Bài giảng Quản trị tài chính doanh nghiệp bảo hiểm - Chương 1: Tổng quan về quản trị tài chính doanh nghiệp bảo hiểm - Hồ Thủy Tiên

Tóm tắt Bài giảng Quản trị tài chính doanh nghiệp bảo hiểm - Chương 1: Tổng quan về quản trị tài chính doanh nghiệp bảo hiểm - Hồ Thủy Tiên: ... lại cơng ty bảo hiểm khác 1.2. Trách nhiệm tổ chức hoạt động quản trị tài chính tại cơng ty bảo hiểm 1.2. Trách nhiệm tổ chức hoạt động quản trị tài chính tại cơng ty bảo hiểm  Hoạch định chiến lựơc tài chính của cơng ty  Quản lý vốn và lợi nhuận để lại  Quản lý các dịng tiền  Quản lý...o những dao động giá trị của các chứng khốn, khiếu nại chưa thanh tốn và các khoản phí bảo hiểm đã trả trước. 1.3. Sơ lược về các nguồn lực tài chính của cơng ty bảo hiểm Đánh giá thành quả tài chính Căn cứ vào 2 tài liệu quan trọng: - Bảng cân đối kế tốn - Báo cáo thu nhập (Báo cáo kết ...ng (giảm) dự phịng bồi thường. [tăng (+), giảm (-)] e. Chi khác HĐKD bảo hiểm (chủ yếu là chi hoa hồng BH, chi đánh giá R2, đề phòng hạn chế T2, chi đòi người thứ 3, chi hàng xử lý 100%...) (+) + LN thuần từ hoạt động tài chính đĩng gĩp lợi nhuận lớn trong khi thu từ hoạt động k...

pdf42 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 220 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng Quản trị tài chính doanh nghiệp bảo hiểm - Chương 1: Tổng quan về quản trị tài chính doanh nghiệp bảo hiểm - Hồ Thủy Tiên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH - MARKETING
KHOA TTHUẾ – HẢI QUAN
BỘ MƠN BẢO HIỂM
QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 
DOANH NGHIỆP 
BẢO HIỂM
Giảng viên: TS.Hồ Thủy Tiên
ĐỀ CƯƠNG MƠN HỌC
Chương 1:Tổng quan về quản trị tài chính trong
cơng ty bảo hiểm
Chương 2: Quản trị tài sản nợ (dự phịng ngh. vu
trong cơng ty bảo hiểm
Chương 3: Quản trị tài sản cĩ trong cơng ty bảo
hiểm (quan trị hoạt động đầu tư)
Chương 4: Quản trị khả năng thanh tốn trong
cơng ty bảo hiểm
Chương 5: Phân tích tài chính cơng ty bảo hiểm
Phương pháp học tập: xem tài liệu
Phương pháp đánh giá:
- Quá trình: 40% bao gồm: cá nhân 10%, 
nhĩm 15% và kiểm tra giữa kỳ 15%
- Thi kết thúc học phần : 60% (tự luận)
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ 
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM
Bao gồm các nội dung:
1.1. Mục tiêu của các cơng ty bảo hiểm
1.2. Trách nhiệm tổ chức hoạt động quản trị tài 
chính tại cơng ty bảo hiểm
1.3. Sơ lược về các nguồn lực tài chính của cơng 
ty bảo hiểm
1.1. Mục tiêu của các cơng ty bảo hiểm
Cĩ 2 hình thức tổ chức bảo hiểm:
- Tổ chức bảo hiểm hoạt động với mục đích
khơng kinh doanh kiếm lời
Tổ chức bảo hiểm tương hổ
- Tổ chức bảo hiểm hoạt động với mục đích
kinh doanh kiếm lời
Các cơng ty bảo hiểm
1.1. Mục tiêu của các cơng ty bảo hiểm
Tối đa hĩa lợi nhuận của chủ sở hữu
Ba quyết định 
của CFO
Quyết định
đầu tư
Quyết định
tài trợ
Quyết định
phân phối
1.1. Mục tiêu của các cơng ty bảo hiểm
Trong cơng ty bảo hiểm, quyết định đầu tư
khơng chỉ bao hàm:
- Sử dụng nguồn vốn huy động đựơc thơng qua các 
hợp đồng bảo hiểm để đầu tư trở lại vào nền kinh tế 
mà quyết định đầu tư cịn thể hiện ở việc: 
- Cơng ty BH nên thiết kế và bán các sản phẩm nào, 
với mức phí bao nhiêu, thời hạn bao lâu, 
1.1. Mục tiêu của các cơng ty bảo hiểm
- Khi sản phẩm chuyển giao cho khách hàng, lúc 
này trách nhiệm của cơng ty BH mới bắt đầu.
