Bài giảng Quản trị doanh nghiệp - Nguyễn Thành Tín
Tóm tắt Bài giảng Quản trị doanh nghiệp - Nguyễn Thành Tín: ...: sự bỏ vốn vào kinh doanh dưới hình thức mua bán chứng khoán, góp vốn liên doanh, cho thuê tài sản, cho vay lấy lãi, mua bán bất động sản . NCS. NGUYỄN THÀNH TÍN 141 1.1.1.3. Tài sản lưu động (TSLĐ) 4/23/2012 48 NCS. NGUYỄN THÀNH TÍN 142 2. Khái niệm và phân loại chi phí kinh doanh Quản...ho: - Chi phí kho - Chi phí sụt giá hàng trong quá trình dự trữ trong kho (do lỗi thời và hư hỏng). NCS. NGUYỄN THÀNH TÍN 222 4/23/2012 75 3.5. Những chi phí liên quan đến dự trữ • Chi phí đặt hàng • Chi phí mua hàng • Chi phí thiếu hàng. NCS. NGUYỄN THÀNH TÍN 223 3.6. Xác định mức t... Xã hội Chính trị, pháp luật KHKT & Công nghệ Thiên nhiên MT vi mô Nhà cung ứng Khách hàng Đối thủ cạnh tranhNhà môi giới Giới chức Nội bộ doanh nghiệp 4.2. Môi trường vi mô 4/23/2012 96 ☺ Tài năng độc đáo ☺ Nguồn lực tài chính mạnh ☺ Sức cạnh tranh cao ☺ Uy tín ...
. Khác biệt hoá 3a. Tập trung dựa vào chi phí thấp nhất 3b. Tập trung dựa vào khác biệt hoá Lợi thế cạnh tranh Chi phí thấp Khác biệt hoá Ph ạ m v i c ạ n h tr a n h Rộ n g Hẹ p (Porter, 1985) 305NCS. NGUYỄN THÀNH TÍN 5.1.5. Các chiến lược kinh doanh cơ bản (Grunig và Kuhn, 2004) 1. Chiến lược giá trong phạm vi rộng 2. Chiến lược khác biệt hoá trong phạm vi rộng 3. Chiến lược giá tập trung cho phần thị trường thích hợp 4. Chiến lược khác biệt hoá tập trung cho phần thị trường thích hợp Ph ạ m v i t hị tr ư ờ n g To àn bộ th ị t rư ờ n g Ph ầ n th ị tr ư ờ n g th íc h hợ p Lợi thế cạnh tranh Giá thấp Lợi thế về sản phẩm và hình ảnh 306NCS. NGUYỄN THÀNH TÍN 4/23/2012 103 Chiến lược giá trong phạm vi rộng Cần phải đạt được mức sản lượng cao (kinh tế quy mô) Phát triển văn hoá công ty theo định hướng chi phí) Thị trường có số lượng lớn khách hàng nhạy cảm với giá/độ co giãn nhu cầu về giá tương đối lớn Đa số khách hàng hài lòng với những sản phẩm có chất lượng chuẩn Chỉ nên theo đuổi nếu có thể đảm bảo được những lợi thế chi phí bền vững Khi chuỗi giá trị của công ty bao gồm một số ít hoạt động được liên kết với nhau một cách không phức tạp 5.1.5.1. Chiến lược giá trong phạm vi rộng NCS. NGUYỄN THÀNH TÍN 308 5.1.5.2. Chiến lược khác biệt hoá trong phạm vi rộng • Phối thức thị trường không chỉ dựa vào giá mà còn dựa các thuộc tính độc đáo của sản phẩm và các lợi thế khác • Chỉ thành công khi khách hàng nhạy cảm với tính khác biệt của sản phẩm và dịch vụ cũng như các diện giao tiếp/truyền thông • Các chiến lược hỗn hợp kết hợp sự khác biệt về sản phẩm với những nỗ lực truyền thông tiếp thị. Phần thị trường thích hợp (niche) Một dạng đặc trưng của phân khúc ngành Phân khúc ngành: phối hợp của một hay nhiều nhóm sản phẩm và một hay nhiều nhóm khách hàng Phân khúc khách hàng: một nhóm khách hàng có những nhu cầu và yêu cầu tương đối giống nhau Niche chỉ tồn tại khi có một phân khúc ngành được tách biệt hẳn so với phần còn lại của thị trường Niche thường bị chiếm giữ bởi một số ít nhà cung cấp 5.1.5.3. Chiến lược tập trung cho phần thị trường thích hợp 4/23/2012 104 NCS. NGUYỄN THÀNH TÍN 310 5.1.5.4. Chiến lược tập trung cho phần thị trường thích hợp • Phần thị trường thích hợp (niche) – Nguy cơ: tập trung vào phần thị trường thích hợp không thật: • Các yêu cầu về sản phẩm không đủ đặc trưng • Trong quyết định mua của khách hàng bao gồm cả các sản phẩm trong những phân khúc ngành khác • Các nhà cung cấp là những công ty theo đuổi chiến lược trong phạm vi rộng. NCS. NGUYỄN THÀNH TÍN 311 5.2. Các phương án chiến lược cấp công ty Kết hợp về phía trước Kết hợp về phía sau Kết hợp theo chiều ngang 312NCS. NGUYỄN THÀNH TÍN 5.2.1. CHIẾN LƯỢC TĂNG TRƯỞNG KẾT HỢP 4/23/2012 105 Thâm nhập thị trường Phát triển thị trường Phát triển sản phẩm 5.2.2. CHIẾN LƯỢC TĂNG TRƯỞNG TẬP TRUNG Đa dạng hoá hoạt động đồng tâm Đa dạng hoá hoạt động kiểu hỗn hợp Đa dạng hoá hoạt động theo chiều ngang 5.2.3. CHIẾN LƯỢC TĂNG TRƯỞNG ĐA DẠNG HOÁ Thu hẹp hoạt động Cắt bỏ bớt hoạt động Thu hoạchThanh lý Chiến lược hỗn hợp 315NCS. NGUYỄN THÀNH TÍN 5.2.4. CHIẾN LƯỢC SUY GIẢM 4/23/2012 106 1. Kết hợp về phía trước 2. Kết hợp về phía sau 3. Kết hợp theo chiều ngang 4. Thâm nhập thị trường 5. Phát triển thị trường 6. Phát triển sản phẩm 5.2.5. NGUYÊN TẮC CHỈ ĐẠO THEO ĐUỔI CÁC CL 7. Đa dạng hoá hoạt động đồng tâm 8. Đa dạng hoá HĐ kiểu hỗn hợp 9. Đa dạng hoá HĐ theo chiều ngang 10. Liên doanh 11. Thu hẹp bớt hoạt động 12. Từ bỏ bớt hoạt động 13. Thanh lý 5.2.5. NGUYÊN TẮC CHỈ ĐẠO THEO ĐUỔI CÁC CL (tt) Cụ thể? Khi hai DN cùng độ lớn thống nhất hình thành một DN Khi một DN lớn mua lại một DN nhỏ hơn, hay một phần của một DN khác. Khi việc mua lại hay hợp nhất không được cả hai mong muốn 5.2.6. HỢP NHẤT, MUA LẠI, CHIẾM LĨNH 4/23/2012 107 NCS. NGUYỄN THÀNH TÍN 319 5.3. CHIẾN LƯỢC CẤP ĐƠN VỊ CƠ SỞ VÀ BỘ PHẬN CHỨC NĂNG NCS. NGUYỄN THÀNH TÍN 320 5.3.1. Vai trò • Nâng cao lợi thế cạnh tranh cho các đơn vị KDCL ở cấp độ phối thức thị trường và nguồn lực. • Xây dựng hoặc bảo vệ các vị thế thị trường đã được xác lập ở cấp độ công ty/tập đoàn. NCS. NGUYỄN THÀNH TÍN 321 5.3.2. Những lĩnh vực chính cần phân tích quyết