Bài giảng Quản trị tài chính - Chương 4: Rủi ro

Tóm tắt Bài giảng Quản trị tài chính - Chương 4: Rủi ro: ... hợp TSSL thấp hơn một giá trị mục tiêu. Sử dụng bảng phân phối chuẩn để tìm ra xác suất. 4.3 RỦI RO DANH MỤCTỷ suất sinh lợi danh mục: là bình quân gia quyền của các TSSL mong đợi của các chứng khoán riêng lẽTSSL mong đợi của cổ phần Bristol là 12% và Ford Motor 16%. XA là 75% và XB 25%.TSSL của da...n đầu tư làm tối thiểu hoá phương sai của danh mục:Trong ví dụ trên với hệ số tương quan là -1 thì tỷ trọng đầu tư tối ưu là:XA = 66,67% và XB = 33,33%4.3 RỦI RO DANH MỤCCông thức tính rủi ro danh mục N CK123...N1X1X2Cov(R1,R2)X1X3Cov(R1,R3)X1XNCov(R1,RN)2X2X1Cov(R2,R1)X2X3Cov(R2,R3)X2XNCov(R2,RN)3X...ức mua (lạm phát) Những thay đổi trong kỳ vọng của nhà đầu tư về triển vọng của nền kinh tếNguyên nhân dẫn đến rủi ro không hệ thống : Năng lực và quyết định quản trị Đình công Nguồn cung ứng nguyên vật liệu Mức độ sử dụng đòn bẩy4.5 BETA (β)Đo lường rủi ro thị trường của 1 chứng khoán:Xem xét chứng...

ppt39 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 124 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng Quản trị tài chính - Chương 4: Rủi ro, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	RỦI RO	CHƯƠNG 41RỦI RO4.1 TỔNG QUAN VỀ RỦI RO4.2 ĐO LƯỜNG RỦI RO CK RIÊNG LẼ4.3 ĐO LƯỜNG RỦI RO DANH MỤC4.4 RỦI RO HỆ THỐNG VÀ RỦI RO KHƠNG HỆ THỐNG4.5 BETA (β)4.1TỔNG QUAN VỀ RỦI ROĐịnh nghĩa rủi ro:Rủi ro là sự khơng chắc chắn, sự bất ổn của những kết quả trong tương lai. Rủi ro như là khả năng xuất hiện các khoản thiệt hại tài chính hay những kết quả bất lợi.Rủi ro là sự bất ổn của TSSL hoặc xác suất xuất hiện kết quả tài chính khơng như mong đợi.Thái độ nhà đầu tư đối với rủi ro4.1TỔNG QUAN VỀ RỦI ROTỷ suất sinh lợi:Các phương pháp đo lường rủi ro:Phân tích độ nhạy.Phương sai và độ lệch chuẩn.Bán phương sai Rủi ro sụt giá.Khả năng thâm hụt.Giá trị cĩ rủi ro4.2 RỦI RO CK RIÊNG LẼPhân tích độ nhạy:Đánh giá rủi ro bằng cách dự đốn tỷ suất sinh lợi trong trường hợp xấu nhất và trường hợp tốt nhất cho một chứng khốn. Trong trường hợp này, rủi ro của một chứng khốn cĩ thể được đo bởi “khoảng cách”. Khoảng cách càng lớn, rủi ro càng cao.4.2 RỦI RO CK RIÊNG LẼTrị chơi 1:Sấp + Sấp	 = Bạn nhận được 40%Sấp + Ngửa = Bạn nhận được 10%Ngửa + Sấp = Bạn nhận được 10%Ngửa + Ngửa = Bạn mất 20%.Trị chơi 2:Sấp + Sấp	 = Bạn nhận được 70%Sấp + Ngửa = Bạn nhận được 10%Ngửa + Sấp = Bạn nhận được 10%Ngửa + Ngửa = Bạn mất 50%.4.2 RỦI RO CK RIÊNG LẼPhương sai và độ lệch chuẩn:Là những giá trị thống kê để đo lường độ rộng của sự phân tán so với giá trị trung bình (giá trị kỳ vọng).Dựa trên giả định phân phối chuẩn của tỷ suất sinh lợi4.2 RỦI RO CK