ quan hành chínhCác quan hệ quản lý trong quá trình các cá nhân, tổ chức được nhà nước trao quyền thực hiện hoạt động quản lý1.3 Phương pháp điều chỉnhPhương pháp mệnh lệnh - phục tùng2.Một số nội dung cơ bản2.1 Quan hệ pháp luật hành chínhLà những QHXH phát sinh trong quá trình chấp hành và điều hànhGiữa một bên mang quyền lực nhà nước có chức năng quản lý với một bên là đối tượng quản lýĐặc trưng:Quyền và nghĩa vụ caá bên luôn gắn với hoạt động chấp hành và điều hànhMột bên trong quan hệ phải là chủ thể được sử dụng quyêền lực nhà nướcCác tranh chấp phát sinh được giải quyết theo trình tự thủ tục hành chính2.2 Cơ quan hành chính NNLà một bộ phận của BMNN do NN lập ra để thực hiện chức năng quản lý hành chính NNDấu hiệu phân biệt:Có chức năng quản lý hành chính nhà nướcMỗi cơ quan có một thẩm quyền nhất địnhCó hệ thống các đơn vị cơ sở trực thuộcPhân loại:Căn cứ vào quy định của pháp luậtCăn cứ theo phạm vi lãnh thổ hoạt độngCăn cứ theo phạm vi thẩm quyềnCăn cứ theo nguyên tắc tổ chức và giải quyết công việc2.3 Vi phạm hành chính:Hành vi trái pháp luậtLà hành vi do cá nhân, tổ chức thực hiệnMột cách cố ý hoặc vô ýXâm phạm các quy tắc quản lý của nhà nướcChưa phải là tội phạm hình sựBị xử lý hành chính2.4 Xử lý vi phạm hành chính (VPHC)2.4.1 Nguyên tắc xử lýMọi VPHC phải được phát hiện kịp thờivà đình chỉ ngayCá nhân, tổ chức chỉ bị xử lý hành chính khi có VPHCViệc xử lý VPHC phải do người có thẩm quyền tiến hànhMột hành vi VPHC chỉ bị xử lý hành chính 1 lầnViệc xử lý phải căn cứ vào tính chất, mức độ vi phạm, nhân thân, những tình tiết giảm nhẹ, tăng nặng để quyết định biện pháp xử lýKhông xử lý VPHC trong các trường hợp miễn trách do luật định2.4.2 Thời hiệu xử lý VPHC1 năm kể từ ngày VPHC được thực hiện2 năm đối với VPHC trong các lĩnh vực đặc biệt3 tháng kể từ ngày người có thẩm quyền nhận được quyết định đình chỉKhông áp dụng thời hiệu 2.4.3 Các hình thức xử lý Xử phạt:Hình phạt chínhHình phạt bổ sungCác biện pháp xử lý hành chính khácThẩm quyền xử lý2.5 Trách nhiệm hành chính2.5.1 Khái niệmHậu quả của hành vi vi phạm hành chính Thể hiện ở sự áp dụng những chế tài pháp luật hành chínhTheo trình tự do luật định bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền2.5.2 Đặc điểmCơ sở của TNHC là VPHCCác biện pháp TNHC không đồng nhất với các biện pháp cưỡng chế hành chínhTNHC được áp dụng chủ yếu bởi các cơ quan quản lý nhà nướcTNHC áp dụng đối với mọi công dân còn trách nhiệm kỷ luật áp dụng đối với người trực thuộc cơ quan 2.6 Cán bộ, công chứcNhững người do bầu cửDo tuyển dụng, bổ nhiệm, giao nhiệm vụ thường xuyên trong tổ chức chính trị, CT-XHDo tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch công chức, giao công vụ thường xuyên trong cơ quan nhà nướcDo tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch viên chức, giao nhiệm vụ thường xuyên trong các đơn vị sự nghiệp của NN, tổ chức CT-XHThẩm phán TAND, kiểm sát viên VKSNDNgười được tuyển dụng, bổ nhiệm hoặc được giao nhiệm vụ thường xuyên trong QĐND, CANDIII. Ngành luật dân sự1. Khái quát chung1.1 Khái niệm Là ngành luật độc lập trong hệ thống pháp luật Việt NamGồm những quy phạm pháp luật điều chỉnh các quan hệ tài sản và các quan hệ nhân thânTrên cơ sở bình đẳng, độc lập của các chủ thể tham gia 1.2 Đối tượng nghiên cứuNhóm quan hệ về tài sảnNhóm quan hệ nhân thân1.3 Phương pháp điều