Bài giảng Quản lý đổi mới công nghệ - Chương 1: Công nghệ và vai trò của công nghệ trong kinh doanh hiện đại - Nguyễn Văn Phúc

Tóm tắt Bài giảng Quản lý đổi mới công nghệ - Chương 1: Công nghệ và vai trò của công nghệ trong kinh doanh hiện đại - Nguyễn Văn Phúc: ...ể ứng dụng tiến bộ kỹ thuật- công nghệCÁC YẾU TỐ HỢP THÀNH CỦA CÔNG NGHỆCông cụ, máy móc thiết bị, vật liệu.. Phương phápTổ chức: thể hiện ở: thiết kế tổ chức cơ chế, phối hợp Con người: Kiến thức, trình độ, kỹ năngPhần mềmPhần mềmPhần cứngCon ngườiKỹ thuậtPhương pháp Phương pháp Tổ chứcCác yếu tố ... thuần tuý, cơ bản định hướng )nghiên cứu ứng dụng và nghiên cứu triển khai (Thiết kế, thực nghiệm tạo mẫu)công  nghệThị trường PHÂN LOẠI CÔNG NGHỆTại sao phải phân loại công nghệPhân loại công nghệ như thế nào?Ai thực hiện phân loại công nghệ?PHÂN LOẠI CÔNG NGHỆ- TẠI SAO?Có nhiều công nghệ cho ph...ộ phận cấu thành hình ảnh của doanh nghiệp Là nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp VAI TRÒ CỦA CÔNG NGHỆMở rộng và nâng cấp hệ thống cơ sở vật chất- kỹ thuật cũng như cơ sở hạ tầng xã hội Cho phép khai thác được những lợi thế, những loại tài nguyên mà trước đó chưa...

ppt33 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 125 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng Quản lý đổi mới công nghệ - Chương 1: Công nghệ và vai trò của công nghệ trong kinh doanh hiện đại - Nguyễn Văn Phúc, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
QUẢN LÝ ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆPGS. TS. Nguyễn Văn Phúc MỤC ĐÍCHNắm được những khái niệm cơ bản về quản trị công nghệ và quản trị đổi mới công nghệHiểu rõ nội dung của quá trình và các hoạt động quản trị và đổi mới công nghệ trong doanh nghiệpNắm được công tác quản lý nhà nước đối với quản trị và đổi mới công nghệNắm được cách vận dụng được những kiến thức đã học và một số văn bản pháp quy chủ yếu về quản trị và đổi mới công nghệ để phân tích những quan hệ, nội dung cơ bản trong quản trị và đổi mới công nghệ của doanh nghiệpYÊU CẦUNghiên cứu giáo trình, bài giảngĐọc các văn bản pháp lýĐọc các tài liệu tham khảoLiên hệ thực tếThảo luậnĐÁNH GIÁChuyên cần: 	10%Tham gia họcPhát biểu/ trình bày/ trả lờiBài tập nhóm: 	20%Nhóm 3- 4 ngườiNêu rõ phần viết của từng ngườiKiểm tra: 	70%CHƯƠNG 1 CÔNG NGHỆ VÀ VAI TRÒ CỦA CÔNG NGHỆ TRONG KINH DOANH HIỆN ĐẠICÂU HỎI THẢO LUẬN“Thời gian qua, hoạt động KH&CN đã có những đóng góp đáng kể vào sự phát triển kinh tế xã hội, đảm bảo quốc phòng, an ninh chính trị và trật tự xã hội” (Báo cáo tổng quan của Bộ Khoa học- Công nghệ tại Hội thảo "Khoa học và Công nghệ với sự phát triển kinh tế - xã hội“ tháng 01- 2010). Anh/ Chị giải thích về nhận định này như thế nào?NHỮNG VẤN ĐỀ CHỦ YẾUKhái niệm công nghệ và đổi mới công nghệĐịnh nghĩaPhân loại công nghệVai trò của công nghệ và đổi mới công nghệVai trò và vị trí của công nghệ trong kinh doanhVai trò trong tạo lập môi trường kinh doanhHướng đổi mới công nghệ và ứng