Bài giảng Probiotic đường ruột - Truyện Nhã Định Huệ

Tóm tắt Bài giảng Probiotic đường ruột - Truyện Nhã Định Huệ: ...hích tiêu hóa, và các vitamin như B1, B2, B6, B12.Khử độc tố trong đường ruột.1. Lactobacillus acidophilusĐược phát hiện năm 1941 bởi tổ chức y học Nazi (Đức). Năm 1949-1950 Kenry Albot đã phân lập được chủng thuần.2. Bacillus subtilis1. Đặc điểm:Trực khuẩn gram dương. Có bào tử, hiếu khí.Di động, k...p bằng cách bổ sung vào thức ăn nhằm loại trừ nhanh chóng NH3, H2S, acid hữu cơ và những chất có hại, cải thiện chất lượng nước và cân bằng độ pHX. Ứng Dụng Của Một Số Chế Phẩm Sinh Học Trong Nuôi Trồng Thủy SảnXI. Một Số Sản Phẩm Probiotic Trên Thị TrườngNOVAZYME S THÀNH PHẦN: Vi khuẩn có lợi: Bac...: Nơi khô mát, tránh ánh sáng trực tiếp.ĐÓNG GÓI: Gói 50g, gói 100g, gói 500g, gói 1kg. Bao 5 kg, 20 kg. Thành phần: + Lactobacillus acidophilus: 5 x 108 CFU/g. + L. bifidobacterium: 5 x 108 CFU/g. + L. lactic: 5 x 108 CFU/g. + L. sporogenes : 5 x 108 CFU/g. + Chất đệm đường Dextrose vừa đủ 1kg ....

ppt62 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 276 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng Probiotic đường ruột - Truyện Nhã Định Huệ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Probiotic đường ruộtNhóm 2: Truyện Nhã Định Huệ Nguyễn Phạm Hoàng Huy Nguyễn Văn Phải Nguyễn Hoàng SinhBài báo cáo môn Thuốc và Hóa Chất Sử Dụng Trong Nuôi Trồng Thủy SảnĐịnh nghĩa probioticThành phần của ProbioticVai trò của probioticTiêu chí chọn lựa vi sinh vật ProbioticCơ chế hoạt động của probioticMột số vi khuẩn dùng làm probioticMột số lưu ý khi sử dụng probioticYếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả của ProbioticTình hình sử dụng probiotic ở Việt NamỨng dụng của chế phẩm sinh học trong nuôi trồng thủy sảnMột số sản phẩm Probiotic dùng trong NTTSLời kếtMục LụcTừ chế phẩm sinh học (probiotics) có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp bao gồm hai từ ‘pro’ có nghĩa là ‘dành cho’ và ‘biosis’ có nghĩa là ‘sự sống’.Là những VSV hoặc những chất góp phần làm cân bằng hệ VSV đường ruột. (Parker, 1974).Là các VSV sống được cho vào thức ăn, ảnh hưởng tốt đến ký chủ nhờ cải thiện sự cân bằng hệ VSV đường ruột. (Fuller, 1989).Năm 1992, Havenaar đã mở rộng định nghĩa về probiotic: Là sự nuôi cấy riêng lẻ hay hỗn hợp các vi sinh vật sống mà có ảnh hưởng có lợi cho sinh vật chủ bằng cách cải thiện những đặc tính của vi sinh vật bản địa.Là các tế bào VSV sống được cho vào thức ăn với mục tiêu cải thiện sức khỏe. (Tannock, 1997).I. Định NghĩaTheo Trần Thị Dân (2005), thành phần của Probiotic thông dụng nhất là các vi khuẩn sinh acid lactic. Số chủng vi sinh vật trong một chế phẩm có thể nhiều ít khác nhau, các chủng cũng có thể cùng loài hoặc khác loài.Người ta cũng dùng bào tử của vi khuẩn như một Probiotic, thường sử dụng là Bacillus, Lactobacillus, nấm men, Biridobacterium, Streptococcus, ít thông dụng là 1 chủng đặc biệt của Clostridium butyricum.II. Thành phần của ProbioticKích thích tôm cá tiêu thụ triệt để nguồn thức ăn hơn và làm giảm bớt sự rối loạn tiêu hóa.