Bài giảng Phát triển ứng dụng web bằng PHP - Các đối tượng trong PHP - Dương Khai Phong

Tóm tắt Bài giảng Phát triển ứng dụng web bằng PHP - Các đối tượng trong PHP - Dương Khai Phong: ..."Mã sách " . $_GET[“Ma"]." không phải là sách giáo khoa!"; } }else{ echo "Dũ liệu không hợp lệ !"; } ?> • Trang xử lý PHP: chitietsach.php (dùng hàm isset để kiểm tra xem một biến đã được thiết lập hay chưa) b. Đối tượng $_POST  Dữ liệu gửi từ trình duyệt lên server qua phư..._REQUEST ƯU ĐIỂM KHUYẾT ĐIỂM  Combine values of controls and URL  Security  No limit data length  Data length depends on Browsers  Not security  Depends on controls of form  Depends on security of Browsers, Server a. Giới thiệu Bestbuy.com  Login  Product...UT and POST (e.g., 3952).  Đối tượng $_FILES chứa các thông tin liên quan đến việc upload tập tin lên server. PHẦN TỬ CHỨC NĂNG $_FILES['file_upload']['name'] Lấy tên file $_FILES['file_upload']['type'] Kiểu của file được lưu ở dạng MINE (Ví dụ: image/gif, audio/wav) $_FILES[‘file...

pdf50 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 311 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng Phát triển ứng dụng web bằng PHP - Các đối tượng trong PHP - Dương Khai Phong, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
• GVHD: Dương Khai Phong 
• Email: khaiphong@gmail.com 
• Website:  
1/ Giới thiệu tổng quan Web 
2/ Ngôn ngữ HTML và JavaScript 
3/ Ngôn ngữ PHP căn bản 
4/ Các đối tượng trong PHP 
5/ PHP và hướng đối tượng 
6/ PHP và cơ sở dữ liệu MySQL 
7/ PHP và AJAX 
8/ PHP và các hệ thống mã nguồn mở 
9/ Triển khai ứng dụng PHP 
PHẦN 3: 
1. Giới thiệu 
2. Đối tượng $_GET, $_POST và $_REQUEST 
3. Đối tượng $_COOKIE và $_SESSION 
4. Đối tượng $_SERVER 
5. Đối tượng $_FILES 
6. Các đối tượng khác trong Web Programming 
a. Web Programming? 
Most people think of a Web page as nothing more than a collection of HTML code. This 
is fine if you happen to be a Web designer - but, as a PHP developer, your knowledge 
must run much deeper if you want to take full advantage of what the Web has to offer. 
(ref: page 97 of ebook “phparchitects Zend PHP 5 Certification Study Guide”) 
 Tên tài khoản 
 Mật khẩu 
a. Web Programming? 
Files 
Form data 
Báo cáo phản hồi từ Server 
Chuyển sang một trang web 
chứa đựng thông tin nào đó 
 Phân tích dữ liệu do 
client gửi lên. 
Thông tin trình duyệt (client) đã 
được gửi đến máy chủ (server) 
như thế nào? 