định ở bộ phận chức năng • Marketing – Phân tích về khách hàng – Chiến lược sản phẩm – Định giá – Phân phối/tiêu thụ – Khuyến mãi • Sản xuất – Kiểm tra chất lượng – Vị trí đặt nhà máy – Việc mua hàng – Bảo trì thiết bị và phương tiện sản xuất – Lịch trình sản xuất. 4/23/2012 108 NCS. NGUYỄN THÀNH TÍN 322 • Nguồn nhân lực – Tuyển dụng – Đào tạo – Thù lao – Động viên khuyến khích nhân viên • Tài chính – Cơ cấu vốn – Chính sách về lợi tức cổ phần – Vốn lưu động • Nghiên cứu và phát triển – Đổi mới kỹ thuật và công nghệ – Quy trình nghiên cứu và phát triển công nghệ. NCS. NGUYỄN THÀNH TÍN 323 5.3. Chiến lược tăng trưởng tập trung • Thâm nhập thị trường – Tăng mức mua sản phẩm – Lôi kéo khách hàng của đối thủ cạnh tranh – Mua lại đối thủ cạnh tranh • Các kế hoạch ở bộ phận chức năng Vì sao khách hàng mua sản phẩm của chúng ta? Vì sao khách hàng không mua sản phẩm của chúng ta? Vì sao khách hàng khác lại mua sản phẩm của đối thủ cạnh tranh của chúng ta? NCS. NGUYỄN THÀNH TÍN 324 Các kế hoạch ở bộ phận chức năng Khách hàng sử dụng sản phẩm của chúng ta như thế nào? Điều gì làm khách hàng ưa chuộng sản phẩm của chúng ta? Khách hàng không ưa chuộng sản phẩm của chúng ta ở điểm nào? Những phẩm chất bổ sung nào có thể làm cho khách hàng ưa thích sản phẩm của chúng ta? 4/23/2012 109 NCS. NGUYỄN THÀNH TÍN 325 • Phát triển thị trường – Tìm thị trường trên các địa bàn mới – Tìm các thị trường mục tiêu mới – Tìm ra các giá trị sử dụng mới của một sản phẩm • Các kế hoạch ở bộ phận chức năng Tương tự như kế hoạch thâm nhập thị trường Tập trung các đối tượng khách hàng mới và địa bàn mới Nghiên cứu các công dung mới của sản phẩm NCS. NGUYỄN THÀNH TÍN 326 • Phát triển sản phẩm – Cải tiến tính năng của sản phẩm – Cải tiến về chất lượng – Cải tiến kiểu dáng sản phẩm – Thêm mẫu mã mới – Phát triển sản phẩm mới • Các kế hoạch ở bộ phận chức năng Bộ phận marketing Bộ phận nghiên cứu & phát triển Bộ phận tài chính Bộ phận quản trị nhân sự. NCS. NGUYỄN THÀNH TÍN 327 5.4. Chiến lược cạnh tranh • Các hãng dẫn đầu thị trường • Các hãng “thách thức” trên thị trường • Các hãng theo sau • Các hãng đang tìm chỗ đứng trên thị trường. 4/23/2012 110 NCS. NGUYỄN THÀNH TÍN 328 6. Thực hiện chiến lược và đánh giá thực hiện chiến lược Rà soát lại các mục tiêu và chiến lược Đánh giá, điều chỉnh và đảm bảo nguồn lực Điều chỉnh cơ cấu tổ chức Đánh giá lại kế hoạch chiến lược trong quá trình triển khai Đưa ra các thay đổi 6.1. Thực hiện chiến lược 1 • Xác định nội dung kiểm tra 2 • Các tiêu chuẩn kiểm tra 3 • Định lượng kết quả đạt được 4 • So