Đẩy mạnh sự tổng hợp vitamin B.Bảo vệ chống lại E.coli, Salmonella và sự lây nhiễm những vi khuẩn khác.Cải thiện sự dung nạp lactose.Cải thiện chức năng miễn dịch.III. Vai Trò Của ProbioticNâng cao khả năng hấp thu thức ăn của cơ thể tôm cá, làm giảm hệ số thức ăn, tôm cá mau lớn, rút ngắn thời gian nuôi.Tăng tỷ lệ sống và tăng năng suất do tôm cá nuôi ít bị hao hụt.Giảm chi phí sử dụng thuốc kháng sinh và hóa chất trong việc điều trị bệnh.Giúp ngăn chặn những chỗ loét trong hệ thống tiêu hóa.III. Vai Trò Của Probiotic  - Có khả năng bám dính vào niêm mạc đường tiêu hóa của vật chủ.  - Không sinh chất độc, không gây bệnh cho vật chủ - Sinh các enzyme hoặc các sản phẩm cuối cùng mà vật chủ có thể sử dụng được. - Dễ nuôi cấy, có khả năng tồn tại độc lập trong một thời gian dài.  - Chứa số lượng lớn các tế bào sống.  - Chịu được pH thấp ở dạ dày và muối mật ở ruột non. - Có khả năng sống khi được đóng gói và đưa vào sử dụng.  - Có mùi vị chấp nhận được khi sử dụng. - Khi sử dụng cần chú ý đến nhiệt độ.IV. Tiêu Chí Chọn Lựa VSV Probiotic1. Tác động kháng khuẩn:Làm giảm số lượng vi khuẩn gây bệnh để ngăn chặn cácmầm bệnh bằng nhiều cơ chế khác nhau: - Tiết ra các chất kháng khuẩn gồm các acid hữu cơ, H2O2, bacteriocin,có khả năng ức chế vi khuẩn Gr (+), Gr (-). - Cạnh tranh với các nguồn bệnh vị trí bám dính vào đường ruột.- Cạnh tranh dinh dưỡng cần thiết cho sự sống sót của mầm bệnh.V. Cơ Chế Hoạt Động2. Tác động lên biểu mô ruột:-	Đẩy mạnh sự liên kết chặt của những tế bào biểu mô.-	Giảm việc kích thích bài tiết và những hậu quả do bị viêm của sự lây nhiễm vi khuẩn.- Đẩy mạnh sự tạo ra các phân tử phòng vệ như chất nhầy. V. Cơ Chế Hoạt Động3. Tác động miễn dịch:-	Probiotic như là phiên tiện phân phát các phân tử kháng viêm cho đường ruột.-	Đẩy mạnh sự báo hiệu cho tế bào chủ để làm giảm đáp ứng viêm.-	Tạo đáp ứng miễn dịch để làm giảm dị ứng.- Kháng nguyên của Probiotic kích thích tế bào niêm mạc ruột sản sinh kháng thể.V. Cơ Chế Hoạt Động4. Tác động đến vi khuẩn đường ruột:-	Probiotic giúp tạo sự cân bằng tạm thời của hệ sinh thái đường ruột. Điều này phụ thuộc vào công dụng và liều lượng của giống vi khuẩn.