Bài giảng Polyp tá tràng - Phạm Thị Bình

Tóm tắt Bài giảng Polyp tá tràng - Phạm Thị Bình: ...uyến Bruner’s với u tuyến. hình ảnh nội soi .  Polyp nhẳn, lớp niêm mạc phủ phía ngoài bình thường. Hình u tuyến Bruner’s Mô bệnh học Tổn thương tuyến Bruner’s, tổ chưcù mô tuyến tụy và cơ. Đặc điểm sinh học và các yếu tố liên quan. Không biểu hiện lâm sàng. Đôi khi biến chứn...i có  Sinh thiết không thấy được tổn thương. Mô học tăng sản tuyến bruner’s Đặc điểm sinh học và các yếu tố liên quan Có thể là bệnh lý đơn thuần hay kết hợp với tăng tiết Hcl, suy thận mạn hoặc viêm tá tràng mạn.  tổn thương lành tính ít, có biến chứng ác tính. Điều trị Cắt poly...p. Điều trị Khi có 01 polyp cắt qua nội soi hay phẫu thuật. Với bệnh polyp gia đình: hay tái phát sau khi cắt. Dùng thuốc chống viêm Non-steroid để kềm hãm sự quá sản của biểu mô tuyến, tuy nhiên tác dụng rất ít. Cắt khối tá tụy: chỉ kéo dài được 7 tháng. Ung thư tuyến (Adenocarcino...

pdf87 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 137 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng Polyp tá tràng - Phạm Thị Bình, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
POLYP TÁ TRÀNG
TS. PHẠM THỊ BÌNH 
KHOA THĂM DÒ CHỨC NĂNG BỆNH VIỆN BẠCH MAI
ĐẠI CƯƠNG
Đoạn DII của tá tràng là nơi đường mật –tụy 
đổ vào ống tiêu hóa. Do đó, hình ảnh nội soi 
về giải phẩu, tổ chức học và bệnh lý phức tạp.
Đoạn trên tá tràng đặc biệt ở DI có tuyến 
Brunner’s và bệnh lý của nó.
Polyp tá tràng có những đặc điểm riêng:
Polyp ở hành tá tràng có nguồn gốc của dạ dày.
Đôi khi, u tuyến trên bệnh nhân polyp gia đình 
(FAP), thường mọc xung quanh vùng papilla.
GIẢI PHẨU 

TỔ CHỨC HỌC 
Giải phẫu
Tá tràng là đoạn đầu của ruột non, dài 20-
25cm, bắt đầu từ lỗ môn vị tới góc hỗng tràng.
Phần lớn là cố định, nằm trong phúc mạc và có 
hình chữ U hoặc C bao bọc chung quanh tụy.
Về giải phẫu và hình ảnh nội soi được chia:
Đoạn I: gồm hành tá tràng ( hoặc mũ).
Đoạn II: có đường mật và đường tụy đổ vào.
Đoạn III: phần chạy ngang.
Đoạn IV: phần đi lên.
Cuối đoạn IV có góc Treitz, là nơi tá tràng nối 
với hỗng tràng.
Niêm mạc tá tràng có nhiều nhung mao.
Chỗ nối giữa dạ dày và tá tràng dễ nhận thấy 
qua nội soi nhưng khó phân biệt về tổ chức 
học.
Tổ chức học
Ranh giới để phân biệt giữa dạ dày và tá tràng 
là lớp cơ môn vị.
Đoạn đầu của tá tràng có 3 lớp biểu mô:
Biểu mô dạ dày
Biểu mô ruột non
Biểu mô chuyển đổi
Ơû đoạn tá tràng: biểu mô có hình lá ngắn hơn 
và to hơn và đặc biệt tuyến Bruner’s hoặc 
mảng lympho, có nhiều tế bào đơn nhân ở lớp 
đệm.
Tuyến Bruner’s hầu hết đều ở dưới lớp niêm 
mạc và tập trung nhiều nhất ở DI, thưa dần ở 
DIII và DIV.
 Tuyến Bruner’s là hàng rào tế bào hình khối trụ bao 
quanh tế bào chất đồng nhất.
