Bài giảng Phát hiện sớm bệnh thận và các biện pháp bảo vệ thận - Trần Thị Bích Hương
Tóm tắt Bài giảng Phát hiện sớm bệnh thận và các biện pháp bảo vệ thận - Trần Thị Bích Hương: ... tại thận: tiểu máu, phù, đau hơng lưng, tiểu khĩ, tiểu gắt Triệu chứng của suy thận mạn giai đọan cúơi: thiếu máu, nhức đầu, buồn nơn, nơn, chán ăn, tiểu ít, hơi thở cĩ mùi uré, khĩ thở . Nguyên nhân: do Thận cĩ khả năng hoạt động bù trừ Giả thuyết 1: Nephron tồn vẹn của Bricker ...n <60ml/ph/1,73 m2 kèm hoặc khơng kèm tổn thương thận NKF-KDOQI Kidney Disease Outcome Quality Initiative (2002) KDIGO Kidney Disease Improving Global Outcomes (2004) Phân lọai giai đọan bệnh thận mạn NFK-KDOQI 2002 ĐLCT >90 ml/min 60- 89ml/min 30-59ml/min 15-29ml/min...ệnh thận Bn đến khám vì triệu chứng Chủ động tìm bệnh thận ở người dễ bị bệnh thận Ai dễ bị bệnh thận mạn? 1- Bn Đái tháo đường 2- Bn Tăng huyết áp 3- Bn cĩ tìền căn gia đình bệnh thận Đối tượng nguy cơ cao BTM Bn Đái tháo đường Bn Tăng huyết áp Bn cĩ tìền căn gia đình bệ...
Phát hiện sớm bệnh thận & các biện pháp bảo vệ thận PGS TS BS Trần Thị Bích Hương Bộ Mơn Nội, Đại Học Y Dược Tp Hồ Chí Minh Chương trình Đào tạo Y Khoa liên tục (CME) dành cho Điều Dưỡng Đa Khoa VUNA 2012- Dalat Mục lục 1. Suy thận mạn giai đoạn cuối? 2. Như thế nào là bệnh thận mạn (BTM)? 3. Tại sao gọi bệnh thận mạn là ‘silent disease”? 4. Ai dễ mắc bệnh thận mạn? 5. Như thế nào là phát hiện sớm BTM? 6. Bằng cách nào để phát hiện sớm BTM? 7. Bảo vệ thận bằng cách nào? Hình đại thể của thận bình thường và thận bị suy thận mạn Thận bị xơ hĩa (Nephrosclerosis) Của bn suy thận mạn giai đoạn cuối do tăng huyết áp Thận bình thường Siêu âm thận bình thường Siêu âm của suy thận mạn: hai thận teo Thận phải teo Thận trái teo Hình Vi thể thận diễn tiến đến xơ hĩa cầu thận A- Cầu thận bình thường B- Tăng sinh tế bào giang mạch C- D Xơ hĩa cầu thận — Phù — Xanh xao — Khĩ thở — Mệt mỏi — Buồn nơn, nơn — Chán ăn — Mất ngủ, kém tập trung — Tăng huyết áp Triệu chứng lâm sàng của bn suy thận mạn giai đoạn cuối Diển tiến suy thận mạn là khơng hồi phục chức năng thận Suy thận mạn là tình trạng giảm độ lọc cầu thận chậm trong nhiều tháng, nhiều năm, và khơng hồi phục Suy thận mạn giai đoạn cuối là giai đoạn nặng nhất của suy thận mạn mà bn sẽ tử vong nếu khơng được điều trị thay thế thận (thận nhân tạo, ghép thận, thẩm phân phúc mạc định kỳ) Điều trị thay thế thận Trên thế giới cĩ trên 1,5 triệu người đang được điều trị thay thế thận Số bn chạy TNT, TPPM, ghép thận ước đĩan sẽ tăng gấp 2 lần trong 10 năm sau 80% bn được điều trị thay thế thận sống tại các nước đã phát triển. Tại Ấn độ, Pakistan, chỉ 10% số bn STM gđ cuối được điều trị thay thế thận. Tại Phi Châu, khơng cĩ điều trị thay thế thận. Tần suất STMGĐ cuối và tỷ lệ được điều trị thay thế thận Barsourm R, N.Engl.J Med, 2006, 357, 997-999 Diển tiến suy thận mạn là khơng hồi phục chức năng thận Tại sao gọi bệnh thận là “silent disease”? Bệnh thận là “silent disease” vì người bệnh hiếm cĩ triệu chứng lâm sàng, ngay cả khi bệnh thận đang diễn tiến Khi cĩ triệu chứng lâm sàng, thường đã trễ và trùng lắp các triệu chứng Triệu chứng bệnh căn nguyên: THA, ĐTĐ Triệu chứng tại thận: tiểu máu, phù, đau hơng lưng, tiểu khĩ, tiểu gắt Triệu chứng của suy thận mạn giai đọan cúơi: thiếu máu, nhức đầu, buồn nơn, nơn, chán ăn, tiểu ít, hơi thở cĩ mùi uré, khĩ thở . Nguyên nhân: do Thận cĩ khả năng hoạt động bù trừ Giả thuyết 1: Nephron tồn vẹn của Bricker (Nephron intact theory) Các nephron chỉ họat động khi tồn vẹn các thành phần (cầu thận, ống thận, mạch máu thận) Một khi nephron bị tổn thương, các nephron cịn lại sẽ tăng họat động và phì đại để bù trừ và đảm bảo chức năng của thận. Giả thuyết này giải thích giai đoạn đầu của bệnh thận diễn tiến âm thầm, khơng triệu chứng cho đến khi thận mất khả năng bù trừ ANGIOTENSIN II Phá hủy màng lọc cầu thận với protein Phì đại và tăng lọc cầu thận bù trừ và Pgc Mất nephron THA tòan thân Xơ chai cầu thận Khu trú từng vùng Xuất hiện hóa chất trung gian gây tăng sinh/viêm/xơ hóa GIẢ THUYẾT 2: TĂNG LỌC CẦU THẬN (Barry M Brenner, 1982) Giải thích quá trình diễn tiến khơng hồi phục chức năng thận đền STM giai đoạn cuối Như thế nào là bệnh thận mạn? Là những bất thường về cấu trúc hoặc chức năng thận kéo dài ≥ 3 tháng, biểu hiện bằng 1. Tổn thương thận (kèm hoặc khơng kèm giảm GFR) , xác định bằng - Bất thường trên mơ thận ( Sinh thiết thận) - Dấu hiệu của tổn thương thận Nước tiểu bất thường ( tiểu protein) Máu bất thường ( hội chứng tổn thương ống thận) Xét nghiệm hình ảnh bất thường - Ghép thận 2. Độ lọc cầu thận <60ml/ph/1,73 m2 kèm hoặc khơng kèm tổn thương thận NKF-KDOQI Kidney Disease Outcome Quality Initiative (2002) KDIGO Kidney Disease Improving Global Outcomes (2004) Phân lọai giai đọan bệnh thận mạn NFK-KDOQI 2002 ĐLCT >90 ml/min 60- 89ml/min 30-59ml/min 15-29ml/min <15ml/ min or RRT Tổn thương thận với ĐLCT bt hoặc tăng Tồn thương thận với ĐLCT giảm nhẹ ĐLCT giảm trung bình ĐLCT giảm nặng Suy thận 1 2 3 4 5 Giai đọan NKF-KDOQI Kidney Disease Outcome Quality Initiative (2002) Giai đọan GFR ml/ph/1,73 NHANES 1988-1994 (%) NHANES 1999-2004 (%) 5 <15 (209.000) (1991) (472.000) (2004) 4 15-29 0,21 0,35 3 30-59 5,42 7,69 2 60-89 2,70 3,24 1 >90 1,71 1,78 Coresh J et al, JAMA, 2007, 298 (17) 2038-2047 NHANES (National Health and Nutrition Examination Survey) 20-23 triệu người (10%-13%) Bệnh thận mạn khơng hiếm Cứ mỗi 10 người sẽ cĩ 1 người mắc bệnh thận mạn ở các giai đoạn khác nhau trên thế giới Bệnh giai đoạn tiến triển Bệnh giai đoạn cuối Bệnh giai đoạn khởi đầu Người cĩ “nguy cơ” bệnh Cứ 1 người suy thận mạn giai đoạn cuối bắt đầu chạy TNT, Tương ứng 100 người bệnh thận mạn ở người giai đoạn khác nhau nhẹ hơn Các giai đoạn diễn tiến của bệnh mạn tính Chẩn đốn sớm bệnh thận mạn SỚM là khơng chờ bệnh nhân đến khám vì bn chỉ đến khám khi bệnh đã tiến triển SỚM là chủ động tìm bệnh thận ở những người dễ bị bệnh thận để chẩn đốn và điều trị sớm bệnh thận Bn đến khám vì triệu chứng Chủ động tìm bệnh thận ở người dễ bị bệnh thận Ai dễ bị bệnh thận mạn? 1- Bn Đái tháo đường 2- Bn Tăng huyết áp 3- Bn cĩ tìền căn gia đình bệnh thận Đối tượng nguy cơ cao BTM Bn Đái tháo đường Bn Tăng huyết áp Bn cĩ tìền căn gia đình bệnh thận Bn tim mạch (bệnh mạch vành, suy tim xung huyết, bệnh mạch máu ngọai biên) Bn cĩ tiểu đạm, tiểu máu khi xét nghiệm tình cờ Bn dùng thuốc độc cho thận (kháng viêm nonsteroid, lithium) Bn cĩ tiền căn sỏi thận, cắt bỏ thận, một thận độc nhất, u tiền liệt tuyến, nang thận. Bn sinh nhẹ cân, thiếu tháng, béo phì Tầm sốt bệnh thận mạn bằng cách nào? Lâm sàng: Đo huyết áp, cân nặng, chiều cao Quan trọng là xét nghiệm Siêu âm thận và hệ niệu XN máu :Creatinine huyết thanh Xét nghiệm tổng phân tích nước tiểu Biện pháp bảo vệ thận ở những đối tượng nguy cơ cao 1- Bn Tăng huyết áp: kiểm sốt tốt huyết áp ở bn tăng huyết áp Huyết áp ≤ 130/80 mmHg ở mọi thời điểm trong ngày Bn biết tự theo dõi bằng huyết áp kế đo ở cánh tay 2- Bn đái tháo đường Kiểm sốt đường huyết tốt ở bn đái tháo đường Đường huyết lúc đĩi ≤ 120mg/dL HbA 1c ≤ 7%, đo mổi 3 tháng Bn biết tự theo dõi và kiểm tra đường huyết bằng máy 3- Bn viêm cầu thận, hội chứng thận hư Kiểm sốt tiểu protein sao cho protein niệu 24g <0,5g Chiến lược điều trị bệnh thận mạn Hypertension Anemia Malnutrition Bone and mineral disorders Cardiovascular disease KDOQI 2002 Diễn tiến đến STMGĐ cuối hoặc tử vong trước đĩ? USRDS 2008 Bệnh thận mạn và bệnh lý tim mạch BỆNH THẬN MẠN Xuất hiện bệnh lý TIM MẠCH Mất dần không hồi phục CHỨC NĂNG THẬN TỬ VONG Đa số bn bệnh thận mạn tử vong trước khi vào STMgĐ cuối Người bệnh thận cĩ nguy cơ cao bị bệnh tim mạch Bảo vệ thận là bảo vệ tim của bạn Tập thể lực Kiểm sốt đường huyết Kiểm sốt huyết áp Cân nặng lí tưởng Bỏ thuốc lá Uống thuốc theo toa Khám tầm sốt khi cĩ nguy cơ Bảy nguyên tắc vàng bảo vệ thận (7 Golden rules) NGÀY THẬN THẾ GIỚI WORLD KIDNEY DAY Ngày thứ năm, tuần thứ 2, tháng 3, hằng năm 1- Bệnh thận thường gặp: COMMON 2- Bệnh thận cĩ thể tử vong: HARMFULL 3- Bệnh thận cĩ thể điều trị được: TREATABLE
File đính kèm:
- bai_giang_phat_hien_som_benh_than_va_cac_bien_phap_bao_ve_th.pdf