-	Vi khuẩn Probiotic điều hòa hoạt động trao đổi chất của sinh vật đường ruột.V. Cơ Chế Hoạt Động5. Tác động tăng khả năng hấp thụ thức ăn:Tăng lượng thức ăn ăn vào và khả năng tiêu hóa: chúng tham gia vào sự trao đổi chất dinh dưỡng như các carbohydrate, protein, lipid và khoáng.V. Cơ Chế Hoạt ĐộngLactobacillus acidophilusLactobacillus bulgaricus Lactobacillus casei Lactobacillus plantarum Lactobacillus rhamnosus Bacillus subtilisVI. Một Số Chủng Vi Khuẩn Làm ProbioticSaccharomyces cerevisiaeAspegillus oryzaeBifidobacterium bifidum Bifidobacterium breve Bifidobacterium infantis Bifidobacterium longum Streptococcus thermophilusVI. Một Số Chủng Vi Khuẩn Dùng Làm ProbioticĐược Moro miêu tả năm 1900.Là loại vi khuẩn có sẵn trong đường ruột.1. Lactobacillus acidophilus1. Đặc điểmTrực khuẩn gram dương, thường đứng riêng lẻ hay xếp thành chuỗi. Kích thước trung bình 0,6-0,9 x 1,5-6µm.Không di động, kị khí.Không sinh nha bào, Thích hợp nhiệt độ 30-40oC.Chịu được môi trường pH thấp (pH<5)Lên men đường glucose, lactose và maltose.Sinh acid nhưng không sinh hơi.1. Lactobacillus acidophilus2. Tác dụngBám chặt vào màng nhầy ruột, ức chế sự bám dính của vi sinh vật gây bệnh. Sản xuất acid hữu cơ, giảm pH đường ruột, tạo môi trường không thuận lợi cho sự phát triển của vi sinh vật có hại.Sản xuất một số kháng sinh có tác dụng tiêu diệt vi khuẩn gây bệnh như lactacin B, acidophilucin A, acidocin 8912, acidocin A, acidocin B, acidocin JCM1132 và acidocin.Sinh H2O2 có tác dụng tiêu diệt vi sinh vât có hại.Sản xuất enzym tiêu hóa nên có tác dụng kích thích tiêu hóa, và các vitamin như B1, B2, B6, B12.Khử độc tố trong đường ruột.1. Lactobacillus acidophilusĐược phát hiện năm 1941 bởi tổ chức y học Nazi (Đức). Năm 1949-1950 Kenry Albot đã phân lập được chủng thuần.2. Bacillus subtilis1. Đặc điểm:Trực khuẩn gram dương. Có bào tử, hiếu khí.Di động, không có giáp mô .Thích hợp nhiệt độ 35oC.Lên men đường glucose và saccharose.pH: 5,7-62. Bacillus subtilis2. Tác dụngSản sinh enzym tiêu hóa (amylase, cellulase, pectinase, protease, lipase, tripsin, mannase).Sản sinh acid hữu cơ.Tổng hợp vitamin nhóm B (trong 1g Bac. subtilis khô có chứa 7,8mg B2 và một số vitamin B khác).Cạnh tranh vị trí bám với vi khuẩn gây bệnh.2. Bacillus subtilis1. 	Đặc điểmLà nấm men đơn bào hiếu khí, hình tròn hoặc bầu dục, nhân rất nhỏ, tế bào phân chia theo cách nẩy chồi,Thích hợp môi trường pH 2-9, Có khả năng lên men một số loại đường và sinh acid.3. Saccharomyces cerevisiae )2. Tác dụngTạo sinh khối chứa acid amin và vitamin nhóm B.Vách tế bào chứa mannan và glucan có tác dụng hoạt hóa đại thực bào, do đó giúp tăng cường miễn dịch.Hấp phụ độc tố và bài thải ra ngoài.Chuyển hóa glucose thành acid pyruvic, là cơ chế giúp các vi sinh vật có lợi hoạt động và sinh sản.Sản xuất enzym tiêu hóa và các acid hữu cơ đưa pH ruột xuống 4-5.3. Saccharomyces cerevisiae1. Đặc điểmLà nấm mốc thuộc họ nấm bông Moniliaceae, hệ sợi không màu, màu nhạt hoặc sáng màu.2. Tác dụngTạo sinh khối chứa nhiều acid amin và vitamin nhóm B.Sản xuất enzym tiêu hóa amylase.4. Aspegillus oryzaeKhông sử dụng cùng lúc với các loại hóa chất và kháng sinh.Nếu đã sử dụng kháng sinh thì sau khi