Bài giảng Quản lý đổi mới công nghệ - Chương 4: Đánh giá công nghệ - Nguyễn Văn Phúc

Tóm tắt Bài giảng Quản lý đổi mới công nghệ - Chương 4: Đánh giá công nghệ - Nguyễn Văn Phúc: ... cầuCác thông tin, tư liệu sử dụng có đủ độ tin cậy cần thiết (có nguồn gốc rõ ràng, đã được kiểm chứng, được thu thập theo phương pháp khoa học, thích hợp, )Được trình bày một cách khoa học, đáp ứng đầy đủ các yêu cầu của cơ quan/ tổ chức yêu cầu đánh giáĐược hoàn thành đúng tiến độ (kịp thời) và k...về trình độ kỹ thuật và công nghệCác chỉ tiêu về hiệu quả của công nghệ Các chỉ tiêu về tác động môi trường và các ảnh hưởng kinh tế- xã hội khác CÁC CHỈ TIÊU VỀ NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG NGHỆ Công suất;Thời gian hoạt động ổn định hoặc có khả năng hoạt động ổn định, có hiệu quả của công nghệ;Chế đ... phí cho việc khắc phục hậu quả của các tác động bất lợi tới môi trường hoặc tới các yếu tố cấu thành chúng SO SÁNH CÔNG NGHỆXác định các chỉ tiêu, thông số so sánh Xác định tiêu thức và phương pháp so sánh Lập bảng so sánh và đánh giá công nghệ theo các tiêu thức đã lựa chọn bằng phương pháp đã xác...

ppt28 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 255 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng Quản lý đổi mới công nghệ - Chương 4: Đánh giá công nghệ - Nguyễn Văn Phúc, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
QUẢN LÝ ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆPGS. TS. Nguyễn Văn Phúc CHƯƠNG 4ĐÁNH GIÁ CÔNG NGHỆNHỮNG NỘI DUNG CHÍNHBản chất, nội dung của việc đánh giá công nghệ;Những yêu cầu đặt ra đối với việc đánh giá công nghệ phục vụ đổi mới công nghệ;Các phương pháp đánh giá công nghệ;Công tác tổ chức đánh giá công nghệI- SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐÁNH GIÁ CÔNG NGHỆBản chất và nội dung của đánh giá công nghệ Những yêu cầu đặt ra đối với đánh giá công nghệ BẢN CHẤT VÀ NỘI DUNG CỦA ĐÁNH GIÁ CÔNG NGHỆLà phân tích một công nghệ cụ thể hoặc toàn bộ công nghệ của một doanh nghiệp (cũng như của một ngành, một địa phương, một quốc gia) để từ đó xác định những ưu điểm, thế mạnh cũng như những nhược điểm của chúng. NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ CÔNG NGHỆNăng lực hoạt động của công nghệ;Trình độ kỹ thuật và công nghệ ;Mức độ phự hợp của cụng nghệ;Hiệu quả của công nghệ ;Tác động môi trường và các ảnh hưởng kinh tế- xã hội khác của công nghệ.CÁC NỘI DUNG CỦA ĐÁNH GIÁ CÔNG NGHỆHiệu quả của công nghệNăng lực hoạt động của công nghệTrình độ kỹ thuật và công nghệẢNH HƯỞNG KINH TẾ- Xà HỘIĐánh giá tính phù hợpCÔNG CỤ HỖ TRỢ ĐÁNH GIÁ CÔNG NGHỆCác chỉ tiêu, tiêu chí phản ánh năng lực công nghệNhững mô tả về các đặc tính cơ bản của công nghệCác công cụ khác mô tả lợi ích của công nghệNHỮNG YÊU CẦU ĐỐI VỚI ĐÁNH GIÁ CÔNG NGHỆĐảm bảo tính chính xác Công nghệ phải được đánh giá một cách toàn diện Được thực hiện trên cơ sở bám sát những mục tiêu xác định mà chủ thể đánh giá phải nêu ra ngay từ đầu Được thực hiện trên cơ sở các quy định có tính pháp lý rõ ràng, chắc chắn Việc đánh giá công nghệ cần được thực hiện một cách hợp lý, tiết kiệm BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ CÔNG NGHỆLà sản phẩm của công tác đánh giáChức năng của bản đánh giá:Phản ánh kết quả đánh giáChính thức hoá các kết luận, nhận định từ quá trình đánh giáKết thúc nhiệm vụ đánh giáVăn bản hoá quá trình nghiên cứu để làm cơ sở cho các quyết định liên