RIÊNG LẼ4.2 RỦI RO CK RIÊNG LẼTSSL kỳ vọng (TSSL trung bình):4.2 RỦI RO CK RIÊNG LẼPhương saiĐộ lệch chuẩn4.2 RỦI RO CK RIÊNG LẼ Tỷ suất sinh lợiXác suất-3	-2	-1	 	 1	 2	 3 (I): -53% -32% -11% 10% 31% 52% 73% (II) :-116% -74% -32% 10% 52% 94% 136% 4.2 RỦI RO CK RIÊNG LẼHệ số phương sai (CV): Nếu hai chứng khốn cĩ tỷ suất sinh lợi mong đợi khác nhau thì khơng thể dựa vào độ lệch chuẩn để kết luận mà phải sử dụng hệ số phương sai.Hệ số phương sai (CV) là thước đo rủi ro trên mỗi đơn vị tỷ suất lợi nhuận mong đợi.4.2 RỦI RO CK RIÊNG LẼKhả năng thâm hụt: xác suất xảy ra trường hợp TSSL thấp hơn một giá trị mục tiêu. Sử dụng bảng phân phối chuẩn để tìm ra xác suất. 4.3 RỦI RO DANH MỤCTỷ suất sinh lợi danh mục: là bình quân gia quyền của các TSSL mong đợi của các chứng khốn riêng lẽTSSL mong đợi của cổ phần Bristol là 12% và Ford Motor 16%. XA là 75% và XB 25%.TSSL của danh mục là:rp = 0,75(12%) + 0,25(16%) = 13,0%4.3 RỦI RO DANH MỤCHiệp phương sai: đo lường sự biến động TSSL của hai chứng khĩan so với giá trị kỳ vọng của chúng trong mối tương quan với nhau.4.3 RỦI RO DANH MỤCHệ số tương quan: là một khái niệm nĩi lên mối quan hệ cùng hướng hay ngược hướng của tỷ suất sinh lợi hai chứng khốn theo thời gian4.3 RỦI RO DANH MỤCHệ số tương quan = 1Tỷ suất sinh lợi ATỷ suất sinh lợi B4.3 RỦI RO DANH MỤCHệ số tương quan = - 1Tỷ suất sinh lợi ATỷ suất sinh lợi B4.3 RỦI RO DANH MỤCHệ số tương quan = 0Tỷ suất sinh lợi ATỷ suất sinh lợi B4.3 RỦI RO DANH MỤCCơng thức tính rủi ro danh mục:Rủi ro danh mục bao gồm:Phương sai của chứng khốn riêng lẽHiệp phương sai của những chứng khốn trong danh mụcTỷ trọng đầu tư của các chứng khốn21CP ACP BCP ACP B 4.3 RỦI RO DANH MỤCCơng thức tính rủi ro danh mục 2 CK:4.3 RỦI RO DANH MỤCVí dụ về cơng ty Bristol Myers Squibb (A) và chứng khốn cơng ty Ford Motor (B).Độ lệch chuẩn A = 10%.Độ lệch chuẩn B = 20%.Tỷ trọng đầu tư A = 75%Tỷ trọng đầu tư B = 25%4.3 RỦI RO DANH MỤCTỷ trọng vốn đầu tư làm tối thiểu hố phương sai của danh mục:Trong ví dụ trên với hệ số tương quan là -1 thì tỷ trọng đầu tư tối ưu là:XA = 66,67% và XB = 33,33%4.3 RỦI RO DANH MỤCCơng thức tính rủi ro danh mục N CK123...N1X1X2Cov(R1,R2)X1X3Cov(R1,R3)X1XNCov(R1,RN)2X2X1Cov(R2,R1)X2X3Cov(R2,R3)X2XNCov(R2,RN)3X3X1Cov(R3,R1)X3X2Cov(R3,R2)X3XNCov(R3,RN)...NXNX1Cov(RN,R1)XNX2Cov(R3,RN)XNX3Cov(RN,R3)4.3 RỦI RO DANH MỤCPhương sai danh mục khi N -> ∞4.4 RỦI RO HỆ THỐNGĐa dạng hố phát huy tác dụng bởi vì giá của các cổ phần khác nhau thì sẽ khơng thay đổi giống nhau. Trong nhiều trường hợp sự giảm giá cổ phần cơng ty này là do sự lên giá của cơng ty khác và ngược lại. Như vậy đã xuất hiện cơ hội để giảm thiểu rủi ro bằng việc đa dạng hố đầu tư. 4.4 RỦI RO HỆ THỐNG 