Hình ảnh mô học của tá tràng
NIÊM MẠC DẠ DÀY LẠC CHỖ
(heterotopic gastric mucosa)
Tên gọi
Dị sản dạ dày –tá tràng (duodenal gastric 
heterotopia).
Sự thường gặp
Gặp 2% khi soi đường tiêu hoá trên.
Hình ảnhnội soi
 Thường thấy ở DI.
 Có 01 hoặc nhiều 
polyp màu hồng nhỏ 
< 1cm.
 Thường ở mặt trước 
tá tràng.
Hình ảnh dị sản dạ dày-tá tràng
Mô bệnh học
Có tuyến dạ dày và mô đệm: có tế bào chính 
và tế bào thành.
Biểu mô phủ có thể là biểu mô dạ dày hoặc tá 
tràng.
Cần phân biệt với loạn sản dạ dày.
Niêm mạc dạ dày lạc chỗ có tế bào tiết nhầy 
trên nhung mao của DI:
Loạn sản dạ dày thường là do phản ứng với acid, 
đặc biệt liên quan đến viêm dạ dày do Hecoli 
Pylori.
Đặc điểm sinh học và yếu tố liên quan
Tổn thương lành tính không có biểu hiện lâm 
sàng.
Điều trị
Không cần theo dõi và điều trị.
TỔ CHỨC TỤY LẠC CHỖ
(heterotopic pancrease tissue)
Tên gọi
Lạc chỗ tụy - tá tràng( pancreatic duodenal 
heteropia).
U mô thừa cơ tuyến (myoglandular hamartoma).
U cơ tuyến tụy(pancreatic adenomyoma).
Sự thường gặp
Là bệnh lý bẩm sinh.
Chiếm 13,7% các trường hợp hẹp tá hỗng 
tràng- túi thừa Meckel.
Liên quan đến nhiễm sắc thể XIII-XVIII.
Hình ảnh nội soi
 Polyp đôi khi có 
cuống.
 Kích thước từ vài 
mm đến vài cm.
 Thường có 01chiếc 
cách lỗ môn vị 3-
4cm
Hình ảnh mô tụy lạc chỗ
Hình ảnh mô bệnh tụy
Tổn thương gồm ống tụy- nang tụy ở dưới 
niêm mạc.
1/3 trường hợp thấy đảo Langerhans.
Đôi khi có phì đại cơ trơn quanh ống tụy gọi là 
u cơ tuyến.
Hình ảnh mô học của mô tụy lạc chỗ
Đặc điểm sinh học và các yếu tố liên quan
Tổn thương lớn gần lỗ môn vị có thể gây hẹp 
môn vị.
Có thể rách hoặc chảy máu.
Tổn thương gần Pappilla có thể gây tắc mật.
Phần lớn được phát hiện tình cờ và không có 
biểu hiện lâm sàng. 
Điều trị
Nếu có triệu chứng lâm sàng cắt polyp qua nội 
soi hoặc phẫu thuật.
U TUYẾN BRUNER’S
(Bruner’s gland hamartoma)
Tên gọi
U mô thừa (Hamartoma).
Sự thường gặp
 Ít gặp.
Thường gặp ở lứa tuổi 40 -60.
Khó xác định được tỉ lệ vì có thể nhầm u tuyến 
Bruner’s với u tuyến.
hình ảnh nội soi
.
 Polyp nhẳn, lớp 
niêm mạc phủ 
phía ngoài bình 
thường.
Hình u tuyến Bruner’s
Mô bệnh học
Tổn thương tuyến Bruner’s, tổ chưcù mô tuyến tụy 
và cơ.
Đặc điểm sinh học và các yếu tố liên quan.
Không biểu hiện lâm sàng. 
Đôi khi biến chứng chảy máu.
Polyp Peutz- Jeghers
(Peutz jeghers polyps)
Tên gọi
U mô thừa (hamartoma) 
Sự thường gặp
Qua nghiên cứu của tác giả Nhật bản có: 
47/222
Hình ảnh nội soi
 Polyp có kích 
thước khác nhau, 
lớp niêm mạc phủ 
ngoài bình thường.