ngưng sử dụng 3-5 ngày nên trộn vào thức ăn các loại probiotic hoặc các loại men vi sinh, luân phiên sử dụng 5 ngày, sau đó ngưng 5 ngày đối với loại trộn vào thức ăn. Cần lưu ý đến điều kiện bảo quản các probiotic ở các nơi cung ứng, tránh nơi có ánh nắng trực tiếp.Bên cạnh việc xem trong thành phần có chứa các nhóm vi sinh vật có lợi hay không, cần xem kỹ các công dụng và hướng dẫn sử dụng để tùy trường hợp cụ thể của ao nuôi tôm cá mà sử dụng đạt được hiệu quả cao.VII. Một Số Lưu Ý Khi Sử Dụng ProbioticTình trạng dinh dưỡng và sức khỏe của đối tượng sử dụng.Sự hiện diện của yếu tố gây stress.Sự khác biệt về di truyền, tuổi giữa các đối tượng sử dụng.Sức sống và tính ổn định của Probiotic.Tính đặc hiệu của Probiotic.Liều và số lần sử dụng.Tương tác với thuốc khác.VIII. Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Của ProbioticHiện nay đang đẩy mạnh việc nghiên cứu để sản xuất probiotic dùng trong chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản. Tuy nhiên sản phẩm tinh chế thì giá thành còn cao nên ở nước ta hiện nay vẫn sử dụng nguồn nguyên liệu chủ yếu là các loại phụ phẩm của ngành nông nghiệp.Do đó giá thành của probiotic giảm xuống nhiều và cũng giúp cho vật nuôi tiêu hóa tốt hơn, giảm tỉ lệ bệnh và góp phần cải thiện môi trường.IX. Tình Hình Sử Dụng Probiotic Trong NTTS Ở Việt NamCông ty công nghệ hóa sinh Việt Nam đã sản xuất: BIO-DW (Làm sạch nước, nền đáy ao nuôi; ngăn chặn dịch bệnh; tăng sản lượng tôm, cá), BIO-PROBIOTIC (Thức ăn bổ sung cho tôm, cá), EMC (Phức hợp vi sinh vật có lợi, VITAMIN và các ENZYME hữu hiệu dùng nuôi tôm, cá).Các công ty Anova, Bio-Pharmachemie, Toba, Gobi, Thái Việt Hà.IX. Tình Hình Sử Dụng Probiotic Trong NTTS Ở Việt NamNăm 1998, Renpipat và cộng tác viên đã phân lập chủng vi khuẩn Bacillus S11 từ môi trường sống của tôm sú, sau đó bổ sung vào thức ăn của tôm nhằm tăng tỉ lệ sống của tôm và làm giảm lượng vi khuẩn phát sáng.Ở châu Á đã có nhiều nghiên cứu sử dụng các chế phẩm vi sinh trong nuôi tôm như ở Thái Lan sử dụng Lactobacillus sp trong nuôi tôm sú. Ở Trung Quốc thì sử dụng vi khuẩn quang hợp bằng cách bổ sung vào thức ăn nhằm loại trừ nhanh chóng NH3, H2S, acid hữu cơ và những chất có hại, cải thiện chất lượng nước và cân bằng độ pHX. Ứng Dụng Của Một Số Chế Phẩm Sinh Học Trong Nuôi Trồng Thủy SảnXI. Một Số Sản Phẩm Probiotic Trên Thị TrườngNOVAZYME S THÀNH PHẦN: Vi khuẩn có lợi: Bacillus Subtilis, Saccharomyces Cerevisiae.Enzyme tiêu hóa: Amylase, Hemicellulase, Protease, Beta Glucanase, Lipase Chất dinh dưỡng: Vitamin A, Pantothenic acid, Vitamin B1, Cystine, Vitamin B2, Isoleucine, Vitamin B6, Inositol, Vitamin E, Phosphorus, Protein, Calcium, Fat, Potassium, Lysine, Magnesium, Methionine, Zinc, Phenylalanine, Iron, Threonine, Selenium, Choline, Niacin, Folic acid.CÔNG DỤNG:- NOVAZYME S được nghiên cứu với hệ thống men tiêu hóa cao cấp và các chất dinh dưỡng đa dạng giúp tôm tiêu hóa hoàn toàn thức ăn, kích thích tôm ăn nhiều, lớn nhanh, rút ngắn thời gian nuôi.