chỉnhPhương pháp độc lậpPhương pháp bình đẳngPhương pháp tự định đoạt2. Một số nội dung cơ bản2.1 Chế định quyền sở hữu:Chủ thểKhách thểNội dung2.2 Hợp đồng dân sựKhái niệmLà sự thoả thuận của các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền và nghĩa vụ dân sựb) Chủ thểCá nhânPháp nhânCác chủ thể khácc) Hình thức ký kếtHình thức miệngHình thức văn bảnd) Nội dung hợp đồngĐiều khoản cơ bảnĐiều khoản thông thườngĐiều khoản tuỳ nghie) Các loại hợp đồng dân sự thông dụngg) Trách nhiệm dân sự do vi phạm hợp đồngKhái niệmCác loại trách nhiệmBồi thường thiệt hại2.3 Trách nhiệm bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồngKhái niệmLà trách nhiệm của người có hành vi trái pháp luậtGây thiệt hại cho chủ thể khácPhải bồi thườngb) Điều kiện phát sinh trách nhiệmCó thiệt hại xảy raHành vi gây ra thiệt hại là trái pháp luậtTính có lỗi của người gây ra thiệt hạiCó mối quan hệ nhân quả giữa hành vi trái pháp luật và thiệt hại đã xảy rac) Nguyên tắc bồi thườngNgười gây thiệt hại phải bồi thường toàn bộ và kịp thờiTrường hợp giảm mức bồi thườngThay đổi mức bồi thường khi không còn phù hợp2.4 Quyền thừa kếLà quyền chuyển dịch tài sản của người chết cho người khác theo di chúc hoặc theo trình tự luật địnhCó 2 loại:- Thừa kế theo di chúcThừa kế theo pháp luậtNhững người không được quyền hưởng di sảnIV. NGÀNH LUẬT HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH1. Khái quát chung1.1 Khái niệmLà ngành luật độc lậpGồm các QPPL do NN ban hànhĐiều chỉnh các quan hệ hôn nhân và gia đình về nhân thân và tài sản1.2 Đối tượng điều chỉnhQuan hệ nhân thânQuan hệ tài sản1.3 Phương pháp điều chỉnhLà những cách thức, biện pháp mà các QPPL hôn nhân gia đình tác động lên các QHXH thuộc đối tượng điều chỉnh của nó, phù hợp ý chí của nhà nướcĐặc điểm1.4 Những nguyên tắc cơ bản2. Một số nội dung cơ bản2.1 Kết hôn và huỷ việc kết hôn trái pháp luật2.1.1 Khái niệmLà việc nam và nữ xác lập quan hệ vợ chồngTheo quy định của PL về điều kiện kết hôn và đăng ký kết hôn2.1.2 Điều kiện kết hônĐộ tuổiTự nguyệnKhông thuộc trường hợp cấm kết hônĐăng ký tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền2.1.3 Huỷ kết hôn trái pháp luậtKhái niệmCăn cứ huỷ2.2 Quan hệ giữa vợ và chồngQuyền và nghĩa vụ về nhân thân Quyền và nghĩa vụ về tài sản2.3 Quan hệ giữa cha mẹ và conQuyền và nghĩa vụ nhân thânQuyền và nghĩa vụ về tài sản2.4 Cấp dưỡng2.5 Con nuôi2.6 Chấm dứt hôn nhân2.7 Quan hệ HN-GĐ có yếu tố nước ngoàiV. Ngành luật tố tụng dân sựKhái niệmLà một ngành luật độc lập Gồm các QPPL điều chỉnh các QHXH phát sinh giữa Toà án với những người tham gia tố tụngTrong quá trình Toà án giải quyết các vụ việc dân sự2. Những việc thuộc thẩm quyền giải quyết của Toà án3. Trình tự, thủ tục giải quyết vụ án dân sự4. Trình tự thủ tục giải quyết việc dân sựVI. Ngành luật hình sự1. Những vấn đề chung về luật hình sự1.1 Khái niệmLà một ngành luật trong hệ thống pháp luật VNGồm hệ thống các QPPL xác định những hành vi nguy hiểm là tội phạmQuy định hình phạt 1.2 Đối tượng nghiên cứu của ngành luật hình sựQuan hệ xã hội phát sinh giữa NN vàa người phạm tội1.3 Phương pháp điều chỉnh của ngành luật hình sựPhương pháp quyền uy, mệnh lệnh, phục tùng1.4 Một số nguyên tắc cơ bản của ngành luật hình sựNguyên tắc pháp chế XHCNNguyên tắc mọi công dân đều bình đẳng trước pháp luậtNguyên tắc nhân đạoNguyên tắc trách