Mô học
 Giống như tổn 
thương ở đại tràng 
và ruột non.
 10% polyp Peutz 
Jeghers ở ruột non 
có dưới niêm mạc 
hoặc cần chẩn đoán 
phân biệt với ung 
thư.
Mô học polyp peutz jeghers
Đặc điểm sinh học và các yếu tố liên quan
Khả năng biến chứng ác tính cao hơn các 
nghiên cứu trước đây.
Điều trị
HỘI CHỨNG CRONKHITE-
CANADA
(Cronkhite Canada- symdrome)
Tên gọi
Trông giống như polyp thiếu niên, nhưng 
thường không có cuống.
Có 2 yếu tố để phân biệt với polyp thiếu niên:
The presence of the ectodermal change of CCS.
Gặp ở mọi lứa tuổi.
Sự thường gặp
Hay gặp ở tá tràng.
Trong 01 nghiên cứu cho thấy có 21/29 trường 
hợp polyp tá tràng.
Hình ảnh nội soi
Có nhiều polyp.
Dãn dạng nang, ở niêm mạc nên có hình ảnh 
giống như ở dạ dày ruột nên có thể có khối 
gelatin dạng polyp.
Điều trị
không có điều trị đặc hiệu.
Điều trị triệu chứng.
Tỉ lệ tử vong 60%.
POLYP THIẾU NIÊN
(tuvenlie polyps)
Tên gọi
U tuyến thiếu niên (juveilie adenoma).
Sự thường gặp
Hay gặp ở tá tràng
Hình ảnh nội soi
Ơû trực tràng: thường có 01 polyp
Đại tràng: có 5 polyp trở lên, nghĩ đến polyp 
thiếu niên.
Mô bệnh học
Hình ảnh tổn thương mô bệnh học không điển 
hình, kết hợp tổn thương giống như polyp 
viêm nhiễm.
Đặc điểm sinh học và những yếu tố liên quan
Hay có biến chứng chảy máu ở trực tràng
có rất nhiều polyp ở ống tiêu hóa.
Cần phân biệt với polyp thiếu niên vì bệnh này 
có khả năng ác tính cao.
TĂNG SẢN TUYẾN BRUNER’S
(Bruner’s gland hyperlasia)
Tên gọi
U tuyến Bruner’s(bruner’s adenoma).
Sự thường gặp
Rất hiếm
hình ảnh nội soi
Có 2 thể:
Thế 1: có 01 
hoặc nhiều 
polyp có cuống 
tròn , hay 
gặp ở tá tràng 
DI.
Thể 2: tổng 
thương lan toả 
có hình lát đá, 
hay gặp ở đoạn 
cuối của tá 
tràng.
Hình ảnh tăng sản tuyến bruner’s
Mô bệnh học
 Có nhiều đám tập trung 
tuyến Bruner’s, ngăn 
cách nhau bằng mô 
đệm.
 Đôi khi có
 Sinh thiết không thấy 
được tổn thương. 
Mô học tăng sản tuyến bruner’s
Đặc điểm sinh học và các yếu tố liên quan
Có thể là bệnh lý đơn thuần hay kết hợp với 
tăng tiết Hcl, suy thận mạn hoặc viêm tá tràng 
mạn. 
 tổn thương lành tính ít, có biến chứng ác tính.
Điều trị 
Cắt polyp qua nôi soi không cần theo dõi.
TĂNG SẢN LYMPHO DẠNG HẠT
(Nodular Lymphoid hyperplasia)
Tên gọi
Tăng sản lympho ở (follicular lymphoid 
hyperplasia)
Tăng sản lympho ổ lan toả(diffuse follicular 
lymphoid hyperplasia).
Sự thường gặp
Rất hiếm gặp
Hình ảnh nội soi
Những đám xâm lấn lympho thành từng ổ.
Những đám lympho xâm lấn xuống lớp dưới 
niêm mạc
 Lớp nhung mao 
thấp hoặc không 
có ở những vùng 
tăng sản lympho. 
