Bài giảng Quản trị tài chính - Chương 28: Lập kế hoạch tài chính ngắn hạn

Tóm tắt Bài giảng Quản trị tài chính - Chương 28: Lập kế hoạch tài chính ngắn hạn: ...ộngTSCĐ gộpTrừ khấu haoTài sản cố định thuầnTổng tài sản4026255556-1640955525306570-205011528.2 VỐN LUÂN CHUYỂN20032004Nợ ngắn hạnVay ngân hàngKhoản phải trả Tổng nợ ngắn hạnNợ dài hạnVốn cổ phần và lợi nhuận giữ lại.Tổng nợ và vốn cổ phần520255659502727127611528.2 VỐN LUÂN CHUYỂNDoanh sốChi phí hoạ...hần của VLC thay đổi liên tục. Đó là một lý do tại sao vốn luân chuyển (thuần) là một thước đo tóm lược hữu ích của TSLĐ hay nợ ngắn hạn.Ưu điểm: Thước đo vốn luân chuyển ròng không bị ảnh hưởng bởi các chuyển động theo thời vụ của các tài sản lưu động hay nợ ngắn hạn khác nhau. Nhược điểm: Vốn luân...hiệp sẽ không có khó khăn gì khi đi vay để vượt qua những tháng bán chậm.Sẽ rất tốt khi ta có tính đến bất trắc trong dự đoán của mình. Thí dụ, phân tích độ nhạy, hoặc mô phỏng để xác định xác suất của nhu cầu vốn cao hơn hay thấp hơn28.4 KẾ HOẠCH TÀI TRỢ NGẮN HẠNKế hoạch tài trợ thứ nhất:Vay không ...

ppt45 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 220 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng Quản trị tài chính - Chương 28: Lập kế hoạch tài chính ngắn hạn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LẬP KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH NGẮN HẠNChương 28LẬP KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH NGẮN HẠNMỐI QUAN HỆ GIỮA TÀI TRỢ NGẮN HẠN VÀ DÀI HẠNVỐN LUÂN CHUYỂNLẬP NGÂN SÁCH TIỀN MẶTLẬP KẾ HOẠCH TÀI TRỢ NGẮN HẠNKẾ HOẠCH TÀI CHÍNH NGẮN HẠNQuyết định tài chính dài hạn: lập ngân sách vốn và lựa chọn cấu trúc vốn. Thứ nhất, những quyết định này thường liên quan đến những tài sản hay những khoản nợ dài hạn.Thứ hai, các quyết định này không thể thay đổi một cách dễ dàng trong tương lai gầnKẾ HOẠCH TÀI CHÍNH NGẮN HẠNCác quyết định tài chính ngắn hạn thường liên quan đến những tài sản hay những khoản nợ ngắn hạn và thường thì những quyết định này được thay đổi dễ dàng .Quyết định vay ngân hàng thời hạn 60 ngày có thể được căn cứ một cách chính xác trên các dòng tiền dự kiến cho chỉ vài tháng sắp tới. Quyết định phát hành trái phiếu thường sẽ phản ánh nhu cầu tiền mặt dự trù cho 5, 10 năm hay hơn nữa trong tương lai. KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH NGẮN HẠNMột doanh nghiệp có thể xác định được các cơ hội đầu tư có giá trị, tìm được chính xác tỷ lệ nợ tối ưu, theo đuổi một chính sách cổ tức hoàn hảo, nhưng vẫn thất bại vì không ai quan tâm đến việc huy động tiền mặt để thanh toán các hóa đơn của