b. Giao thức HTTP - Request 
 Một HTTP Request được gửi tới server có định dạng như sau 
[] 
 Ví dụ: trang web www.uit.edu.vn được gửi từ trình duyệt 
Firefox có HTTP Request: 
 Ý nghĩa các giá trị của Request Header (GET): 
b. Giao thức HTTP - Request 
(Request-Line) GET 
/php_th_objects/phpchecklogin_get.php?txtUser=admin&txtPassword=123&bSub
mit=%C4%90%C4%83ng+nh%E1%BA%ADp HTTP/1.1 
Host localhost:8080 
User-Agent Mozilla/5.0 (Windows NT 6.1; WOW64; rv:15.0) 
Gecko/20100101 Firefox/15.0.1 
Accept text/html,application/xhtml+xml,application/xml;q=0.9,*/*;q=0.8 
Accept-Language en-us,en;q=0.5 
Accept-Encoding gzip, deflate 
Connection keep-alive 
Referer  
(none) (This request contained no POST data) 
 Ý nghĩa các giá trị của Request Header (POST): 
b. Giao thức HTTP - Request 
(Request-Line) POST /php_th_objects/phpchecklogin_post.php HTTP/1.1 
Host localhost:8080 
User-Agent Mozilla/5.0 (Windows NT 6.1; WOW64; rv:15.0) 
Gecko/20100101 Firefox/15.0.1 
Accept text/html,application/xhtml+xml,application/xml;q=0.9,*/*;q=0.8 
Accept-Language en-us,en;q=0.5 
Accept-Encoding gzip, deflate 
Connection keep-alive 
Referer  
Content-Type application/x-www-form-urlencoded 
Content-Length 65 
txtUser admin 
txtPassword 123 
bSubmit ĕăng nháºp 
b. Giao thức HTTP - Response 
 Một HTTP Response được phía Server trả về có các thông 
tin sau: 
(Status-Line) HTTP/1.1 200 OK 
Date Sun, 14 Oct 2012 10:29:46 GMT 
Server Apache/2.4.2 (Win32) OpenSSL/1.0.1c PHP/5.4.4 
X-Powered-By PHP/5.4.4 
Content-Length 392 
Keep-Alive timeout=5, max=100 
Connection Keep-Alive 
Content-Type text/html 
b. Ví dụ $_GET, $_POST và $_REQUEST 
<form name="frmLogin" method="get" 
action="phpchecklogin_get.php"> 
&txtPassword=123&bSubmit=%C4%90%C4%83ng+nh%E1%BA%ADp 
<?php 
 $user = $_GET["txtUser"]; 
 $password = $_GET["txtPassword"]; 
 echo 'Wesbite sử dụng phương pháp: $_GET '; 
 echo "User: $user "; 
 echo "Password: $password "; 
?> 
phplogin_get.php 
phpchecklogin_get.php 
 Đối tượng $_GET 
b. Ví dụ $_GET, $_POST và $_REQUEST 
phplogin_post.php 
phpchecklogin_post.php 
<form name="frmLogin" method=“post" 
action="phpchecklogin_post.php"> 
<?php 
 $user = $_POST["txtUser"]; 
 $password = $_POST["txtPassword"]; 
 echo 'Wesbite sử dụng phương pháp: $_POST '; 
 echo "User: $user "; 
 echo "Password: $password "; 
?> 
 Đối tượng $_POST 
b. Ví dụ $_GET, $_POST và $_REQUEST 
phplogin_post.php 
 Đối tượng $_REQUEST 
phpchecklogin_request.php 
phplogin_get.php 
phpchecklogin_request.php 
txtPassword=123&bSubmit=%C4%90%C4%83ng+nh%E1%BA%ADp 
<?php 
 $user = $_REQUEST["txtUser"]; 
 $password = $_REQUEST["txtPassword"]; 
 echo 'Wesbite sử dụng phương pháp: 
$_REQUEST '; 
 echo "User: $user "; 
 echo "Password: $password "; 
?> 
a. Đối tượng $_GET 
 Dữ liệu gửi từ trình duyệt lên server qua phương thức GET là 
phần dữ liệu được nhập trực tiếp theo sau địa chỉ URL, được 
phân biệt với tên file script bằng dấu hỏi chấm (?) 
 Ví dụ: khi ta gõ vào trình duyệt địa chỉ URL sau: 
Khi đó, trình duyệt sẽ gửi theo địa chỉ trên một cặp: biến = 
giá trị, trong đó biến có tên là TOPIC_ID và giá trị là 161 
(TOPIC_ID=161). 
a. Đối tượng $_GET 
 Dữ liệu gửi từ trình duyệt lên server có thể đưa lên nhiều cặp 
biết=giá_trị bằng cách phân cách chúng bởi dấu &: 
 Ví dụ: 
C_ID=161&FORUM_ID=20 
Với địa chỉ URL trên, trình duyệt gửi lên 3 cặp biến=giá_trị 
theo phương thức GET: method=Reply, TOPIC_ID=161 
và FORUM_ID=20. 
a. Đối tượng $_GET 
 Khi trình duyệt gửi các thông tin này lên máy chủ, PHP sẽ tự 
động sinh ra một mảng có tên là $_GET[] để chứa tất cả các 
cặp biến và giá trị đó. 