sánh kết quả đạt được với tiêu chuẩn đề ra 5 • Xác định nguyên nhân sai lệch 6 • Các biện pháp điều chỉnh sai lệch 7 • Kiểm tra quá trình hoạch định chiến lược 8 • Kiểm tra hệ thống kiểm tra 6.2. Đánh giá việc thực hiện chiến lược 4/23/2012 111 và 331NCS. NGUYỄN THÀNH TÍN NCS. NGUYỄN THÀNH TÍN thanhtin008@yahoo.com 332NCS. NGUYỄN THÀNH TÍN Chương 9. QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH CỦA DN 2. Các loại báo cáo tài chính 3. Phân tích tình hình tài chính DN. 1. Khái niệm và vai trò của phân tích tài chính 333NCS. NGUYỄN THÀNH TÍN 4/23/2012 112 334NCS. NGUYỄN THÀNH TÍN 1. Khái niệm và vai trò của phân tích tài chính Đánh giá tình hình tài chính và hiệu quả SXKD. Quá trình phân tích các chỉ tiêu tài chính 335NCS. NGUYỄN THÀNH TÍN 1.1. Khái niệm Doanh nghiệp Kiểm tra tình hình tài chính và đánh giá hoạt động SXKD Phát hiện các nguyên nhân ảnh hưởng đến tình hình tài chính và có biện pháp cải thiện Lập kế hoạch tài chính đạt hiệu quả hơn 1.2. Vai trò của PTTCDN 4/23/2012 113 Vai trò đối với các tổ chức bên ngoài DN Nhà đầu tư chứng khoán Ngân hàng Nhà cung cấp NVL Các đối tượng khác 337NCS. NGUYỄN THÀNH TÍN 1.2. Vai trò của PTTCDN 4/23/2012 338 Thảo luận Tại sao cần phân tích tình hình tài chính của DN? -Theo dõi tình hình tài chính DN - Đưa ra các quyết định có nên cung cấp các yếu tố đầu vào cho DN hay cung cấp với các điều kiện như thế nào. NCS. NGUYỄN THÀNH TÍN 339 2. Các loại báo cáo tài chính 4/23/2012 114 2.1. Bảng tổng kết tài sản ( Bảng cân đối kế toán) @ Khái niệm: là báo cáo tài chính, phản ảnh tổng quát toàn bộ tài sản DN cùng các nguồn vốn hình thành tài sản dưới hình thức tiền tệ, tại một thời điểm xác định thường là 1 năm. @ Kết cấu của bảng tổng kết tài sản: - Tài sản(Lưu động và Cố định) - Nguồn vốn(Các khoản nợ và Vốn chủ sở hữu). NCS. NGUYỄN THÀNH TÍN 340 * Tài sản: toàn bộ giá trị TS hiện có đến thời điểm lập báo cáo thuộc quyền sở hữu của DN - Tài sản lưu động: tổng giá trị TSLĐ và các khoản đầu tư ngắn hạn có đến thời điểm báo cáo. - Bao gồm: • Vốn bằng tiền (tiền mặt, tiền gởi ngân hàng, tiền đang chuyển) • Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn (đầu tư chứng khoán ngắn hạn, đầu tư ngắn hạn khác, dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn) NCS. NGUYỄN THÀNH TÍN 341 • Các khoản phải thu (phải thu của KH, trả trước cho người bán, thuế GTGT được khấu trừ, phải thu nội bộ, dự phòng các khoản phải thu khó đòi, các khoản phải thu khác) • Hàng tồn kho (hàng mua đang trên đường đi, nguyên liệu và vật liệu tồn kho, công cụ và dụng cụ trong