Bài giảng Quản trị chiến lược - Chương II: Phân tích môi trường ngoại vi
Tóm tắt Bài giảng Quản trị chiến lược - Chương II: Phân tích môi trường ngoại vi: ... CHƯƠNG II PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG NGOẠI VI 4. Môi trường vi mô (M.E.Porter (1979), “How competive force shape strategy”, Havard business review, pp.137) Các đối thủ trong ngành Cạnh tranh giữa các doanh nghiệp Đối thủ tiềm ẩn Nhà cung cấp Khách hàng Sản phẩm thay ...chủ yếu Nhận định của đối thủ về ngành kinh doanh Chiến lược của đối thủ đang theo đuổi Mục tiêu của đối thủ trong tương lai Đánh giáMô tảThông tin CHƯƠNG II PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG NGOẠI VI Phân tích hoạt động của các đối thủ cạnh tranh chủ yếu để nh... Chi phí chuyển đổi người bán của khách hàng thấp. Kênh tiêu thụ của các doanh nghiệp khơng ổn định. Các doanh nghiệp không có ưu thế về giá thành. CHƯƠNG II PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG NGOẠI VI 5.5. Phân tích tác lực của sản phẩm thay thế Số lượng các sa...
CHƯƠNG II PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG NGOẠI VI MỤC TIÊU CHƯƠNG II Hiểu môi trường ngoại vi của doanh nghiệp. Mục tiêu của phân tích môi trường ngoại vi. Phương pháp phân tích môi trường ngoại vi. CHƯƠNG II PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG NGOẠI VI 1. Khái niệm môi trường ngoại vi Môi trường nội bộ Khách hàng Nhà cung cấp Sản phẩm thay thế Đối thủ Tiềm ẩn Đối thủ cạnh tranh Kinh tế Chính phủ xã hội công nghệ Gồm các lực lượng và thể chế nằm bên ngoài doanh nghiệp nhưng tác động đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. 2. Môi trường vĩ mô : Gồm 4 yếu tố của PEST : chính phủ (politocal), kinh tế (economic), social (xã hội) và công nghệ (technology). Tác động của môi trường vĩ mô Tạo ra các cơ hội hoặc nguy cơ cho doanh nghiệp. Tác động lên tất cả các doanh nghiệp trong ngành. Mức độ tác động lên các doanh nghiệp khác nhau. Doanh nghiệp ít thay đổi được môi trường vĩ mô. CHƯƠNG II PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG NGOẠI VI 3. Phân tích môi trường vĩ mô 3.1. Các yếu tố kinh tế Giai đoạn chu kỳ kinh tế. Tỷ giá hối đoái. Chính sách thuế. Mức độ thất nghiệp. Cán cân thanh toán. Tăng trưởng GDP, GNP. GDP bình quân đầu người. Chính sách tiền tệ. Tỷ lệ lạm phát. Lãi suất. CHƯƠNG II PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG NGOẠI VI 3.2. Các yếu tố xã hội Tỷ lệ lao động nữ. Mối quan tâm của xã hội. Khuynh hướng tiêu dùng. Quy mô dân số, cơ cấu dân số, tỷ lệ sinh. Tuổi thọ. Quan điểm về mức sống. Quan điểm về thẩm mỹ. Ý thức bảo vệ sức khỏe. Cơ cấu nghề nghiệp. Phong cách sống. Phong tục, tập quán. Trình độ của dân cư. CHƯƠNG II PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG NGOẠI VI 3.3. Các yếu tố chính trị Sự ổn định chính trị. Xu hướng chính trị và đối ngoại. Luật thuê mướn và chiêu thị. Mức độ ổn định chính trị. Luật bảo vệ môi trường. Qui định cho vay tiêu dùng. Qui định chống độc quyền. Luật lệ về thuế. Chính sách khuyến khích. CHƯƠNG II PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG NGOẠI VI 3.4. Các yếu tố công nghệ Luật bảo vệ phát minh sáng chế. Chi phí phát triển công nghệ mới. Sự chuyển giao công nghệ. Sự tự động hóa. Các công nghệ và sản phẩm mới. Tốc độ phát minh công nghệ mới. Khuyến khích R&D của chính phủ. CHƯƠNG II PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG NGOẠI VI CHƯƠNG II PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG NGOẠI VI 4. Môi trường vi mô (M.E.Porter (1979), “How competive force shape strategy”, Havard business review, pp.137) Các đối thủ trong ngành Cạnh tranh giữa các doanh nghiệp Đối thủ tiềm ẩn Nhà cung cấp Khách hàng Sản phẩm thay thế Nguy cơ của đối thủ tiềm ẩn Lực mặc cả của nhà cung cấp Lực mặc cả của khách hàngNguy cơ của sản phẩm thay thế CHƯƠNG II PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG NGOẠI VI 4.2. Tác động của môi trường vi mô Tạo ra các cơ hội và nguy cơ cho doanh nghiệp. Ảnh hưởng trực tiếp đến ngành kinh doanh và quyết định tính chất cạnh tranh của ngành. CHƯƠNG II PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG NGOẠI VI 5. Phân tích môi trường vi mô 5.1. Phân tích khách hàng Phân khúc thị trường nhận diện tiềm năng của các phân khúc Đi làm, ở nhà, đi dự tiệc, đi biểu diễn.Mong đợi Giáo viên, thể thao, văn phòngNghề nghiệp Dưới 3 tr.đ, 3- 5 tr.đ, 5-7 tr.đ, 7-9 tr.đ, trên 10 tr.