1	 5	10	 15	Số chứng khốnĐộ lệch chuẩn của danh mục đầu tư 4.4 RỦI RO HỆ THỐNGRủi ro khơng hệ thống hay cịn gọi là rủi ro cĩ thể đa dạng hĩa được (unsystematic risk) là rủi ro cĩ thể được loại bỏ hồn tồn bằng đa dạng hĩa. Rủi ro hệ thống (systematic risk) là rủi ro khơng thể nào tránh được cho dù cĩ đa dạng hĩa như thế nào đi nữa. Rủi ro như thế cịn được gọi là rủi ro thị trường4.4 RỦI RO HỆ THỐNG110515Rủi ro thị trườngRủi ro khơng hệ thốngĐộ lệch chuẩn của danh mục đầu tưSố lượng chứng khốn4.4 RỦI RO HỆ THỐNGNguyên nhân dẫn đến rủi ro hệ thống : Thay đổi trong lãi suất Thay đổi trong sức mua (lạm phát) Những thay đổi trong kỳ vọng của nhà đầu tư về triển vọng của nền kinh tếNguyên nhân dẫn đến rủi ro khơng hệ thống : Năng lực và quyết định quản trị Đình cơng Nguồn cung ứng nguyên vật liệu Mức độ sử dụng địn bẩy4.5 BETA (β)Đo lường rủi ro thị trường của 1 chứng khốn:Xem xét chứng khốn riêng lẽ tác động như thế nào đến danh mục đa dạng hĩa tốt.Mức độ đĩng gĩp của chứng khốn riêng lẽ trên tổng rủi ro danh mục chính là beta4.5 BETA (β)Một ví dụ về betaBristol Myers(0,75)2 x (10)20,75 x 0,25 x 0,2 x 10 x 20Ford Motors0,75 x 0,25 x 0,2 x 10 x 20(0,25)2 x (20)24.5 BETA (β)Chứng khốnGĩp phần vào rủi roBristol - MyersFord Motors0,75 x {[0,75 x (10)2] + (0,25 x 0,2 x 10 x 20)} = 0,75 x 850,25 x {[0,75 x 0,2 x 10 x 20] + [0,25 x (20)2]} = 0,25 x 130Tổng danh mục 96,254.5 BETA (β)% đĩng gĩp rủi ro của Bristol Myers vào danh mục là:= 0,75 x= 0,75 x 0,88396,2585% đĩng gĩp rủi ro của Ford vào danh mục là:= 0,25 x= 0,75 x 1,3596,251304.5 BETA (β)Trong mỗi trường hợp, % đĩng gĩp rủi ro phụ thuộc:Quy mơ tương đối trong danh mục Tác động của cổ phiếu đối với rủi ro danh mục ( 0,883 hoặc 1,35). Đĩ chính là beta của Bristol Myers và Ford Motor.Dĩ nhiên, beta thị trường = 1.4.5 BETA (β)Để tính tốn beta theo danh mục thị trường, lấy hiệp phương sai của Bristol Myers với danh mục, chia cho tổng phương sai danh mục.Beta=Hiệp phương sai (CK,thị trường)=COV(i,M)Phương sai của thị trường2(M)4.5 BETA (β)Rủi ro thị trường của chứng khốn được đo lường bằng mức độ nhạy cảm của chứng khốn đĩ đối với thay đổi của thị trường.Độ nhạy cảm đĩ chính là beta (β)Hồi quy tỷ suất sinh lợi chứng khốn theo TSSL thị trường – phương trình đặc trưng của chứng khốn:Ri = α + β RM + ε4.5 BETA (β)Cổ phầnCổ phầnBP (Anh)DeutscheBank (Đức)Fiat (Ý)HudsonBay (Canađa)KLM(Hà Lan)0,741,051,110,511,13LVMH (Pháp)Nestlé 3(Thụy sỹ)Sony (Nhật)Telefonica Argentina1,001,011,031,314.5 BETA (β)Cổ phầnBeta Cổ phầnBeta AT & TBristol-MyersCoca – colaCompaqExxon0,650,950,981,130,73GEMc DonaldMicrosoftReebokXerox1,290,951,260,871,05

File đính kèm:

  • pptbai_giang_quan_tri_tai_chinh_chuong_4_rui_ro.ppt