kho, chi phí SXKD dở dang, thành phẩm tồn kho, hàng hoá tồn kho, hàng gởi đi bán, dự phòng giảm giá hàng tồn kho) • Tài sản lưu động khác (tạm ứng,chi phí trả trước, chi phí chờ kết chuyển, TS thiếu chờ xử lý, các khoản thế chấp, ký cược, ký quỹ ngắn hạn) . NCS. NGUYỄN THÀNH TÍN 342 4/23/2012 115 - Tài sản cố định: phản ảnh toàn bộ giá trị của TSCĐ, các khoản đầu tư tài chính dài hạn, chi phí xây dựng cơ bản dở dang và các khoản ký quỹ, ký cược dài hạn của DN đến thời điểm báo cáo. - Bao gồm: • TSCĐ hữu hình(TSCĐHH = Nguyên giá – Hao mòn luỹ kế) • TSCĐ thuê tài chính • TSCĐ vô hình. NCS. NGUYỄN THÀNH TÍN 343 - Tài sản cố định: • Các khoản đầu tư tài chính dài hạn (đầu tư CK dài hạn, góp vốn liên doanh, dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn, các khoản đầu tư dài hạn khác) • Chi phí xây dựng cơ bản dở dang • Các khoản ký quỹ, ký cược dài hạn • Chi phí trả trước dài hạn. NCS. NGUYỄN THÀNH TÍN 344 * Nguồn vốn: phản ảnh nguồn vốn chủ sở hữu và các khoản nợ của DN tại thời điểm lập báo cáo. Tài sản nợ gồm vốn CSH và các khoản nợ. - Các khoản nợ: góp phần hình thành nguồn vốn kinh doanh cho DN được huy động từ các nguồn: • Nợ ngắn hạn (vay ngắn hạn, nợ dài hạn đến hạn phải trả, phải trả cho người bán, người mua trả trước tiền, thuế và các khoản phải nộp nhà nước, phả trả cho CNV, phải trả cho các đơn vị nội bộ, các khoản phải trả, phải nộp khác) • Nợ dài hạn(vay dài hạn, nợ dài hạn) • Nợ khác (chi phí phải trả, tài sản thừa chờ xử lý, nhận ký cược, ký quỹ dài hạn) NCS. NGUYỄN THÀNH TÍN 345 4/23/2012 116 - Vốn chủ sở hữu: phản ảnh nguồn vốn thuộc sở hữu của DN, góp phần hình thành nguồn vốn kinh doanh cho DN. - Bao gồm các nguồn: • Nguồn vốn quỹ(nguồn vốn KD, chênh lệch đánh giá lại tài sản, chênh lệch tỉ giá, quỹ đầu tư phát triển, quỹ dự phòng tài chính, lợi nhuận chưa phân phối, nguồn vốn đầu tư XDCB) • Nguồn kinh phí, quỹ khác(quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm, quỹ khen thưởng, phúc lợi, quỹ quản lý cấp trên, nguồn kinh phí sự nghiệp của năm trước và năm nay, nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ). NCS. NGUYỄN THÀNH TÍN 346 *Các nguyên tắc của bảng tổng kết tài sản - Tài sản CĐ + Tài sản LĐ = Tổng tài sản - Các khoản nợ + Nguồn vốn CSH= Tổng NV - Tổng tài sản = Tổng nguồn vốn. NCS. NGUYỄN THÀNH TÍN 347 NCS. NGUYỄN THÀNH TÍN 348 BẢNG TỔNG KẾT TÀI SẢN CỦA CÔNG TY XYZ TÀI SẢN 2010 2011 NGUỒN VỐN 2010 2011 A. Tài sản lưu động 850 1,050A. Nợ phải trả 1,000 1,100 1. Tiền 300 3501. Nợ ngắn hạn 600 750 Tiền mặt tại quỹ 200 150Vay ngắn hạn 200 260 Tiền gởi