 Trong đó, chỉ số của mảng chính là một chuỗi mang tên của 
tên biến và giá trị của chỉ số đó chính là giá trị của biến do 
trình duyệt gửi lên. 
 Ví dụ: 
61&FORUM_ID=20 
PHP sẽ tự động sinh ra một mảng $_GET có nội dung sau: 
$_GET["method"] = "Reply" // ứng với cặp method=Reply 
$_GET["TOPIC_ID"] = 161 // ứng với cặp TOPIC_ID=161 
$_GET["FORUM_ID"] = 20 // ứng với cặp FORUM_ID=20 
a. Đối tượng $_GET 
 Ví dụ: sử dụng đối tượng $_GET 
<meta http-equiv="Content-Type" content="text/html; 
charset=utf-8" /> 
Example GET 
 Chi tiết 
• Trang giao diện: giaodien.php 
a. Đối tượng $_GET 
 Ví dụ: sử dụng đối tượng $_GET 
<meta http-equiv="Content-Type" content="text/html; 
charset=utf-8" /> 
Example GET 
<?php 
 echo “Mã sách lấy được là".$_GET["Ma"]; 
?> 
• Trang xử lý PHP: chitietsach.php 
a. Đối tượng $_GET 
 Ví dụ: sử dụng đối tượng $_GET 
Example GET 
<?php 
 if (isset ($_GET["Ma"])){ 
 if ($_GET[“Ma"]=="SGK"){ 
 echo "Bạn chọn mua sách giáo khoa"; 
 }else{ 
 echo "Mã sách " . $_GET[“Ma"]." không phải là sách giáo khoa!"; 
 } 
 }else{ 
 echo "Dũ liệu không hợp lệ !"; 
 } 
?> 
• Trang xử lý PHP: chitietsach.php (dùng hàm isset để 
kiểm tra xem một biến đã được thiết lập hay chưa) 
b. Đối tượng $_POST 
 Dữ liệu gửi từ trình duyệt lên server qua phương thức POST 
là phần dữ liệu được lưu trữ trong phần thân Request. Việc 
truy xuất các phần tử dữ liệu trên server được thực hiện 
tương tự như đối tượng $_GET. 
 Ví dụ: khi ta gõ vào trình duyệt địa chỉ URL sau: 
 Truyền theo phương thức GET 
 Truyền theo phương thức POST 
Khi đó, trình duyệt cũng sẽ gửi lên server một cặp: biến = 
giá trị (lưu trong phần thân Request), trong đó biến có tên 
là TOPIC_ID và giá trị là 161 (TOPIC_ID=161). 
b. Đối tượng $_POST 
 Ví dụ: sử dụng đối tượng $_POST 
Sample POST 
User Name: 
Password: 
Sex: 
 Male 
 Female 
<?php 
 if (isset($_POST["bSubmit"])&& ($_POST["bSubmit"]=="Submit")){ 
 echo "window.open('"; 
 //hoặc dùng hàm: header('Location:  ; 
 }else 
 echo "không"; 
?> 
s 
b. Đối tượng $_POST 
 Ví dụ: sử dụng đối tượng $_POST 
Sample POST 
User Name: 
Password: 
Sex: 
 Male 
 Female 
<?php 
 if (isset($_POST["bSubmit"])&& ($_POST["bSubmit"]=="Submit")){ 
 echo "window.open('"; 
 //hoặc dùng hàm: header('Location:  ; 
 }else 
 echo "không"; 
?> 
s 
Dùng hàm header(URL) để thực hiện chuyển trang 
Khi người dùng nhập User Name 
là: admin, Password là: 123 và 
chọn Sex là Male, khi đó, mảng 
$_POST sẽ có các phần tử sau: 
$_POST["txtUser"] = admin 
$_POST["txtPass"] = 123 
$_POST["selSex"] = 1 
c. Bài tập $_GET và $_POST 
Bài 1: viết chương trình giải phương trình bậc I: ax + b = 0 
Bài 2: viết chương trình giải phương trình bậc II: ax2 + bx + c = 0 
Bài 3: viết chương trình kiểm tra tính hợp lệ của tam giác. Nếu 
hợp lệ cho biết loại tam giác: đều, cân, vuông, vuông cân, thường. 