nhiệm cá nhân2. Một số nội dung cơ bản của Bộ luật hình sự 19992.1 Khái niệm tội phạmLà hành vi nguy hiểm cho xã hộiĐược quy định trong bộ luật hình sựDo người có năng lực trách nhiệm hình sự thực hiệnMột cách cố ý hoặc vô ýXâm phạm những vấn đề được PLHS bảo vệ2.2 Các dấu hiệu của tội phạmTính nguy hiểm cho xã hội của hành viTính trái pháp luật hình sựTính có lỗi của người thực hiện hành viTính phải chịu hình phạt2.3 Phân loại tội phạmTP ít nghiêm trọngTP nghiêm trọngTP rất nghiêm trọngTP đặc biệt nghiêm trọng2.4 Hình phạtHình phạt chínhHình phạt bổ sungVII. Ngành luật tố tụng hình sự1. Những vấn đề chung về luật TTHS1.1 Khái niệmLà ngành luật độc lập trong hệ thống pháp luật Việt NamGồm các QPPL điều chỉnh các QHXH nảy sinh trong quá trình giải quyết vụ án hình sự Giữa cơ quan tiến hành tố tụng với những người tham gia tố tụng và giữa họ với nhau1.2 Đối tượng điều chỉnhMối QH giữa các cơ quan tiến hành tố tụngMối QH giữa những người tiến hành tố tụngMối QH giữa cơ quan tố tụng, người tiến hành tố tụng với những người tham gia tố tụng1.3 Phương pháp điều chỉnhPhương pháp quyền uyPhương pháp phối hợp, chế ước1.4 NHiệm vụ của luật TTHSQuy định về trình tự, thủ tục tiến hành các hoạt động trong các giai đoạn TTHSQuy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và mối quan hệ giữa các cơ quan tiến hành tố tụng, những người tiến hành tố tụng và tham gia tố tụng1.5 Một số nguyên tắc cơ bản của luật TTHSNguyên tắc mọi công dân đầu bình đẳng trước pháp luậtNguyên tắc bảo đảm quyền bình đẳng trước Toà ánNguyên tắc bảo đảm quyền bào chữa của người bị tạm giữ, bị can, bị cáo2. Một số nội dung của luật TTHSNhững cơ quan tiến hành tố tụng, những người tiến hành tố tụng và những người tham gia tố tụngCác giai đoạn tố tụng hình sựVIII. NGÀNH LUẬT THƯƠNG MẠI1. Khái quát chung 1.1 Khái niệmLà một ngaàh luật độc lậpTổng thể các QPPL nhằm điều chỉnh các QHXH phát sinh trong quá trình tổ chức, quản lý và hoạt động SXKD giữa các DN và giữa DN với cơ quan quản lý NN1.2 Đối tượng và phương pháp điều chỉnha) Đối tượng điều chỉnhQHKT trong quá trình SXKD giữa các DN với nhauQH giữa cơ quan quản lý kinh tế với các DNb) Phương phápBình đẳngQuyền uy1.3 Chủ thểDoanh nghiệpCơ quan quản lý NN về kinh tế2. Các loại hình doanh nghiệp ở Việt Nam2.1 Khái niệm DN2.2 Các loại hình DNIX. Luật lao độngKhái niệmLà một ngành luật độc lậpGồm những QPPL điều chỉnh những quan hệ lao động và những quan hệ xã hội khác có liên quan2. Đối tượng điều chỉnhQH giữa người lao động với người sử dụng lao độngCác QH khác liên quan trực tiếp đến QH lao động3. Phương pháp điều chỉnhPhương pháp thoả thuậnPhương pháp mệnh lệnhPhương pháp thông quan hoạt động công đoàn4. Nội dung cơ bảnHợp đồng lao độngQuyền và nghĩa vụ của người lao độngQuyền và nghĩa vụ của người sử dụng lao độngX. NGÀNH LUẬT ĐẤT ĐAI1. Khái quát chung1.1 Khái niệmLà ngành luật độc lập Tổng thể các QPPL điều chỉnh các QH phát sinh trong quá trình quản lý và sử dụng đất1.2 Đối tượng điều chỉnhCác quan hệ phát sinh trong quá trình quản lý và sử dụng đất1.3 Phương pháp điều chỉnhMệnh lệnhBình đẳng2. Nội dung cơ bản2.1 Chế độ quản lý và sử dụng đấtQuản lý NN đối với đất đaiSử dụng đất2.2 Thủ tục chuyển đổi, chuyển nhượng và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

File đính kèm:

  • pptbai_giang_phap_luat_dai_cuong_nguyen_duc_tinh.ppt