đ.Thu nhập Nam; nữGiới tính 1-10 tuổi, 10-20 tuổi, 20-30 tuổi, 30-50 tuổiTuổi Jean, thun, cottonSở thích Phân khúcTiêu chí CHƯƠNG II PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG NGOẠI VI Phân tích tác lực mặc cả của khách hàng, tác lực này tăng khi : Lượng mua của khách hàng lớn. Khả năng chuyển đổi mua hàng của khách hàng dễ. Số lượng khách hàng ít. Khả năng hội nhập ngược chiều của khách hàng dễ. Chất lượng sản phẩm của doanh nghiệp không có sự khác biệt. CHƯƠNG II PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG NGOẠI VI 5.2. Phân tích đối thủ cạnh tranh Phân tích về mục tiêu và chiến lược của các đối thủ cạnh tranh chủ yếu Nhận định của đối thủ về ngành kinh doanh Chiến lược của đối thủ đang theo đuổi Mục tiêu của đối thủ trong tương lai Đánh giáMô tảThông tin CHƯƠNG II PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG NGOẠI VI Phân tích hoạt động của các đối thủ cạnh tranh chủ yếu để nhận diện điểm mạnh và điểm yếu Tổ chức Nguồn nhân lực Đánh giáMô tảHoạt động Quan hệ xã hội Tài chính và kế toán Nghiên cứu và phát triển Sản xuất Marketing CHƯƠNG II PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG NGOẠI VI Tác lực cạnh tranh của ngành tăng khi Số lượng các doanh nghiệp trong ngành nhiều. Tốc độ tăng trưởng của ngành thấp. Các doanh nghiệp trong ngành có quy mô đồng đều với nhau. Sản phẩm giữa các doanh nghiệp trong ngành không có sự khác biệt. Năng lực sản xuất của các doanh nghiệp trong ngành lớn. Rào cản rút lui khỏi ngành cao. CHƯƠNG II PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG NGOẠI VI 5.3. Tác lực mặc cả của nhà cung cấp tăng khi Số lượng các nhà cung cấp ít. Khả năng chuyển đổi nhà cung cấp của công ty thấp. Số lượng mua của doanh nghiệp chiếm trong tổng lượng bán của nhà cung cấp thấp. Chất lượng sản phẩm của nhà cung cấp ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm của doanh nghiệp. Khả năng hội nhập thuận chiều của nhà cung cấp cao. Khả năng hội nhập ngược chiều của của công ty thấp. CHƯƠNG II PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG NGOẠI VI 5.4. Tác lực của đối thủ tiềm ẩn tăng khi Các doanh nghiệp không có lợi thế theo qui mô. Sự khác biệt sản phẩm của các doanh nghiệp ít. Yêu cầu về vốn khi nhập ngành thấp. Chi phí chuyển đổi người bán của khách hàng thấp. Kênh tiêu thụ của các doanh nghiệp khơng ổn định. Các doanh nghiệp không có ưu thế về giá thành. CHƯƠNG II PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG NGOẠI VI 5.5. Phân tích tác lực của sản phẩm thay thế Số lượng các sản phẩm thay thế hiện tại. Giá bán của các sản phẩm thay thế. Xu hướng tiêu thụ sản phẩm thay thế của người tiêu dùng. Khuynh hướng phát triển sản phẩm thay thế trong tương lai. CHƯƠNG II PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG NGOẠI VI 6. Ma trận đánh giá các yếu tố ngoại vi -EFE Lập một bảng gồm 10-20 yếu tố cơ hội và nguy cơ. Xác định hệ số quan trọng cho từng yếu tố từ 0 đến 1. Tổng hệ số quan trọng của các yếu tố bằng 1. Xác định trọng số cho từng yếu tố từ 1 đến 4 ( 4 phản ứng trên trung bình, 3 phản ứng trung bình, 2 phản ứng dưới trung bình và 1 phản ứng kém ). Nhân tầm quan trọng của từng yếu tố với trọng số và cộng lại để xác định điểm ma trận. Tổng số điểm của ma trận trong khoảng từ 1 đến 4, mức trung bình là 2,5 điểm. CHƯƠNG II PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG NGOẠI VI 0,640,15Giá nguyên liệu gỗ trên thị trường tăng 0,4530,15Tốc độ đô thị hóa và xây dựng nhà ở tăng 0,420,2Số lượng đối thủ cạnh tranh tăng lên 25 doanh nghiệp. 0,520,25Nhiều hộ gia đình sử dụng bàn ghế làm từ nhựa, nhôm và inox. 0,7530,25Chính phủ ban hành quy định hạn chế khai thác gỗ trong nước 2,7Tổng số Điểm số Trọng Số Tầm quan trọng Các yếu tố CHƯƠNG II PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG NGOẠI VI 7. Ma trận hình ảnh cạnh tranh Lập 1 bảng gồm 5-10 yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp trong ngành. Xác định hệ số quan trọng cho từng yếu tố từ 0 đến 1. Tổng hệ số quan trọng của các yếu tố bằng 1. Xác định trọng số cho từng yếu tố từ 1 đến 4 ( 4 điểm mạnh lớn, 3 điểm mạnh nhỏ, 2 điểm yếu nhỏ và 1 điểm yếu lớn). Nhân tầm quan trọng của từng yếu tố với trọng số và cộng lại để xác định điểm của ma trận. So sánh năng lực cạnh tranh chung của các doanh nghiệp dựa trên tổng điểm của ma trận. CHƯƠNG II PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG NGOẠI VI 0,330,330,440,1Tài chính 0,630,630,630,2Thương hiệu 0,820,410,820,4Chất lượng 0,110,440,110,1Giá cả 2,62,12,5Tổng 0,8 ĐS 0,4 ĐS TSTS 4 Nam Phong 0,6 ĐSTS 230,2Thị phần Thành TàiHoàng Minh Tầm quan trọng Các yếu tố
File đính kèm:
- bai_giang_quan_tri_chien_luoc_chuong_ii_phan_tich_moi_truong.pdf