Bài 4: viết chương trình nhập n. Xuất bảng cửu chương thứ n. 
Bài 5: viết chương trình nhập 2 số a và b. Tìm USCLN, USCNN, 
BSCNN của 2 số a và b. 
Bài 6: viết chương trình nhập 2 số a và b. Tìm USCLN và 
BSCNN của 2 số a, b. 
c. Bài tập $_GET và $_POST 
Bài 3: viết chương trình kiểm tra tính hợp lệ của tam giác. Nếu 
hợp lệ cho biết loại tam giác: đều, cân, vuông, vuông cân, thường. 
Check triangle 
Cạnh A:<input type="text" name="txtEdgeA" 
size="20" value=0> 
Cạnh B:<input type="text" name="txtEdgeB" 
size="20" value=0> 
Cạnh C:<input type="text" name="txtEdgeC" 
size="20" value=0> 
<?php 
 // Your code is here 
?> 
c. Bài tập $_GET và $_POST 
Bài 3: viết chương trình kiểm tra tính hợp lệ của tam giác. Nếu hợp lệ cho biết loại tam giác: đều, cân, vuông, vuông cân, thường. 
<?php // Your code is here 
 if (isset($_POST["bSubmit"])&& ($_POST["bSubmit"]=="Submit")){ 
 if (isset($_POST["txtEdgeA"]) && isset($_POST["txtEdgeB"]) && 
isset($_POST["txtEdgeC"])){ 
 $a = $_POST["txtEdgeA"]; $b = $_POST["txtEdgeB"]; $c = $_POST["txtEdgeC"]; 
 // Assign values to controls again 
 echo "document.frmTriangle.txtEdgeA.value=$a"; 
 echo "document.frmTriangle.txtEdgeB.value=$b"; 
 echo "document.frmTriangle.txtEdgeC.value=$c"; 
 echo "Giá trị 3 cạnh tam giác: a = ".$a.", b = ".$b.", c = ".$c; 
 if ($a>0 && $b>0 && $c>0) // Algorithm 
 if ($a+$b>$c && $a+$c>$b && $b+$c>$a){ 
 echo "Đây là một tam giác hợp lệ Đây là một TAM GIÁC "; 
 if ($a==$b && $a==$c) echo " ĐỀU"; 
 else{ if ($a*$a == $b*$b+$c*$c || $b*$b == $a*$a+$c*$c || $c*$c == $a*$a+$b*$b){ 
 echo " VUÔNG"; 
 if ($a==$b || $a==$c || $b==$c) echo " CÂN"; 
 }else{ if ($a==$b || $a==$c || $b==$c) echo " CÂN"; 
 else echo " THƯỜNG";} 
 } 
 } 
 else echo "Đây là một tam giác không hợp lệ"; 
 else echo "Đây là một tam giác không hợp lệ"; 
 } 
 } 
?> 
Kiểm tra 
biến tồn tại? 
Gán giá trị 
cho control 
3đ 
3đ 
4đ 
d. Đánh giá $_GET, $_POST và $_REQUEST 
Đánh giá $_GET $_POST $_REQUEST 
ƯU ĐIỂM 
KHUYẾT 
ĐIỂM 
 Combine values of 
controls and URL 
 Security 
 No limit data length 
 Data length depends 
on Browsers 
 Not security 
 Depends on controls of 
form 
 Depends on security of 
Browsers, Server 
a. Giới thiệu 
Bestbuy.com 
 Login 
 Product 
 News 
Mary 
Peter 
cookie Peter 
cookie Mary 
Bestbuy.com 
Bestbuy.com 
cookie Mary 
Session 
(Peter) 
Session 
(Mary) 
cookie Peter 
COOKIE dùng để làm gì? 
SESSION dùng để làm gì? 
b. Cookie 
 Là 1 đoạn dữ liệu được truyền đến browser từ server, đoạn dữ 
liệu này sẽ được browser lưu trữ (trong memory hoặc trên đĩa) 
và sẽ gởi ngược lên lại server mỗi khi browser tải 1 trang web 
từ server. 