Tuy nhiên, ranh 
giới giữa 2 vùng 
này bình thường.
Mô học tăng sản lympho
Đặc điểm sinh học và các yếu tố liên quan
Đôi khi liên quan đến bệnh giảm  globulin vừa có 
quá sản lympho cơ thể có ỉa chảy mạn hoặc u 
lympho ở ruột non(giardiasis).
Điều trị
Hạn chế ăn mở
U TUYẾN 
(Adenoma)
Tên gọi
 Polyp tuyến (adenomatous polyp.
 U tuyến dạnh nhung mao(villous adenoma).
 U tuyến dạng ống(tubular polyp adenoma).
 U tuyến dạng ống nhung mao(tubulo villious 
adenoma).
Sự thường gặp
 Hiếm gặp
 Hay gặp ở bệnh polyp gia đình(familial adenomatous 
polyposis: FAP)
Hình ảnh nội soi
Polyp có kích thước khác nhau: từ rất nhỏ đến 
rất to, chiếm toàn bộ lòng tá tràng.
Có thể có dạng polyp có cuống.
Đối với bệnh polyp gia đình: polyp thường tập 
trung ở trên hoặc xung quanh vùng papilla và 
liên quan đến mật tiếp xúc với niêm mạc.
 Trên nghiên cứu 
88 trường hợp:
 10% tổn thương ở 
hành tá tràng,DII 
và DIII.
 90%tổn thương ở 
DII và DIII
U tuyến
Mô bệnh học
Kết hợp với dị sản với các mức độ khác 
nhau.
Đối với bệnh polyp tuyến gia đình: có thể thấy 
u tuyến qua hình ảnh mô bệnh học trong khi 
hình ảnh nội soi bình thường.
Khi thấy biểu mô phủ xâm lấn xuống mô đệm 
là biểu hiện ác tính(không giống như ở đại 
tràng).
 Tổn thương vùng 
papilla rất khó phân 
biệt giữa u tuyến 
lành tính và ác tính, 
do những dãi cơ
quanh các tuyến 
nhỏ, dễ nhầm với 
xâm lấn của ung 
thư.
Mô học u tuyến
Đặc điểm lâm sàng và các yếu tố liên quan
Biến chứng hay gặp trên bệnh nhân có bệnh polyp 
tuyến gia đình 66%đối với ung thư tá tràng và 37% 
đối với vùng cạnh tá tràng.
Polyp dạng nhung mao, dị sản nặng và có 
nhiều polyp khả năng ác tính cao hơn là 01 
polyp.
Điều trị
Khi có 01 polyp cắt qua nội soi hay phẫu thuật.
Với bệnh polyp gia đình: hay tái phát sau khi 
cắt.
Dùng thuốc chống viêm Non-steroid để kềm 
hãm sự quá sản của biểu mô tuyến, tuy nhiên 
tác dụng rất ít.
Cắt khối tá tụy: chỉ kéo dài được 7 tháng.
Ung thư tuyến
(Adenocarcinoma)
Tên gọi
Ung thư tuyến vùng papilla (papillary 
adenocarcinoma).
Sự thường gặp
Rất hiếm gặp, chiếm 0,3% ung thư ống tiêu 
hoa.ù
Hình ảnh nội soi
 Tổn thương 
thường thy ở 
vùng papilla, do 
đó khó phân 
biệt với ung thư
đường mật, tụy 
hay papilla nhất 
là ở đoạn cuối.
Hình ảnh nội 
soi Ung thư
tuyến
Mô đại 
thể ung 
thư tuyến
Mô bệnh học
 Tổn thương các tế bào: 
chế tiết, hấp thu, tế bào 
thành và tế bào nội tiết.
 Thường thấy tổn 
thương.
Mô học ung thư tuyến
Đặc điểm sinh học và các yếu tố liên quan
 thường liên quan đến polyp tuyến gia đình
Bệnh coeliac(teo tuyến) là yếu tố thuận lợi.
Biến chứng phụ thuộc vào: tình trạng bệnh vị 
trí và kích thước của khối u.