quan sau nàyKẾT CẤU BẢNBÁO CÁO ĐÁNH GIÁ CÔNG NGHỆTóm tắt kết quả đánh giáGiới thiệu chung về lý do đánh giáMục đích đánh giáPhương pháp và căn cứ đánh giáCác hoạt động đã thực hiện để đánh giáCác nội dung đánh giá (theo nhiệm vụ, mục tiêu đánh giá)Những hạn chế, nhược điểm và những vấn đề chưa được giải quyết trong báo cáo đánh giáKết luận và khuyến nghịPhụ lụcDanh mục tài liệu tham khảo, nguồn thông tin được dùng để đánh giáDanh sách các cá nhân đã trao đổi, thảo luận trong quá trình đánh giáNHỮNG YÊU CẦU ĐỐI VỚI BẢN BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ CÔNG NGHỆĐáp ứng đầy đủ các mục tiêu đánh giá của các chủ thể liên quan, đề cập tới đầy đủ các nội dung được yêu cầuCác thông tin, tư liệu sử dụng có đủ độ tin cậy cần thiết (có nguồn gốc rõ ràng, đã được kiểm chứng, được thu thập theo phương pháp khoa học, thích hợp, )Được trình bày một cách khoa học, đáp ứng đầy đủ các yêu cầu của cơ quan/ tổ chức yêu cầu đánh giáĐược hoàn thành đúng tiến độ (kịp thời) và kế hoạch đã thoả thuậnII- CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ CÔNG NGHỆ1- Đánh giá các thông số kinh tế- kỹ thuật2- So sánh công nghệ3- Kết hợp (so sánh các thông số kinh tế- kỹ thuật của các công nghệ)ĐÁNH GIÁ CÔNG NGHỆ QUA CÁC THÔNG SỐ KINH TẾ- KỸ THUẬTBản chất: Đánh giá định tính và định lượng một công nghệNội dung: Phân tích năng lực của công nghệ trên cơ sở xem xét các thông số phản ánh năng lực của công nghệ đóCác bước tiến hànhPhân tích công dụng của công nghệPhân loại các công dụng của công nghệTìm kiếm và lựa chọn những chỉ tiêu, chỉ số phản ánh các công dụng của công nghệ (phản biện, nếu cần)Quyết định các nhóm chỉ tiêu, chỉ số chủ yếu phản ánh năng lực của công nghệ và vai trò của từng chỉ sốTÁC DỤNG CỦA THÔNG SỐ KINH TẾ- KỸ THUẬT Các thông số kỹ thuật (kỹ thuật- công nghệ): Phản ánh trình độ và tiềm năng kỹ thuật- công nghệ, các tiêu chuẩn và yêu cầu về kỹ thuật- công nghệ của một công nghệCác thông số kinh tế: Phản ánh hiệu quả, lợi ích, các chi phí liên quan tới một công nghệ và việc sử dụng nóCác thông số xã hội: Phản ánh tác động xã hội, các lợi ích về mặt xã hội do một công nghệ tạo raCác thông số về môi trường: Phản ánh các yêu cầu của công nghệ đối với môi trường, những tác động mà công nghệ và việc sử dụng chúng gây ra cho môi trườngCÁC NHÓM CHỈ TIÊU KINH TẾ- KỸ THUẬT CỦA MỘT CÔNG NGHỆCác chỉ tiêu về năng lực hoạt động của công nghệ Các chỉ tiêu về trình độ kỹ thuật và công nghệCác chỉ tiêu về hiệu quả của công nghệ Các chỉ tiêu về tác động môi trường và các ảnh hưởng kinh tế- xã hội khác CÁC CHỈ TIÊU VỀ NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG NGHỆ Công suất;Thời gian hoạt động ổn định hoặc có khả năng hoạt động ổn định, có hiệu quả của công nghệ;Chế độ bảo trì, bảo dưỡng;Các chỉ tiêu về điều kiện hoạt động của công nghệ (giới hạn về nhiệt độ, độ ẩm, yêu cầu về môi trường làm việc, ...);Quy mô và phạm vi hoạt động của công nghệ, trong đó quy mô và phạm vi hoạt động về mặt không gian đóng vai trò rất quan trọng;Quy mô và đặc tính của những đối tượng lao động (nguyên vật liệu) được gia công, chế biến bằng công nghệ được xem xét;Các chỉ tiêu về khoảng dao động của các chỉ số quy định năng lực làm việc của công nghệ (khoảng dao động của các thông số kỹ thuật).CÁC CHỈ TIÊU VỀ TRÌNH ĐỘ KỸ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ Hệ số cơ khí hoá và tự động hoá sản xuất;Độ ổn định của quá