 Những thông tin được lưu trữ trong cookie phụ thuộc vào 
website trên server. 
 Cookie được tạo ra bởi website và gởi tới browser, do vậy 2 
website khác nhau (cho dù cùng host trên 1 server) sẽ có 2 
cookie khác nhau gởi tới browser. 
 Mỗi browser quản lý và lưu trữ cookie theo cách riêng của 
mình, cho nên 2 browser cùng truy cập vào 1 website sẽ nhận 
được 2 cookie khác nhau. 
b. Cookie 
 Sử dụng Cookie trong PHP: 
 Để đặt (set) cookie: 
 $_COOKIE[tên_cookie] = giá_trị; 
 Đọc (get) lại giá trị của cookie: 
$_COOKIE[tên_cookie] 
 Ví dụ: 
<?php 
 $t="1111"; 
 setcookie("a",$t); 
?> 
Trang a 
Giá trị gởi lên cookies: 
<?php 
 echo $t; 
?> 
 qua trang b 
Trang b 
 qua trang a 
<?php 
 if (isset($_COOKIE['a'])) { 
 echo "gia tri lay duoc ".$_COOKIE['a']; 
 } 
 else 
 echo "khong lay duoc"; 
?> 
b. Session 
 Là đoạn dữ liệu được lưu trên server, khi browser có yêu cầu 
lấy dữ liệu từ session thì server cung cấp. 
 Website sẽ quyết định khi nào session bắt đầu và kết thúc. 
 Mỗi session sẽ có một định danh (ID). 
 Các hàm liên quan đến Session: 
 session_start(): khởi tạo session. 
 session_register(tên biến): đăng ký biến session 
 $_SESSION[tên_session] = giá_trị; đặt giá trị cho session 
 $_SESSION[tên_session] đọc giá trị từ session 
 session_destroy(); hủy tất cả các dữ liệu trong session 
 session_unset(); hủy tất các biến trong session 
 session_unregister(tên biến) hủy 1 biến trong session 
b. Session 
 Ví dụ: 
<?php 
session_start(); 
$t=time() ; 
$_SESSION['username'] = 'guest'; 
$_SESSION['password''] = $t; 
?> 
a.php 
Giá trị của session đã được gán: 
username = guest 
time = 
Click vào day de kiem tra. 
<?php 
session_start(); 
?> 
Trang s_b.php 
Giá trị session lấy được file 
a.php: 
username = <?php echo $_SESSION['username']; 
?> 
time = 
c. Đánh giá Cookie và Session 
Đánh giá COOKIE SESSION 
SỬ DỤNG 
ƯU ĐIỂM 
KHUYẾT 
ĐIỂM 
 Lưu trữ dữ liệu dùng để trao đổi thông tin giữa các trang 
 Store: server  Store: client 
 Security of Browsers 
 Bandwidth 
 Not depends on security of 
Browsers 
 Bandwidth 
 Speed: accept 
 Security 
 Đối tượng $_SERVER một mảng chứa các phần tử thông tin 
hữu ích có liên quan đến server. 
PHẦN TỬ CHỨC NĂNG 
SERVER_SOFTWARE 
A string that identifies the server (e.g., "Apache/1.3.33 (Unix) 
mod_perl/1.26 PHP/5.0.4"). 
SERVER_NAME 
The hostname, DNS alias, or IP address for self-referencing URLs (e.g., 
"www.example.com"). 
GATEWAY_INTERFACE The version of the CGI standard being followed (e.g., "CGI/1.1"). 
SERVER_PROTOCOL The name and revision of the request protocol (e.g., "HTTP/1.1"). 
SERVER_PORT The server port number to which the request was sent (e.g., "80"). 
REQUEST_METHOD The method the client used to fetch the document (e.g., "GET"). 
PATH_INFO Extra path elements given by the client (e.g., "/list/users"). 
SCRIPT_NAME 
The URL path to the current page, which is useful for self-referencing 
scripts (e.g., "/~me/menu.php"). 
QUERY_STRING Everything after the ? in the URL (e.g., "name=Fred+age=35"). 
CONTENT_LENGTH 
The length of the information attached to queries such as PUT and POST 
(e.g., 3952). 