năm nay. => Lập kế hoạch tài chính ngắn hạn.28.1 QUYẾT ĐỊNH TÀI TRỢ NGẮN HẠN VÀ DÀI HẠNTất cả các doanh nghiệp đều cần vốn - tức là, tiền đầu tư vào nhà máy, máy móc, hàng tồn kho, khoản phải thu và tất cả các tài sản khác : nhu cầu vốn tích lũy (cumulative capital requirement).Nhu cầu vốn tích lũy của hầu hết các doanh nghiệp có chiều hướng đi lên khi doanh nghiệp tăng trưởng. Nhưng đồng thời cũng có những biến động thời vụ xung quanh chiều hướng.Cuối cùng, có những dao động không dự đoán được.28.1 QUYẾT ĐỊNH TÀI TRỢ NGẮN HẠN VÀ DÀI HẠNNhu cầu vốn tích lũy có thể được đáp ứng từ tài trợ dài hạn hoặc ngắn hạn. Khi tài trợ dài hạn không đủ cho nhu cầu vốn tích lũy, doanh nghiệp phải huy động vốn ngắn hạn để bù vào phần còn thiếu. Khi tài trợ dài hạn nhiều hơn nhu cầu vốn tích lũy, doanh nghiệp có tiền mặt thặng dư cho đầu tư ngắn hạn. 28.1 QUYẾT ĐỊNH TÀI TRỢ NGẮN HẠN VÀ DÀI HẠNA+ABCTiềnThời gianNăm 3Năm 2Năm 1Nhu cầu vốn tích lũy28.1 QUYẾT ĐỊNH TÀI TRỢ NGẮN HẠN VÀ DÀI HẠNTại các đường A và A+, doanh nghiệp không bao giờ cần tài trợ ngắn hạn. DN luôn luôn thặng dư tiền mặt ngắn hạn. Tại đường B, nhu cầu có tính thời vụ. Doanh nghiệp là người cho vay ngắn hạn trong suốt một phần của năm và là người đi vay trong thời gian còn lại.Nếu tài trợ dài hạn theo đường C, doanh nghiệp luôn luôn cần tài trợ ngắn hạn. DN có một nhu cầu thường xuyên vay ngắn hạn. 28.1 QUYẾT ĐỊNH TÀI TRỢ NGẮN HẠN VÀ DÀI HẠNChiến lược sắp xếp phù hợp kỳ đến hạnTài trợ các tài sản có tuổi thọ dài như nhà máy và máy móc bằng khoản vay dài hạn và vốn cổ phần. Tuy nhiên, hầu hết các doanh nghiệp đầu tư thường xuyên vào vốn luân chuyển (tài sản lưu động trừ nợ ngắn hạn). Họ tài trợ đầu tư này từ các nguồn dài hạn 28.1 QUYẾT ĐỊNH TÀI TRỢ NGẮN HẠN VÀ DÀI HẠNCác thuận tiện của tiền mặt thặng dưDĩ nhiên, chiến lược A, A+ (đường cao nhất) thoải mái nhất . Một doanh nghiệp không bao giờ phải lo lắng về việc đi vay để trả các hóa đơn tháng tới. Các doanh nghiệp thường đem tiền mặt thặng dư mua trái phiếu kho bạc hay các chứng khoán thị trường khác. Tuy nhiên, thường đây là những cơ hội có NPV nhỏ hơn 0, chưa tính tới thuế.Tức là, nếu doanh nghiệp đang ở đường A+, nên giảm xuống đường A, hay có thể thấp hơn nữa.28.2 VỐN LUÂN CHUYỂNTài sản lưu động và nợ ngắn hạn được gọi chung là vốn luân chuyển .Vốn luân chuyển ròng (net working capital): tài sản lưu động trừ đi nợ ngắn hạn.Các thành phần chính của vốn luân chuyển:28.2 VỐN LUÂN CHUYỂNTài sản lưu động *Nợ ngắn hạn*Tiền mặt 	Chứng khoán TT Khoản phải thu 	 Hàng tồn kho 	 Các tài sản lưu động khác 	 Tổng cộng 	 76,979,1403,9389,4120,51.069,8Vay ngắn hạn 	Khoản phải trảThuế thu nhập	 Khoản thanh toán đến hạn của nợ DHCác nợ ngắn hạn khác Tổng cộng 	 121,1232,829,746,2327,5757,328.2 VỐN LUÂN CHUYỂNCác thành phần quan trọng và yêu cầu chính trong quản trị các thành phần chính của VLC:Tín dụng thương mại.Hàng tồn kho.Tiền mặt + chứng khoán thị trường.Vay ngắn hạn28.2 VỐN LUÂN CHUYỂN20032004Tiền mặtChứng khoán thị trườngHàng tồn khoKhoản phải thuTổng tài sản lưu độngTSCĐ gộpTrừ khấu haoTài sản cố định thuầnTổng tài sản4026255556-1640955525306570-205011528.2 VỐN LUÂN CHUYỂN20032004Nợ ngắn hạnVay ngân hàngKhoản phải trả Tổng nợ ngắn hạnNợ dài hạnVốn cổ phần và lợi nhuận giữ lại.Tổng nợ và vốn cổ phần520255659502727127611528.2 VỐN LUÂN CHUYỂNDoanh sốChi phí hoạt động350-321Khấu hao29-4Lãi vay25-1Lãi trước thuếThuế 50%24-12Lãi ròng1228.2 VỐN LUÂN CHUYỂNSố dư tiền mặt tăng 1 triệu (4 triệu -> 5 triệu).Nguồn tiền: Nợ dài hạn tăng 7 triệu $.Cắt giảm hàng tồn kho 1 triệu $.Tăng khoản phải trả, vay 7 triệu $ từ các nhà cung cấp.4. Cho tới giờ nguồn tiền mặt lớn nhất là từ hoạt động của Dynamic, đã phát sinh 16 triệu $. Tổng cộng: 31 triệu.28.2 VỐN LUÂN CHUYỂNSử dụng tiền: Trả cổ tức 1 triệu.Trả vay ngắn hạn ngân hàng 5 triệu.Đầu tư 14 triệu. Mua 5 triệu chứng khoán thị trường.Cho phép khoản phải thu tăng 5 triệu. Trên thực tế, công ty đã cho khách hàng vay số tiền này.Tổng cộng: 30 triệu.28.2 VỐN LUÂN CHUYỂNTài sản lưu độngTrừ choNợ ngắn hạnBằngVốn luân chuyểnCuối năm 2003Cuối năm 200455$65--25$27==303828.2 VỐN LUÂN CHUYỂN20032004Vốn luân chuyển	TSCĐ gộp	Trừ khấu haoTài sản cố định thuầnTổng tài sảnNợ dài hạnVốn cổ phầnTổng nợ dài hạn và vốn cổ phần*3056-164070565703870- 20508812768828.2 VỐN LUÂN CHUYỂNNguồn:Nợ dài hạn đã phát hànhTiền mặt từ hoạt động:Thu nhập thuầnKhấu hao7124Sử dụng:Đầu tư vào tài sản cố địnhCổ tức23141Tăng vốn luân chuyển15828.2 VỐN LUÂN CHUYỂNNăm 2004, Dynamic đã bổ sung vào vốn luân chuyển bằng cách:Phát hành trái phiếu dài hạn 7 triệu.16 triệu từ hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ.Tổng cộng 23 triệuDynamic đã sử dụng vốn luân chuyển vào:Đầu tư 14 triệu vào tài sản cố định.Trả cổ tức 1 triệu.Tổng cộng: 15 triệu. Bổ sung VLC: 8 triệu.28.2 VỐN LUÂN CHUYỂNChúng tôi muốn lưu ý hai điểm về mục tiền mặt từ hoạt động. Đây có thể không phải là tiền (đô la) thực sự mà ta có thể đem đi mua sắm.Khấu hao có thể không phải là loại chi phí không bằng tiền mặt duy nhất được trừ ra khi tính lợi nhuận. Doanh số khi lập báo cáo không phải là dòng tiền vào. Khi Dynamic bán hàng chịu, không có dòng tiền vào và không có thay đổi trong số dư tiền mặt của công