trình sản xuất;Mức độ chính xác của sản phẩm;CÁC CHỈ TIÊU VỀ HIỆU QUẢTỷ suất vốn đầu tư trên một đơn vị công suất do công nghệ tạo ra;Lãi suất/ tỷ suất lợi nhuận tính trên vốn đầu tư cho việc tiếp nhận và sử dụng, khai thác công nghệ.Mức (và tỷ lệ) hạ giá thành sản phẩm nhờ việc áp dụng công nghệ Hệ số huy động công suất đảm bảo hoà vốn. Mức tiêu hao nhiên liệu, năng lượng trong quá trình sử dụng công nghệ để sản xuất một sản phẩm Tỷ lệ tổn thất, thất thoát (hoặc tỷ lệ tận dụng) nguyên vật liệu, nhiên liệu, năng lượng trong quá trình sản xuất CÁC CHỈ TIÊU VỀ MÔI TRƯỜNGTác động môi trường (báo cáo tác động môi trường)Quy mô, phạm vi môi trường chịu tác độngLượng chất thải độc hại thải ra môi trường Mức độ và hình thức mà môi trường bị tác động Chi phí cho việc khắc phục hậu quả của các tác động bất lợi tới môi trường hoặc tới các yếu tố cấu thành chúng SO SÁNH CÔNG NGHỆXác định các chỉ tiêu, thông số so sánh Xác định tiêu thức và phương pháp so sánh Lập bảng so sánh và đánh giá công nghệ theo các tiêu thức đã lựa chọn bằng phương pháp đã xác định Xác định và đánh giá những hạn chế của những công nghệ được đánh giá Kết luận chung về công nghệ, về sự lựa chọn công nghệ (trong trường hợp chuyển giao) và đưa ra những khuyến nghị cần thiết theo yêu cầu đánh giá TỔ CHỨC ĐÁNH GIÁ CÔNG NGHỆĐánh giá nội bộ về công nghệĐánh giá công nghệ bởi các tổ chức trung gian ĐÁNH GIÁ NỘI BỘXây dựng kế hoạch đánh giá. Mục tiờu đỏnh giỏ (đỏnh giỏ để làm gỡ)Phạm vi đỏnh giỏNội dung cần đỏnh giỏ (cõu hỏi, chỉ số, tham số, ...)Phương phỏp và phương tiệnCỏc hoạt động chớnhNgõn sỏch/ kinh phớYờu cầu đối với doanh nghiệp và cỏc chủ thể liờn quan khỏcTổ chức nhóm đánh giá. Lập nhúm nũng cốt (cỏn bộ tổ chức, chuyờn mụn kỹ thuật, hỗ trợ)Xỏc định cỏc cỏn bộ khỏc (danh sỏch, nhiệm vụ dự kiến)Cơ chế hoạt động (cỏch thức ra quyết định)Thiết lập thể chế và chức năng nhiệm vụ, quyền hạn, trỏch nhiệm của cỏc đầu mốiThiết lập phương phỏp, quy trỡnh, thủ tục hoạt độngHỡnh thức và biện phỏp chế tài đảm bảo thực hiện cỏc quy địnhPhương phỏp, tổ chức, ... Giỏm sỏt, kiểm tra, theo doic việc thực hiện cỏc quy địnhThực hiện các hoạt động đánh giá. Xử lý kết quả đánh giá. ĐÁNH GIÁ NỘI BỘ- ƯU ĐIỂMHiểu rõ và trực tiếp hơn về công nghệ Tăng cường được năng lực phân tích, đánh giá công nghệ. Gắn trách nhiệm của người đánh giá công nghệ với kết quả của công nghệ Đảm bảo giữ gìn tốt hơn các bí mật công nghệ được đánh giá. ĐÁNH GIÁ NỘI BỘ- HẠN CHẾDễ phiến diện, không đầy đủ và vì thế thiếu chính xác Chất lượng các đánh giá cũng bị hạn chếYếu tố chủ quan Phải đầu tư tiền mua sắm những thiết bị phục vụ đánh giáĐÁNH GIÁ BỞI CÁC TỔ CHỨC TRUNG GIANXây dựng kế hoạch đánh giáLựa chọn tổ chức đánh giá và ký kết hợp đồng cung cấp dịch vụThực hiện các hoạt động đánh giáNghiệm thu, đánh giá kết quả đánh giáXử lý kết quả đánh giáĐÁNH GIÁ BỞI CÁC TỔ CHỨC TRUNG GIAN- ƯU ĐIỂMĐảm bảo tính khách quan của việc đánh giá công nghệCác đánh giá có tính chuyên nghiệp caoCó thể sử dụng được những chuyên gia giỏi, nâng cao tính chính xác của các kết quả đánh giáTiết kiệm chi phí (khi cần đến những thiết bị đặc biệt)ĐÁNH GIÁ BỞI CÁC TỔ CHỨC TRUNG GIAN- HẠN CHẾThiếu sự gắn bó trách nhiệm và quyền lợi của người đánh giá Chi phí đánh giá cao hơn so với việc tự đánh giáMất thời gian hơn tự đánh giá 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_quan_ly_doi_moi_cong_nghe_chuong_4_danh_gia_cong_n.ppt