- Cân đối các chất dinh dưỡng thường hay thiếu hụt trong thức ăn, đảm bảo nhu cầu dinh dưỡng trong suốt quá trình nuôi và đạt năng suất cao khi thu hoạch.- Tăng sức đề kháng bệnh đối với các bệnh nhiễm trùng.- Tăng số lượng và ổn định hệ vi khuẩn có lợi đường ruột, tiêu diệt các vi khuẩn có hại giúp phòng ngừa hữu hiệu các bệnh trên đường tiêu hóa của tôm.- Giảm lượng phân tôm thải ra, góp phần ổn định môi trường nước ao nuôi trong sạch.CÁCH DÙNG:- Tôm bột, tôm giống: 3g/ kg thức ăn/ lần.- Tôm thịt: 2g/ kg thức ăn/ lần.Trộn cho ăn liên tục từ khi nuôi đến khi thu hoạch.LƯU Ý: Trộn đều thuốc với DẦU MỰC ANOVA hoặc ANOVA LECITHIN rồi áo ngoài viên thức ăn, để yên 30 phút rồi cho tôm ăn.BẢO QUẢN: Nơi khô mát, tránh ánh sáng trực tiếp. ZYMOTIC THÀNH PHẦN: - Bacillus Subtilis. 	- Nấm men: Saccharomyces Cerevisiae. 	- Enzyme tiêu hóa: Amylase, Protease, Hemicellulase, Beta Glucanase, Lipase.- Chất dinh dưỡng: Vitamin A, Vitamin B1, Vitamin B2, Vitamin B6, Vitamin E, Protein, Acid béo, Lysine, Methionin, Phenylalanine, Threonine, Cystine, Isoleucine, Choline, Inositol, Phosphorus, Calcium gluconate, Potassium chloride, MgO, ZnO, FeSO4, Selenium.CÔNG DỤNG :- ZYMOTIC được nghiên cứu trên cơ sở bổ sung men vi sinh và các enzyem tiêu hóa đa dạng giúp tôm cá tiêu thụ thức ăn và phát triển tốt.- Bổ sung vitamin, khoáng chất thiết yếu cho nhu cầu phát triển trong suốt quá trình nuôi.- Giúp tôm, cá luôn khỏe mạnh khi môi trường nuôi không ổn định, thời tiết thay đổi.CÁCH DÙNG:- Trộn 2-3 g/ kg thức ăn. Ngày cho ăn 2 lần. Nên cho ăn liên tục đến khi thu hoạch.- Áo bên ngoài thức ăn bằng Dầu Mực ANOVA hoặc ANOVA-LECITHIN để tăng hiệu quả sử dụng.BẢO QUẢN: Nơi khô mát, tránh ánh sáng trực tiếp. PROBIO FISH THÀNH PHẦN	- Vi khuẩn có lợi: Bacillus Subtilis, Saccharomyces Cerevisiae, Lactobacillus acidophilus, Aspergillus oryzae.- Enzyme tiêu hóa: Amylase, Protease, Hemicellulase, Beta Glucanase, Lipase. 	- Chất dinh dưỡng: Vitamin B1, Vitamin B2, Vitamin B6, Vitamin E, Protein, Fat, Lysine, Methionin, Phenylalanine, Threonine, Cystine, Isoleucine, Choline, Phosphorus, Calcium, Potassium, Magnesium, Zinc, Iron, Selenium, Pantothenic Acid, Niacin, Folic Acid.CÔNG DỤNG :- PROBIO FISH được nghiên cứu trên cơ sở bổ sung chất dinh dưỡng cao cấp và hệ thống men tiêu hóa đa dạng. - Kích thích cá ăn nhiều, tiêu hóa hoàn toàn thức ăn, rút ngắn thời gian nuôi.- Khống chế sự phát triển của vi khuẩn có hại trong đường ruột. 	- Phòng trị các bệnh thường xảy ra trên đường tiêu hóa của cá.- Giảm lượng phân cá thải ra, góp phần ổn định môi trường trong sạch.CÁCH DÙNG:- Trộn 100 g/ 25-35 kg thức ăn. Nên cho ăn liên tục đến khi thu hoạch.