dụng công nghệHướng đổi mới công nghệHướng đổi mới môi trường công nghệKHÁI NIỆM CÔNG NGHỆ	Công nghệ là việc áp dụng các thành tựu khoa học vào sản xuất và đời sống bằng cách sử dụng những phương tiện kỹ thuật, các phương pháp sản xuất và quản lý với tư cách là những kết quả của các hoạt động nghiên cứu- phát triển, của quá trình xử lý một cách hệ thống và có phương pháp toàn bộ những tri thức, kinh nghiệm, kỹ năng và kỹ xảo được con người tích luỹ và tạo ra trong toàn bộ quá trình phát triển của mìnhKHÁI NIỆM CÔNG NGHỆ- Các khái niệm khác nhau:Công nghệ là phương pháp, giải pháp kỹ thuật trong dây chuyền sản xuất (Theo nghĩa hẹp chỉ giới hạn trong sản xuất)UNIDO: Công nghệ là sự áp dụng khoa học vào công nghiệp bằng cách xử lý nó một cách có hệ thống, có phương pháp ESCAP: Công nghệ là hệ thống kiến thức về quy trình và kỹ thuật chế biến vật liệu và thông tinLuật Khoa học và công nghệ của Việt Nam (2000): Công nghệ là tập hợp các phương pháp, quy trình, kỹ năng, bí quyết, công cụ, phương pháp, phuong tiện dùng để biến đổi các nguồn lực thành sản phẩmKẾT LUẬNCó những định nghĩa khác nhau về công nghệNhưng ngay chính chúng ta cũng hiểu không thống nhất và không nhất quánMỗi khi cần nghiên cứu hoặc xử lý một vấn đề về công nghệ, nênĐịnh nghĩa rõ xem công nghệ là gìGhi rõ định nghĩa công nghệVà không nên bị lệ thuộc vào các định nghĩa hiện cóBỘ PHẬN CẤU THÀNH CÔNG NGHỆPhương pháp, quy trình (các bước)Trang thiết bị và vật tư kỹ thuậtKỹ năng, kỹ xảo của con người sử dụngTổ chức quá trình hoạt độngMôi trường cụ thể để ứng dụng tiến bộ kỹ thuật- công nghệCÁC YẾU TỐ HỢP THÀNH CỦA CÔNG NGHỆCông cụ, máy móc thiết bị, vật liệu.. Phương phápTổ chức: thể hiện ở: thiết kế tổ chức cơ chế, phối hợp Con người: Kiến thức, trình độ, kỹ năngPhần mềmPhần mềmPhần cứngCon ngườiKỹ thuậtPhương pháp Phương pháp Tổ chứcCác yếu tố cấu thành công nghệQUAN HỆ CÔNG NGHỆ VỚI: KHOA HỌC, KỸ THUẬT, SẢN XUẤT, THỊ TRƯỜNG C«ng nghÖ víi Khoa häcKhoa häc lµ c¬ së cña c«ng nghÖ, ngµy nµy khoa häc trë thµnh lùc l­îng s¶n xuÊt trùc tiÕp. C«ng nghÖ t¹o ph­¬ng tiÖn cho ho¹t ®éng khoa häcS¶n xuÊt C«ng nghÖ vµ s¶n xuÊt g¾n víi bã nhau. C«ng nghÖ t¹o ra s¶n phÈm vµ ph­¬ng ph¸p s¶n xuÊt; s¶n xuÊt t¹o ra phÇn cøng cña c«ng nghÖ và nhu cầu về công nghệThÞ tr­êng ThÞ tr­êng t¹o ra søc “søc kÐo” cña c«ng nghÖ, thÞ tr­êng ®Æt ra nhu cÇu vµ tiªu thô s¶n phÈm cña c«ng nghÖ. C«ng nghÖ cung cÊp s¶n phÈm vµ quy tr×nh c«ng nghÖ cho thÞ tr­êng Kü thuËtKü thuËt hÑp h¬n c«ng nghÖ, c«ng nghÖ réng h¬n, nã bao gåm c¶ kü thuËtQUAN HỆ CÔNG NGHỆ VỚI: KHOA HỌC, KỸ THUẬT, SẢN XUẤT, THỊ TRƯỜNG Tri thức và phương pháp nghiên cứu khoa họcPhương pháp sản xuấtCác công cụ và phương tiện sản xuấtTổ chức sản xuấtDoanh nghiệpNgười tiêu dùng (cá nhân và tổ chức)Thị trườngĐẶC ĐIỂM CỦA CÔNG NGHỆCÔNG NGHỆ HÀNG HOÁ CÓ MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂMLà kết quả của sự cố gắng, nỗ lực của nhiều khâu, nhiều lĩnh vực, nhiều ngành.Có chu kỳ dài. Tiến bộ khoa học công nghệ trải qua các chu kỳ: nghiên cứu phát triển, ứng dụng vào sản xuất và đời sốngNghiên cứu và ứng dụng công nghệ là những quá trình có độ rủi ro lớn, đặc biệt là có độ bất định caoNghiên cứu cơ bản (Cơ bản thuần tuý, cơ bản định hướng )nghiên cứu ứng dụng và nghiên cứu triển khai (Thiết kế, thực nghiệm tạo mẫu)công nghệThị trường ĐẶC ĐIỂM CỦA CÔNG NGHỆChu kú cña khoa häc c«ng nghÖVíi c«ng nghÖ truyÒn thèngKinh nghiÖm truyÒn thèng  C«ng nghÖ  ThÞ tr­êngVíi c«ng nghÖ tù nghiªn cøu ph¸t triÓn Víi c«ng nghÖ nhËpNhËp thiÕt bÞ m¸y mãc vµ chuyÓn giao  C«ng nghÖ  ThÞ tr­êng c«ng nghÖNghiên cứu cơ bản (Cơ bản thuần tuý, cơ bản định hướng )nghiên cứu ứng dụng và nghiên cứu triển khai (Thiết kế, thực nghiệm tạo mẫu)công  nghệThị trường PHÂN LOẠI CÔNG NGHỆTại sao phải phân loại công nghệPhân loại công nghệ như thế nào?Ai thực hiện phân loại công nghệ?PHÂN LOẠI CÔNG NGHỆ- TẠI SAO?Có nhiều công nghệ cho phép cùng sản xuất ra 1 sản phẩm, cùng xử lý 1 loại vật tư, Để dễ theo dõi, thống kê, tổng hợpĐể dễ quản lý (phân công người theo dõi, cập nhật thông tin, xử lý các vấn đề)Để dễ tổ chức đào tạo, bồi dưỡng (một ngành đào tạo tập trung vào một số hướng)Để dễ có cái nhìn tổng quát về công nghệ và đổi mới công nghệ (ngành nào có nhiều cải tiến, đổi mới, ngành nào chậm, ), từ đó có chính sách thích hợpPHÂN LOẠI CÔNG NGHỆ- AI LÀM?Nhiều cơ quan cùng theo dõi công nghệNơi nào theo dõi thì phân loại theo tiêu chí của nơi đóDoanh nghiệpCác cơ quan quản lý nhà nướcCác tổ chức nghiên cứu, phát triển công nghệCác tổ chức môi giới chuyển giao công nghệCác trung tâm, tổ chức thông tin công nghệChú ý:Mỗi tổ chức có cách tiếp cận đặc thù, có cách phân loại đặc thù riêng!Một công nghệ có thể được xếp vào những nhóm công nghệ khác nhau (tuỳ thuộc tiêu chí, cách tiếp cận)PHÂN LOẠI CÔNG NGHỆ- NHƯ THẾ NÀO?Theo lĩnh vực ứng dụng công nghệ Căn cứ vào tính chất của công nghệ hoặc lĩnh vực khoa học mà công nghệ được dựa vào đó để thiết kế Căn cứ vào sản phẩm/ dịch vụ chủ yếu, đặc trưng được sản xuất nhờ công nghệ được xếp loại. Căn cứ vào trình độ của các công nghệ so với các công nghệ cùng loại và tính “mới” của nó. Căn cứ vào tính chất phổ biến và nguồn gốc của công nghệ. Căn cứ vào quá trình tạo ra công nghệ PHÂN LOẠI CÔNG NGHỆ- NHƯ THẾ NÀO?A. CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG (60)B. CÔNG NGHỆ SINH HỌC (37)C. CÔNG NGHỆ TỰ ĐỘNG HÓA (41)D. CÔNG NGHỆ VẬT LIỆU MỚI (56)Đ. MỘT SỐ CÔNG NGHỆ TÍCH HỢP (5)VỊ TRÍ CỦA CÔNG NGHỆLà một yếu tố cấu thành cơ sở vật chất, tạo nên điều kiện tồn tại và phát triển của doanh nghiệpLà nhân tố ảnh hưởng trực tiếp tới năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp Là một bộ phận cấu thành hình ảnh của doanh nghiệp Là nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp VAI TRÒ CỦA CÔNG NGHỆMở rộng và nâng cấp hệ thống cơ sở vật chất- kỹ thuật cũng như cơ sở hạ tầng xã hội Cho phép khai thác được những lợi thế, những loại tài nguyên mà trước đó chưa thể