ty, mặc dù có tăng vốn luân chuyển dưới hình thức tăng khoản phải thu. 28.2 VỐN LUÂN CHUYỂNTại thời điểm bán hàng, số gia tăng tiền mặt từ hoạt động sẽ được bù trừ bằng số tăng trong khoản phải thu.Sau đó, khi hóa đơn được thanh toán, mới có tăng số dư tiền mặt. Tuy nhiên, không có tăng thêm lợi nhuận tại thời điểm này và cũng không có tăng vốn luân chuyển. Phần tăng số dư tiền mặt được bù trừ bằng phần giảm trong khoản phải thu.Chỉ có 1 hằng số trong quá trình này: vốn luân chuyển.28.2 VỐN LUÂN CHUYỂNTIỀN MẶTKHOẢN PHẢI THUTHÀNH PHẨMNGUYÊN LIỆU28.2 VỐN LUÂN CHUYỂNChỉ có một hằng số trong quá trình này, đó là vốn luân chuyển ròng. Các thành phần của VLC thay đổi liên tục. Đó là một lý do tại sao vốn luân chuyển (thuần) là một thước đo tóm lược hữu ích của TSLĐ hay nợ ngắn hạn.Ưu điểm: Thước đo vốn luân chuyển ròng không bị ảnh hưởng bởi các chuyển động theo thời vụ của các tài sản lưu động hay nợ ngắn hạn khác nhau. Nhược điểm: Vốn luân chuyển ròng che giấu mức độ rủi ro và khả năng thanh khoản khác nhau của các thành phần VLC khác nhau.28.3 LẬP KẾ HOẠCH TIỀN MẶTNgân sách tiền mặt: dự kiến nguồn và sử dụng tiền mặt cho tương lai .Thứ nhất, chúng cho giám đốc tài chính thấy nhu cầu tiền mặt trong tương lai. Thứ nhì, dự kiến dòng tiền cung cấp một chuẩn mực để đánh giá thành quả thực hiện sau này 28.3 LẬP KẾ HOẠCH TIỀN MẶTChuẩn bị ngân sách tiền mặt: Dòng tiền thu vàoGiả dụ 80% doanh số được chuyển thành tiền mặt ngay trong quý và 20% trong quý kế tiếp. Quý 1Quý 2Quý 3Quý 4Doanh số (triệu $)87,578,511613128.3 LẬP KẾ HOẠCH TIỀN MẶTQuý 1Quý 2Quý 3Quý 41. Khoản phải thu đầu kỳ30,032,530,738,22. Doanh số87,578,5116,0131,03. Tiền thu đượcDoanh số kỳ hiện tại (80%)70,062,892,8104,8Doanh số kỳ vừa rồi (20%)* 15,017,515,723,2	Tổng tiền thu được85,080,3108,5128,04. Khoản phải thu cuối kỳ32,530,738,241,228.3 LẬP KẾ HOẠCH TIỀN MẶTKhoản phải thu cuối kỳ = khoản phải thu đầu kỳ + doanh số - tiền đã thu.Tiền thu được từ khoản phải thu là nguồn chính, nhưng không phải là nguồn duy nhất. Có thể doanh nghiệp dự định bán bớt một ít đất đai hoặc dự kiến được bồi hoàn một khoản tiền thuế hay được thanh toán một khoản bảo hiểm. Tất cả những mục này được gọi chung là nguồn “khác”. 28.3 LẬP KẾ HOẠCH TIỀN MẶTChuẩn bị ngân sách tiền mặt: Dòng tiền chi raThanh toán các khoản phải trả. Bạn phải trả các hóa đơn nguyên liệu, phụ tùng, điện v.v... Chi phí lao động, hành chính và chi phí khác. Loại này bao gồm tất cả các chi phí hoạt động thường xuyên khác.Chi tiêu vốn. Thanh toán thuế, tiền lãi và cổ tức. 28.3 LẬP KẾ HOẠCH TIỀN MẶTQuý 1Quý 2Quý 3Quý 4Nguồn tiền mặtThu từ khoản phải thu85,080,3108,5128,0Khác0,00,012,50,0Tổng nguồn85,080,3121,0128,0Sử dụng tiền mặt Thanh toán các khoản phải trả65,060,055,050,0Chi phí lao động, hành chánh và chi phí khác30,030,030,030,0Chi tiêu vốn32,51,35,58,0Thuế, tiền lãi và cổ tức4,04,04,55,0Tổng sử dụng131,595,395,093,0Nguồn trừ đi phần sử dụng-46,5-15,0+26,0+35,028.3 LẬP KẾ HOẠCH TIỀN MẶTTính toán nhu cầu tài trợ ngắn hạn1. Tiền mặt đầu kỳ5,0-41,5-56,5-30,52. Thay đổi trong số dư tiền mặt (nguồn trừ sử dụng)-46,5-15,0+26,0+35,03. Tiền mặt cuối kỳ * 1 + 2 = 3- 41,5-56,5-30,5+4,54. Số dư tiền mặt hoạt động tối thiểu5,05,05,05,05. Tài trợ ngắn hạn tích lũy cần thiết **: 5 = 4-346,561,535,50,528.3 LẬP KẾ HOẠCH TIỀN MẶTCác dòng tiền chi ra cao trong hai quý đầu không nhất thiết gây khó khăn cho Dynamic Mattress. Nếu đây là một mô hình thời vụ có thể tiên đoán được, doanh nghiệp sẽ không có khó khăn gì khi đi vay để vượt qua những tháng bán chậm.Sẽ rất tốt khi ta có tính đến bất trắc trong dự đoán của mình. Thí dụ, phân tích độ nhạy, hoặc mô phỏng để xác định xác suất của nhu cầu vốn cao hơn hay thấp hơn28.4 KẾ HOẠCH TÀI TRỢ NGẮN HẠNKế hoạch tài trợ thứ nhất:Vay không thế chấp ở ngân hàng Hạn mức tín dụng: 41 triệu với lãi suất 11,5%/năm hay 2,875%/quý. Doanh nghiệp có thể vay và trả bất cứ khi nào cần miễn là không vượt quá giới hạn tín dụng này. Số dư bù trừ: 20% của số tiền vay. 28.4 KẾ HOẠCH TÀI TRỢ NGẮN HẠNGiãn nợ Giám đốc tài chính tin rằng Dynamic có thể trả chậm các số tiền sau đây mỗi quý:Dynamic mất phần giảm giá này nếu trả chậm là 5% số tiền trả chậm. Quý 1Quý 2Quý 3Quý 4Số tiền có thể trả chậm 5248444028.4 KẾ HOẠCH TÀI TRỢ NGẮN HẠN Quý 1Quý 2Quý 3Quý 4Vay mới:    1. Hạn mức tín dụng41,000,000,000,002. Giãn nợ3,5819,940,000,003. Tổng cộng44,5819,940,000,00Thanh toán:    4. Hạn mức tín dụng0,000,004,8636,195. Nợ trả chậm0,003,5819,940,006. Tổng cộng0,003,5824,8036,197. Vay mới thuần44,5816,36-24,80-36,198. Cộng tiền bán chứng khoán5,000,000,000,009. Trừ tiền mua chứng khoán0,000,000,000,0010. Tổng cộng tiền mặt huy động49,5816,36-24,80-36,1928.4 KẾ HOẠCH TÀI TRỢ NGẮN HẠN Quý 1Quý 2Quý 3Quý 4Trả tiền lãi:    11. Hạn mức tín dụng0,001,181,181,0412. Nợ trả chậm0,000,181,000,0013. Trừ tiền lãi chứng khoán*-0,120,000,000,0014. Tiền lãi đã trả thuần-0,121,362,181,0415. Tiền tăng thêm cho số dư bù trừ **3,200,00-0,97-2,2316. Tiền mặt cần cho hoạt động ***46,5015,00-26,00-35,0017. Tổng tiền mặt cần49,5816,36-24,80-36,1928.4 KẾ HOẠCH TÀI TRỢ NGẮN HẠNKế hoạch dựa trên việc giãn nợ, một công cụ tài trợ rất đắt giá. Ngoài ra:Kế hoạch này có tạo ra các tỷ số thanh toán nhanh và thanh toán hiện thời thỏa đáng không? Và các ngân hàng sẽ bận tâm như thế nào nếu các tỷ số này thấp?Giãn nợ có thêm chi phí vô hình nào không? Các nhà cung cấp có bắt đầu nghi ngờ uy tín của Dynamic không?Kế hoạch 2005 có tạo tình hình tài chính tốt trong năm 2006 cho Dynamic không? 