- Áo bên ngoài thức ăn bằng Dầu mực ANOVA hoặc ANOVA-LECITHIN để tăng hiệu quả.BẢO QUẢN: Nơi khô mát, tránh ánh sáng trực tiếp.ĐÓNG GÓI: Gói 50g, gói 100g, gói 500g, gói 1kg. Bao 5 kg, 20 kg. Thành phần: + Lactobacillus acidophilus: 5 x 108 CFU/g. + L. bifidobacterium: 5 x 108 CFU/g.+ L. lactic: 5 x 108 CFU/g.+ L. sporogenes : 5 x 108 CFU/g. + Chất đệm đường Dextrose vừa đủ 1kg .Công dụng: Dùng để bổ sung vi khuẩn sống vào thức ăn cho Tôm – Cá Hướng dẫn sử dụng: Dùng 1kg Lactobacillus Feed trộn với 2-4 tấn thức ăn hoặc 1g/2-4 kg thức ăn cho Tôm Cá. Dùng 1-2 lần/ngày trong suốt vụ nuôi. Hướng dẫn bảo quản: Nơi khô ráo thoáng mát. Tránh ánh sáng trực tiếp, nhiệt độ không quá 40 độ C. Lactobacillus Feed Sử dụng các nhóm virus như virus hội chứng đốm trắng, đầu vàng, taura, làm nguồn kháng nguyên gây tạo miễn dịch ở gà để thu nhận kháng thể từ trứng (gà bảo vệ thế hệ sau của chúng bằng cách truyền các kháng thể của mẹ từ huyết thanh đến lòng đỏ trứng trong suốt thời kì để trứng) tạo chế phẩm ức chế virus gây bệnh ở tôm sú.Chế phẩm sinh học ASV (Anti Shrimp Virus)Thành phần có ít nhất 6x1012 CFU/ml vi khuẩn sống trong 1kg, bao gồm Lactobacillus, Bifidobacterium; các enzyme Protease Libase, Amylase và các acid amin tổng hợp.Tác dụng là men vi sinh tiêu hóa và vi khuẩn hữu ích được tổng hợp đặc biệt chuyên bài tiết ra các loại acid amin, các vitamin tự nhiên cho nhu cầu của tôm và các loại kháng sinh tự nhiên nhằm tăng cường khả năng đề kháng; phòng và điều trị các bệnh đường tiêu hóa và nhiễm trùng cho tôm. Đồng thời thúc đẩy nhanh quá trình lột xác kích thích tăng trọng.Chế phẩm Bio-Nutrin1. Tên sản phẩm: Woogene Enterococcus faecium2. Số đăng kí: 40-10-83-40013. Ngày lưu hành: 09/12/20084. Thành phần 1g chứa: Enterococcus faecium Không ít hơn 1 × 1010 cfuEnterococcus faecium5. Chỉ định- Tăng trọng- Tăng cường chuyển hóa thức ăn- Ngăn ngừa sự bùng phát của dịch bệnh6. Cách dùng và liều lượng  10g/tấn thức ăn7. Dạng, màu  Dạng bột mịn màu trắngEnterococcus faecium8. Quy cách  1kg, 5kg, 10kg, 20kg9. Thận trọng Bảo quản trong tủ lạnhKhông sử dụng với chất tẩy rửa10. Hạn sử dụng  2 năm kể từ ngày sản xuất11. Nhà sản xuất  Woogene B&G Co.,Ltd  528-5 Songsan-Ri, Yang Gam-Myon, Hwaseong-City Gyeonggy-Do, KoreaEnterococcus faecium 1. Tên sản phẩm: Woogene Lactobacillus acidophilus  2. Số đăng kí: 40-10-83-50  3. Ngày lưu hành: 09/12/2008  4. Thành phần:1g chứa  Lactobacillus acidophilus Không ít hơn 1 × 1010 cfu    Lactobacillus acidophilus5. Chỉ địnhTăng trọngTăng cường chuyển hóa thức ănNgăn ngừa sự bùng phát của dịch bệnh  6. Cách dùng và liều lượng10g/tấn thức ăn7. Dạng bào chế  Dạng bột màu vàng sángLactobacillus acidophilus8. Quy cách  1kg, 5kg, 10kg, 20kg  9. Thận trọng  Bảo quản trong tủ lạnh  Không sử