ngân hàng 100 200Nợ dài hạn đến hạn phải trả 130 80 2. Các khoản phải thu 250 300Phải trả người bán 100 150 Phải thu của khách hàng 150 220Phải trả CNV 90 140 Trả trước cho người bán 100 80Thuế và các khoản phải nộp 80 120 3. Hàng tồn kho 200 2502. Nợ dài hạn 400 350 NVL tồn kho 80 150Vay dài hạn 400 350 Thành phẩm tồn kho 120 100B. Nguồn vốn chủ sở hữu 1,150 1,550 4. Tài sản lưu động khác 100 1501. Nguồn vốn quỹ 950 1,250 Tạm ứng 80 110Nguồn vốn kinh doanh 450 600 Chi phí trả trước 20 40Quỹ đầu tư phát triển 220 300 B. Tài sản cố định 1,300 1,600Quỹ dự phòng tài chính 200 250 1. TSCĐ hữu hình 900 1,100Lợi nhuận chưa phân phối 80 100 Nguyên giá 1,300 1,7502. Nguồn kinh phí, quỹ khác 200 300 Hao mòn luỹ kế 400 650Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm 90 130 2. TSCĐ vô hình 400 500Quỹ khen thưởng, phúc lợi 110 170 Nguyên giá 600 750 Hao mòn luuỹ kế 200 250 Tổng tài sản 2,150 2,650Tổng nguồn vốn 2,150 2,650 4/23/2012 117 2.2. Bảng báo cáo thu nhập ( Bảng báo cáo KQKD) @ Khái niệm: Tổng hợp các loại doanh thu và chi phí phản ánh KQKD của DN trong một chu kỳ kinh doanh @ Kết cấu của bảng báo cáo thu nhập: - Phần LN từ hoạt động SXKD LN = DOANH THU – GIÁ VỐN HÀNG BÁN – CHI PHÍ BÁN HÀNG – CHI PHÍ QLDN) - Phần LN từ hoạt động tài chính LN từ HĐTC = THU NHẬP – CHI PHÍ (tất cả từ hoạt động tài chính) - Phần LN bất thường LNBT= THU NHẬP BẤT THƯỜNG – CHI PHÍ BẤT THƯỜNG. NCS. NGUYỄN THÀNH TÍN 349 NCS. NGUYỄN THÀNH TÍN 350 BẢNG BÁO CÁO THU NHẬP XYZ CHỈ TIÊU 2010 2011 1. Doanh thu tiêu thụ thuần 3,010.0 4,240.0 Giá vốn hàng bán 1,806.0 2,756.0 2. Lợi nhuận gộp 1,204.0 1,484.0 Chi phí bán hàng 796.0 965.0 Chi phí quản lý doanh nghiệp 177.0 223.0 3. LN thuần từ hoạt động KD 231.0 296.0 Thu nhập từ hoạt động tài chính 20.0 24.0 Chi phí từ hoạt động tài chính 10.2 12.0 4. LN từ hoạt động tài chính 9.8 12.0 Các khoản thu nhập bất thường 5.5 7.0 Chi phí bất thường 1.3 2.0 5. Lợi nhuận bất thường 4.2 5.0 6. Lợi nhuận trước thuế 245.0 313.0 7. Thuế thu nhập DN 69.0 88.0 8. Lợi nhuận ròng 176.0 225.0 NCS. NGUYỄN THÀNH TÍN 351 3. Phân tích tình hình tài chính DN 4/23/2012 118 Phân tích tình hình TCDN PHÂN TÍCH CÁC TỈ SỐ (RATIO ANALYSIS) PHÂN TÍCH CƠ CẤU VÀ PHÂN TÍCH CHỈ SỐ TÀI CHÍNH 352NCS. NGUYỄN THÀNH TÍN 3.1. Phân tích tỉ số (Ratio analysis) • Để phân tích, DN sử dụng các tỉ số tài chính sau: - Khả năng thanh toán - Các tỉ số nợ - Tỉ số khả năng thanh toán lãi vay - Tỉ số hiệu quả hoạt động - Tỉ số khả năng sinh lợi. NCS. NGUYỄN THÀNH TÍN 353 3.1. Phân tích tỉ số (Ratio analysis) • Phương pháp phân tích: - So sánh tỉ số tài chính (TSTC) năm hiện tại và các năm trước đó - So sánh TSTC năm hiện tại với mức trung bình của ngành - So sánh TSTC năm hiện tại đôi với các đôi thủ cạnh tranh chủ yếu - So sánh TSTC năm hiện tại với kế hoạch đề ra. NCS. NGUYỄN THÀNH TÍN 354 4/23/2012 119 3.2. Các tỉ số tài chính @ Các tỉ số về khả năng thanh toán (Liquidity Ratios) • Khả năng thanh toán hiện thời (Current liquidity ratio): phản ánh khả năng thanh toán(KNTT) nợ ngắn hạn của DN. • Yêu cầu các chỉ tiêu KNTT hiện thời K>1 KNTT hiện thời (K) = TSLĐ/ Nợ ngắn hạn Công ty XYZ? NCS. NGUYỄN THÀNH TÍN 355 3.2. Các tỉ số tài chính @ Các tỉ số về khả năng thanh toán (Liquidity Ratios) • Khả năng thanh toán nhanh ( Quick liquidity ratio): phản ánh khả năng thanh toán(KNTT) nợ ngắn hạn của DN nhanh bằng các TSLĐ có thể chuyển hoá nhanh thành tiền • Yêu cầu các chỉ tiêu KNTT nhanh K’>1 KNTT nhanh = TSLĐ – Hàng tồn kho/ Nợ ngắn hạn Công ty XYZ? NCS. NGUYỄN THÀNH TÍN 356 3.2. Các tỉ số tài chính @ Tỉ số về khả năng thanh toán lãi vay (Interest coverage ratio) • Đo lường khả năng sử dụng lợi nhuận để thanh toán chi phí lãi vay của DN KN thanh toán lãi vay = Lợi nhuận trước lãi vay và thuế (EBIT)/ Chi phí lãi vay. Công ty XYZ? NCS. NGUYỄN THÀNH TÍN 357 4/23/2012 120 3.2. Các tỉ số tài chính @ Tỉ số về hiệu quả hoạt động (Activity ratios) • Bao gồm các tỉ số vòng quay hàng tồn kho, kỳ thu tiền bình quân, vòng quay toàn bộ vốn, vòng quay TSCĐ và TSLĐ. NCS. NGUYỄN THÀNH TÍN 358 3.2. Các tỉ số tài chính @ Tỉ số về hiệu quả hoạt động (Activity ratios) • Số vòng quay hàng tồn kho (Inventory turnover): Phản ánh hàng tồn kho (HTK) của DN quay bao nhiêu lần/năm • Tỉ số này càng cao khả năng quản trị hàng tồn kho của DN càng tốt. Vòng quay HTK = Giá vốn hàng bán/ HTK. Số ngày của một vòng quay HTK= Số ngày làm việc trong năm/Vòng quay hàng tồn kho Công ty XYZ? NCS. NGUYỄN THÀNH TÍN 359 3.2. Các tỉ số tài chính @ Tỉ số về hiệu quả hoạt động (Activity ratios) • Kỳ thu tiền bình quân (Average collection period): Đo lường hiệu quả thu hồi nợ của DN thông qua tỉ số giữa các khoản phải thu và doanh thu tiêu thụ bình quân mỗi ngày. Vòng quay các khoản phải thu = Doanh thu thuần/ Các khoản phải thu. Kỳ thu tiền bình quân = Số ngày làm việc trong năm/ Vòng quay các khoản phải thu. NCS. NGUYỄN THÀNH TÍN 360 4/23/2012 121 NCS. NGUYỄN THÀNH TÍN 361 Công ty XYZ? -Vòng quay các khoản phải thu? - Kỳ thu tiền bình quân? 3.2. Các tỉ số tài chính @ Tỉ số về hiệu quả hoạt động (Activity ratios) • Hiệu quả hoạt động của TSCĐ (Fixed asset turnover): phản ánh một