28.4 KẾ HOẠCH TÀI TRỢ NGẮN HẠNDynamic có nên cố gắng dàn xếp tài trợ dài hạn cho chi tiêu vốn lớn trong quý đầu không? Có lẽ các kế hoạch đầu tư và hoạt động của Dynamic có thể được điều chỉnh để làm cho tài trợ ngắn hạn dễ dàng hơn. Có cách nào dễ dàng để trả chậm khối lượng lớn tiền chi ra trong quý 1 hay không? Dynamic cũng có thể giải tỏa tiền mặt bằng cách giảm mức tài sản ngắn hạn khác. Thí dụ, công ty có thể cắt giảm khoản phải thu hoặc là công ty có thể giữ mức tồn kho thấp.28.4 KẾ HOẠCH TÀI TRỢ NGẮN HẠNKế hoạch tài trợ thứ nhì:Một công ty tài chính đề nghị cho Dynamic vay đến 80% khoản phải thu với lãi suất 15%/năm hay 3,75%/quý. Giám đốc tài chính không cảm thấy dễ chịu với kế hoạch thứ nhất, vì không có khoản dự phòng các chứng khoán thị trường. Kế hoạch thứ nhì đòi hỏi giữ một danh mục chứng khoán thị trường 2,5 triệu trong suốt năm.28.4 KẾ HOẠCH TÀI TRỢ NGẮN HẠNQuý 1Quý 2Quý 3Quý 41. Hạn mức tín dụng41,000,000,000,002. Vay có bảo đảm 6,1416,350,000,003. Tổng cộng47,1416,350,000,00Thanh toán:[[[[[[[[[[[[4. Hạn mức tín dụng0,000,001,9436,755. Vay có bảo đảm0,000,0022,490,006. Tổng cộng0,000,0024,4336,757. Vay mới thuần47,1416,35-24,43-36,758. Cộng tiền bán chứng khoán*2,500,000,000,009. Trừ tiền mua chứng khoán0,000,000,000,0010. Tổng tiền mặt huy động49,6416,35-24,43-36,7528.4 KẾ HOẠCH TÀI TRỢ NGẮN HẠNQuý 1Quý 2Quý 3Quý 4Trả tiền lãi:11. Hạn mức tín dụng0,001,181,181,1212. Vay có bảo đảm0,000,230,840,0013. Trừ tiền lãi chứng khoán-0,06-0,06-0,06-0,0614. Tiền lãi đã trả thuần-0,061,351,961,0615. Tiền tăng thêm cho số dư bù trừ **3,200,00-0,39-2,8116. Tiền mặt cần cho hoạt động 46,5015,00-26,00-35,0017. Tổng tiền mặt cần49,6416,35-24,43-36,7528.4 KẾ HOẠCH TÀI TRỢ NGẮN HẠNLập được một kế hoạch tài chính ngắn hạn thích hợp đòi hỏi phải tính toán rất nhiều.Hầu hết các mô hình này là những mô hình linh hoạt cho ra kết quả của các giả thiết và chiến lược do các giám đốc tài chính ấn định. Cũng có sẵn các mô hình tối ưu hóa cho việc lập kế hoạch tài chính ngắn hạn. Các mô hình này thường là những mô hình quy hoạch tuyến tính. Chúng tìm kế hoạch tốt nhất từ một chuỗi các chiến lược khác nhau do giám đốc tài chính đưa ra.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_quan_tri_tai_chinh_chuong_28_lap_ke_hoach_tai_chin.ppt
Ebook liên quan