khai thác được Cho nhanh chóng và dễ dàng phép tiếp cận và xử lý, kiểm tra các thông tin Giúp hình thành những lĩnh vực kinh doanh mới Góp phần tạo ra sự bình đẳng trong tiếp cận thông tin, thúc đẩy hình thành môi trường kinh tế- xã hội bình đẳng VAI TRÒ CỦA CÔNG NGHỆNâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp và khả năng cạnh tranh của sản phẩm thông qua:Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệpTăng cường khả năng đổi mới và đa dạng hoá sản phẩmRút ngắn thời gian đáp ứng nhu cầu (từ khi nhu cầu xuất hiện tới khi được đáp ứng)Nâng cao chất lượng sản phẩmHạ giá thành sản phẩmTăng cường khả năng sản xuất linh hoạt (sử dụng tiết kiệm nguồn lực, thay thế các nguồn lực khan hiếm, )VAI TRÒ CỦA CÔNG NGHỆHàm Y gốcHàm Y với , ,  thay đổiHàm Y với tác động tổng hợpKHÁI NIỆM ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆĐổi mới công nghệ là quá trình phát minh, phát triển và đưa vào thị trường những sản phẩm mới, quy trình công nghệ mới. Đổi mới công nghệ là kết quả của 3 giai đoạn kế tiếp nhau: phát minh- Đổi mới - Truyền bá (thương mại hoá)Tiềm năng/ điều kiệnTriển khai thực tếCÁC HƯỚNG PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ TRUYỀN THỐNGThích ứng hoá các công nghệ truyền thống với các điều kiện sản xuất và đời sống hiện đại Đa dạng hoá các công nghệ truyền thống Phát triển thêm các nhánh công nghệ mới có ưu thế hơn trên cơ sở các nguyên lý công nghệ truyền thống Nâng cao hiệu quả sử dụngCÁC HƯỚNG PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ MỚICông nghệ sinh học và phỏng sinh họcCông nghệ điện tử- tin học- truyền thôngCông nghệ sản xuất năng lượng và vật liệuCác công nghệ tạo hình và biến hìnhNghiên cứu thế giới vi mô và vĩ môCông nghệ và kỹ thuật vận chuyểnCÁC HƯỚNG ỨNG DỤNG TIẾN BỘ CÔNG NGHỆĐồng bộ hoá Liên kết/ hỗn hợpHệ thống linh hoạtRút ngắn chu kỳ đổi mới và nâng cao tốc độ đổi mới công nghệCÁC HƯỚNG TỔ CHỨC ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆTự kinh doanh kết quả nghiên cứuLiên kết nghiên cứu- phát triển- sản xuấtLiên kết sản xuất- nghiên cứuKinh doanh thương mại kết quả nghiên cứu- phát triểnCÂU HỎI THẢO LUẬNDoanh nghiệp phải làm gì để thích ứng và khai thác lợi thế của tiến bộ kỹ thuật- công nghệ trong bối cảnh hiện tại?Một cán bộ quản lý khoa học- công nghệ cần có những kiến thức- kỹ năng gì để giúp doanh nghiệp đổi mới kỹ thuật- công nghệ và nâng cao hiệu quả khai thác, sử dụng công nghệ?Công nghệ thiết kế, chế tạo các bộ vi xử lý, mạch tích hợp và bộ nhớ máy tính có dung lượng cao. Công nghệ nano cho thông tin và truyền thông.Công nghệ màng mỏng (thin film technology).Công nghệ hệ thống cho dịch vụ vệ tinh băng rộng.Công nghệ tế bào gốc trong chẩn đoán và điều trị.Công nghệ nuôi cấy mô để tạo vật liệu, nhân nhanh giống sạch bệnh.Công nghệ nghiên cứu phôi để phục tráng các cây trồng bản địa của Việt Nam. Đi

File đính kèm:

  • pptbai_giang_quan_ly_doi_moi_cong_nghe_chuong_1_cong_nghe_va_va.ppt
Ebook liên quan