Điều trị
Bằng laser qua nội soi.
Khối u thần kinh nội tiết
(Neuroendocrine tumor)
Tên gọi 
khối u carcinoids (carcinoids)
Khối u nội tiết(endocrine tumors).
Sự thường gặp
Chiếm 1-2,3% carcinoids ống tiêu hoá.
Hầu hết tổn thương ở đoạn DI và DII tá tràng.
Hay gặp ở nam giới tuổi trung bình là 60.
Có 1/5 carcinoid tá tràng dạng polyp
Hình ảnh nội soi
Có 01 hoặc nhiều polyp.
Thường nhầm với dị sản dạ dày hoặc tụy.
 Polyp nhẵn hoặc có loét 
chợt.
 Kích thước từ 0,2-5cm, 
thường dưới 2cm
Một số trường hợp có u 
gastrin nhỏ không phát 
hiện được qua nội soi.
U thần kinh nội tiết
Mô bệnh học
Có hình ảnh 
Nhuộm hoá mô miễn dịch thấy Gastrin, 
Peptide(VIP) dãn mạch, glucagon hoặc 
cathecholamin.
Đặc điễm lâm sàng và các yếu tố liên quan
Hầu như không gây ra triệu chứng lâm sàng
80% lành tính, đôi khi liên quan đến hội chứng 
zolliger-ellison
Hội chứng u gastrin kết hợp với các khối u nội 
tiết khác như: , u cận giáp, tăng sản hoặc u 
ở đảo tụy.
Kết hợp u tuyến thương thận
Tổn thương vùng papilla và xâm lấn
Carcinoid tá tràng ác tính thường liên quan 
đến:
Kích thước khối u: nếu dưới 2cm ít di căn
H
Xâm lấn vào lớp cơ niêm.
Điều trị 
Phẫu thuật
Cắt qua nội soi khi kích thuớc u < 1cm, nếu 
không phẫu thuật được do tình trạng bệnh 
nhân hoặc do khối u.
KHỐI U CẬN HẠCH 
DẠNG NANG
(gangliocyte)
Tên gọi
khối u cận hạch lành tính (benign non-
chromaffine)
khối u mô đệm có nguồn gốc thần kinh(stromal 
tumor of neyral origine)
khối u nội tiết- thần kinh(neuroendocrine tumors).
Sự thường gặp
Rất hiếm gặp
Gặp ở nam
Hình ảnh nội soi
Polyp có thể tới 5cm.
Thường ở DII, quanh vùng Papilla.
Hình mô bệnh học
Tế bào biểu mô xen lẫn tế bào giống sợi trục 
thần kinh và tế bào hạch.
Mô học khối u thần kinh nội tiết
Đặc điểm sinh học và các yếu tố liên quan
U lành tính
Có 01 trường hợp liên quan đến carcinoid tiết 
Somatostatin với bệnh Von- Recking Hausen.
Biểu hiện lâm sàng: buồn nôn, nôn, chảy 
máu tiêu hoá và tắc mật khi tổn thương 
xâm lấn vào papilla.
Điều trị
Phẫu thuật nếu có triệu chứng lâm sàng
POLYP MÔ ĐỆM
(Stromal polyps)
Tên gọi
khối u cơ trơn(smooth musle tumor); khối u tế 
bào trụ(spindle cell tumor).
Sự thường gặp
Khối u mô đệm ở tá tràng
60% gặp ở DII, 25% gặp DI và 15% gặp ở 
DIII và DIV
hình ảnh nội soi
 thường có 01 
polyp, mặt nhẵn.
 Đôi khi có loet ở 
giữa
 Nếu có kích 
thước trên 5cm 
thường ác tính
Polyp mô đệm
Mô bệnh học
 Tổn thương tế bào hình 
ống(trụ).
mô học polyp mô đệm
Đặc điểm sinh học và các yếu tố liên quan
Tiên lượng xấu với u ác tính
Điều trị
Phẫu thuật đối với khối u ác tính
XIN CÁM ƠN QUÍ VỊ 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_polyp_ta_trang_pham_thi_binh.pdf
Ebook liên quan