dụng với chất tẩy rửa   10. Hạn sử dụng   2 năm kể từ ngày sản xuất  Lactobacillus acidophilus1. Tên sản phẩm: Woogene Bacillus coagulans2 Số đăng kí: 40-10-83-203. Ngày lưu hành: 09/12/20084. Thành phần1g chứaBacillus coagulans Không ít hơn 1 × 1010cfuBacillus coagulans5. Chỉ định- Tăng trọng- Tăng cường chuyển hóa thức ăn- Ngăn ngừa sự bùng phát của dịch bệnh6. Cách dùng và liều lượng  10g/tấn thức ăn7. Dạng bào chế Dạng bột mịn màu vàngBacillus coagulans8. Quy cách  1kg, 5kg, 10kg, 20kg9. Thận trọngBảo quản sản phẩm nơi thoáng mátKhông sử dụng với chất tẩy rửa.10. Hạn sử dụng  2 năm kể từ ngày sản xuấtBacillus coagulans1. Tên sản phẩm: Woogene Lactobacillus casei2. Số đăng kí: 40-10-83-42003. Ngày lưu hành: 09/12/20084. Thành phần1g chứaLactobacillus casei Không ít hơn 1 × 1010 cfuLactobacillus casei5. Chỉ định- Tăng trọng- Tăng tỉ lệ chuyển hóa thức ăn- Ngăn ngừa sự bùng phát của dịch bệnh6. Cách dùng và liều lượng  10g/tấn thức ăn7. Dạng bào chế Dạng bột mịn màu vàng sángLactobacillus casei8. Quy cách  1kg, 5kg, 10kg, 20kg9. Thận trọng  Trữ ở tủ lạnh   Không sử dụng với chất tẩy rửa10. Hạn sử dụng  2 năm kể từ ngày sản xuấtLactobacillus caseiTên sản phẩm: Woogene Bacillus licheniformis2. Số đăng kí: 40-10-83-41003. Ngày lưu hành: 09/12/20084. Thành phần1g chứaBacillus licheniformis Không ít hơn 1 × 1010 cfu Bacillus licheniformis5. Chỉ định- Tăng trọng- Tăng tỉ lệ chuyển hóa thức ăn- Ngăn ngừa sự bùng phát của dịch bệnh6. Cách dùng và liều lượng  10g/tấn thức ăn7. Dạng bào chế  Dạng bột mịn màu trắngBacillus licheniformis8. Quy cách  1kg, 5kg, 10kg, 20kg9. Thận trọngBảo quản nơi khô ráo thoáng mát Không sử dụng với chất tẩy rửa10. Hạn sử dụng  2 năm kể từ ngày sản xuấtBacillus licheniformisProbiotic một thành quả khoa học, một thành quả của công nghệ sinh học. Nó đang được ứng dụng rộng rãi bởi vì tính hợp lý và hiệu quả mà nó thể hiện. Trên quan điểm về an toàn sinh học, an toàn thiết thực thì probiotic đang chiếm thế thượng phong so với một số phương cách khác. Vì tính hiệu quả của probiotic là sự điều hoà tự nhiên không làm tồn dư kháng sinh, tồn dư tác hại trong sinh vật chủ. XII. Lời KếtNhư vậy nghiên cứu phát triển và ứng dụng probiotic vào cuộc sống là một công việc cần được quan tâm và đầu tư nhiều hơn nữa. Có như vậy mới tiếp tục hoàn thiện probiotic đem lại hiệu quả cao hơn, chất luợng cuộc sống ngày được cao hơn, an toàn hơn đáp ứng nhu càu ngày càng cao và khắt khe của chúng ta. XII. Lời KếtLê Thanh Hùng, 2008, Thức ăn và dinh dưỡng thủy sản.Nguyễn Như Trí. Bài giảng Thuốc và hóa chất trong NTTS.Lê Thị Hồng Hạnh, Thành Phố Hồ Chí Minh, 2004, Luận văn tốt nghiệp Tổng hợp chế phẩm sinh học AH ứng dụng trong nuôi tôm chế thịt.ài Liệu Tham KhảoThe End

File đính kèm:

  • pptbai_giang_probiotic_duong_ruot_truyen_nha_dinh_hue.ppt