 Đối tượng $_FILES chứa các thông tin liên quan đến việc 
upload tập tin lên server. 
PHẦN TỬ CHỨC NĂNG 
$_FILES['file_upload']['name'] Lấy tên file 
$_FILES['file_upload']['type'] 
Kiểu của file được lưu ở dạng MINE (Ví dụ: image/gif, 
audio/wav) 
$_FILES[‘file_upload’][‘size’] Dung lượng của file tính theo byte 
$_FILES['file_upload']['tmp_name’] 
lấy tên file tạm (Sau khi upload, server sẽ lưu file vào một file 
tạm trên server) 
move_uploaded_file ( string $filename , 
string $destination) 
Ghi file lên server 
$_FILES['file_upload'][‘error’] 
 UPLOAD_ERR_OK ( = 0 ) 
 UPLOAD_ERR_INI_SIZE ( = 1 ) 
 UPLOAD_ERR_FORM_SIZE ( = 2 ) 
 UPLOAD_ERR_PARTIAL ( = 3 ) 
 UPLOAD_ERR_NO_FILE ( = 4 ) 
 không có lỗi, quá trình upload  thành công 
 dung lượng file upload quá giới hạn mặc định trong php.ini 
 dung lượng file upload quá giới hạn bởi MAX_FILE_SIZE 
 file chỉ được upload 1 phần (lỗi đường truyền khi upload) 
 không có file nào được upload (file ở client không tồn tại) 
 Ví dụ: upload tập tin lên server. 
Sample Upload File 
 Xây dựng trang upload file (frmupload.php) 
 Ví dụ: upload tập tin lên server. 
 Xây dựng trang xử lý file upload (upload.php) 
Process uploading 
<?php 
 define ("MAX_FILE_SIZE",1000000); 
 // Step 1: Checking is method POST? 
 if ( $_SERVER["REQUEST_METHOD"] != 
"POST" ) { 
 echo 'Upload không thành công (not POST)'; 
 exit(-1); 
 } //end if 
 // Step 2: Checking upload processing. 
Process uploading 
<?php 
 // Step 2: Checking upload processing. 
 if ( !isset($_FILES["file_upload"]["error"]) || 
$_FILES["file_upload"]["error"] != 0 ) { 
 echo 'Upload không thành công (error upload 
processing)'; 
 exit(-1); 
 } //end if 
 // Step 3: Checking is upload file size. 
Step 1 Step 2 
 Ví dụ: upload tập tin lên server. 
 Xây dựng trang xử lý file upload (upload.php) 
Process uploading 
<?php 
 // Step 3: Checking is upload file size. 
 if ( $_FILES["file_upload"]["size"] > 
$MAX_FILE_SIZE) { 
 echo 'Upload không thành công (file size too 
large ‘. $_FILES["file_upload"]["size"].")"; 
 exit(-1); 
 } 
 // Step 4: splite file name and check extension of 
file. 
Process uploading 
<?php 
 // Step 4: splite file name and check extension of 
file. 
 $temp = preg_split('/[\/\\\\]+/', 
$_FILES["file_upload"]["name"]); 
 $filename = $temp[count($temp)-1]; 
 if ( !preg_match('/\.(jpg|bmp|gif)$/i', $filename 
)){ 
 echo 'Upload không thành công '; 
 echo 'Vui lòng upload file hình ảnh '; 
 exit(-1); 
 } //end if 
 // Step 5: move upload file to folder of server. 
Step 3 Step 4 
 Ví dụ: upload tập tin lên server. 
 Xây dựng trang xử lý file upload (upload.php) 
Process uploading 
<?php 
 // Step 5: move uploaded file to folder of server. 