đồng TSCĐ của DN được đầu tư tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu. Hiệu quả hoạt động của TSCĐ= Doanh thu thuần/ TSCĐ. NCS. NGUYỄN THÀNH TÍN 362 3.2. Các tỉ số tài chính @ Tỉ số về hiệu quả hoạt động (Activity ratios) • Hiệu quả hoạt động của TSLĐ (Current asset turnover): phản ánh một đồng TSLĐ của DN được đầu tư tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu HAY TSLĐ của DN luân chuyển được bao nhiêu vòng/năm Hiệu quả hoạt động của TSLĐ= Doanh thu thuần/ TSLĐ. Số ngày một vòng quay TSLĐ= Số ngày làm việc trong năm/ Vòng quay TSLĐ.NCS. NGUYỄN THÀNH TÍN 363 4/23/2012 122 NCS. NGUYỄN THÀNH TÍN 364 Công ty XYZ? -Vòng quay TSLĐ? 3.2. Các tỉ số tài chính @ Tỉ số về hiệu quả hoạt động (Activity ratios) • Hiệu quả hoạt động của tổng tài sản (Total asset turnover): phản ánh một đồng tài sản của DN tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu HAY TS của DN quay được bao nhiêu vòng/năm Số vòng quay tổng tài sản = Doanh thu thuần/ Tổng tài sản. Số ngày một vòng quay tổng tài sản= Doanh thu thuần/ Tổng tài sản..NCS. NGUYỄN THÀH TÍN 365 NCS. NGUYỄN THÀNH TÍN 366 Công ty XYZ? -Số vòng quay tổng tài sản? 4/23/2012 123 3.2. Các tỉ số tài chính @ Tỉ số về hiệu quả hoạt động (Activity ratios) • Khả năng sinh lợi của DT: phản ánh một trăm đồng doanh thu của DN thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Tỉ suất doanh lợi gộp = [(Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán)/ Doanh thu thuần]*100%. Tỉ suất doanh lợi ròng = (Lợi nhuận ròng/ Doanh thu thuần) * 100%. NCS. NGUYỄN THÀH TÍN 367 NCS. NGUYỄN THÀNH TÍN 368 Công ty XYZ? -Tỉ suất doanh lợi ròng? 3.2. Các tỉ số tài chính @ Tỉ số về hiệu quả hoạt động (Activity ratios) • Khả năng sinh lợi của tài sản (Return on Assets – ROA): phản ánh một trăm đồng tài sản của DN tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. ROA = LN ròng * 100%/ Tổng tài sản NCS. NGUYỄN THÀH TÍN 369 4/23/2012 124 NCS. NGUYỄN THÀNH TÍN 370 Công ty XYZ? -Tỉ suất sinh lợi? 3.2. Các tỉ số tài chính @ Tỉ số về hiệu quả hoạt động (Activity ratios) • Khả năng sinh lợi của vốn sở hữu (Return on Equity – ROE): phản ánh khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu, cho biết một đồng vốn CSH tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. ROE = LN ròng * 100%/ Vốn chủ sở hữu. NCS. NGUYỄN THÀH TÍN 371 NCS. NGUYỄN THÀNH TÍN 372 Công ty XYZ? -Tỉ suất sinh lợi của vốn chủ sở hữu (ROE)? 4/23/2012 125 và 373NCS. NGUYỄN THÀNH TÍN NCS. NGUYỄN THÀNH TÍN 374
File đính kèm:
- bai_giang_quan_tri_doanh_nghiep_nguyen_thanh_tin.pdf