 $upload_dir = "upload/"; 
 $upload_file = $upload_dir . $filename; 
 if ( move_uploaded_file($_FILES["file_upload"]["tmp_name"], $upload_file) ) { 
 echo "Uploaded: ".$_FILES["file_upload"]["name"] . ""; 
 echo "Type: ".$_FILES["file_upload"]["type"] . ""; 
 echo "Size: ".($_FILES["file_upload"]["size"] / 1024) . " Kb"; 
 //echo "Temp. Stored in: ".$_FILES["myfile"]["tmp_name"]; 
 } else { 
 echo 'Upload không thành công (error on server)'; 
 } //end if 
?> 
Step 5 
ĐH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN  
39 
 Họ tên: 
 Mã SV: 
 Lớp: 
 Khoá: 
 Email: 
01 02  19 20 
A 
B 
C 
D 
Câu 1: Chọn phát biểu đúng để lấy giá trị của phần tử 
có tên “email” trong biểu mẫu HTML sau: 
A. $_GET['email'], $_POST['email'] 
B. $_GET['email'], $_REQUEST['email'] 
C. $_POST['email'], $_REQUEST['email'] 
D. $_POST['email'] 
Câu 2: Cho biết kết quả hiển thị ở trang index.php 
nếu người dùng submit form từ trang sau (người dùng 
nhập vào hello và world lần lượt cho 2 textbox): 
 Trang index.php 
<?php 
 echo $_GET['element']; 
?> 
A. Không in gì hết 
B. In thông báo notice 
C. In mảng array 
D. helloworld 
Câu 3: Câu lệnh nào đúng để xuất từ “user” của địa 
chỉ URL sau: 
A. echo $_REQUEST["user"]; 
B. echo $_REQUEST[0]; 
C. echo $_GET["user"]; 
D. Tất cả đều sai 
Câu 4: Trong PHP, nếu 2 phần tử cùng tên thì: 
A. PHP xuất thông báo lỗi 
B. PHP kết hợp 2 phần tử thành một mảng 
C. Phần tử thứ hai tự động được đổi thành tên mới 
D. Giá trị của phần tử thứ hai chồng lên phần tử thứ 
nhất 
Câu 5: Dữ liệu session được lưu trữ mặc định trong: 
A. Tập tin hệ thống PHP 
B. Cơ sở dữ liệu 
C. Bộ nhớ ảo 
D. Tất cả đều sai 
Câu 6: Hàm isset($_GET["user"]) sẽ trả về giá trị 
“TRUE” nếu: 
A. Biến $_GET[“user”] là rỗng “ ” 
B. Biến $_GET[“user”] được nạp một giá trị nào đó 
C. Biến $_GET[“user”] được khởi tạo 
D. Tất cả đều sai 
Câu 7: Giả sử tại client browser đang lưu trữ cookie 
có tên ngaytruycap và lưu giá trị = “30042012”, chọn 
câu lệnh cần thay thế cho từ key sao cho đoạn mã sau 
xuất ra: 2012 
<?php 
 if (isset($_COOKIE['ngaytruycap'])) { 
 key 
 } 
 else 
 echo "khong lay duoc"; 
?> 
A. echo $_COOKIE(['ngaytruycap'],4); 
B. echo substr($_COOKIE['ngaytruycap'],4,4); 
C. echo substr($_COOKIE['ngaytruycap'],4); 
D. echo substr($_COOKIE['ngaytruycap'],3,4); 
Câu 8: Câu lệnh nào đúng để xuất từ “admin” của địa 
chỉ URL sau: 
A. echo $_REQUEST["user"]; 
B. echo $_GET["user"]; 
C. echo $_REQUEST[0]; 
D. Cả a và b đều đúng 
Câu 9: Cho biết kết quả của trang index.php sau khi submit form sau 
(textbox user không nhập dữ liệu): 
 Trang index.php 
1. <?php 
2. if(isset($_SERVER["REQUEST_METHOD"])) 
3. echo "True"; 
4. else 
5. echo "False"; 
6. if(isset($_SERVER["user"])) 
7. echo "True"; 
8. else 
9. echo "False"; ?> 
A. FalseFalse 
B. FalseTrue; 
C. TrueFalse 
D. Đoạn lệnh sai ở dòng 6 
Câu 10: Sử dụng phương pháp nào để trao đổi dữ 
liệu giữa các trang (webpage) trong một website: 
A. $_GET, $_POST và $_REQUEST 
B. $_SESSION và $_COOKIE 
C. Cơ sở dữ liệu 
D. Tất cả đều sai 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_phat_trien_ung_dung_web_bang_php_cac_doi_tuong_tro.pdf