- Trách nhiệm của cơng ty BH chỉ kết thúc khi 
đã chi trả hết cho những khiếu nại phát sinh từ 
những hợp đồng đã ký kết. 
- Khi nào phát sinh khiếu nại?
- Để đảm bảo chi trả dự phịng nghiệp 
vụ đựơc trích lập
1.1. Mục tiêu của các cơng ty bảo hiểm
Tuy nhiên, cơng ty BH cĩ thể gặp rủi ro và khơng thể 
thực hiện các cam kết với khách hàng. Tại sao?
Nguyên nhân, cĩ thể là:
- Định phí khơng chính xác
- Dự phịng khơng đầy đủ
- Thua lỗ trong hoạt động đầu tư
- Các biến động của thị trường
Để hạn chế rủi ro, các cơng ty bảo hiểm đã thực hiện các 
biện pháp gì? 
1.1. Mục tiêu của các cơng ty bảo hiểm
 Định phí thận trọng: như thế nào là thận trọng?
 Dự phịng đầy đủ: như thế nào là đầy đủ?
 Đầu tư an tồn: như thế nào là an tồn?
 Tiến hành tái bảo hiểm
1.1. Mục tiêu của các cơng ty bảo hiểm
Tái bảo hiểm là bảo hiểm của các hợp 
đồng bảo hiểm.
Vì vậy nĩ là một cơng cụ quan trọng cho:
- Quản trị rủi ro:
- Quản trị tài chính:
1.1. Mục tiêu của các cơng ty bảo hiểm
Vấn đề cịn lại là nên đưa ra quyết định tái bảo
hiểm như thế nào? Nên chọn những cơng ty
tái bảo hiểm nào? Phương thức tái bảo hiểm
nào? Mức giữ lại là bao nhiêu? Đây cũng là
một khía cạnh trong quyết định đầu tư mà
các giám đốc tài chính của các cơng ty bảo
hiểm cần phải lưu tâm.
1.1. Mục tiêu của các cơng ty bảo hiểm
Như vậy, mục tiêu tài chính của
công ty bảo hiểm không chỉ là:
- Tối đa hóa lợi nhuận (gia tăng khả
năng sinh lợi)
do đặc thù của lĩnh vực kinh doanh của mình – lĩnh
vực kinh doanh rủi ro – mà mục tiêu tài chính của
công ty bảo hiểm còn cần phải hướng đến
- Đảm bảo đựơc khả năng thanh
toán cho những cam kết của mình.
1.1. Mục tiêu của các cơng ty bảo hiểm
Thách thức chủ yếu đặt ra cho CFO tại các cơng
ty bảo hiểm là làm sao đáp ứng đồng thời hai
mục tiêu này vì bản chất của hai mục tiêu này
là đối lập nhau.
Đối lập như thế nào? 
Phân tích
1.1. Mục tiêu của các cơng ty bảo hiểm
 Khả năng thanh tốn 
 Khả năng sinh lợi
GO
1.1. Mục tiêu của các cơng ty bảo hiểm
Lợi nhuận thể hiện:
- Số tuyệt đối: Lợi nhuận = DTT – TCP
- Số tương đối: 
VCSH
nhuan loi
ROE
1.1. Mục tiêu của các cơng ty bảo hiểm
Lợi nhuận tạo ra càng nhiều sẽ giúp cơng ty:
 Cĩ nguồn tài chính tài trợ hoạt động đầu tư
 Trả lãi cho các chủ hợp đồng
 Trả cổ tức, tăng tính hấp dẩn của cổ phiếu
 Nâng cao xếp hạng tín nhiệm
 Cung cấp nguồn tài chính phát triển sp
và kênh phân phối
 Cung cấp nguồn tài chính để mở rộng và mua 
lại cơng ty bảo hiểm khác
1.2. Trách nhiệm tổ chức hoạt động quản
trị tài chính tại cơng ty bảo hiểm
1.2. Trách nhiệm tổ chức hoạt động quản trị 
tài chính tại cơng ty bảo hiểm
 Hoạch định chiến lựơc tài chính của cơng ty
 Quản lý vốn và lợi nhuận để lại
 Quản lý các dịng tiền
 Quản lý đầu tư
 Báo cáo các hoạt động tài chính
 Thực hiện các trách nhiệm kế tốn 
 Kiểm tốn và kiểm sốt nội bộ
 Thực hiện các phân tích tài chính
1.3. Sơ lược về các nguồn lực tài chính của 
cơng ty bảo hiểm 
 Các nguồn thu nhập và chi phí của ngành bảo 
hiểm
Dịng thu: Cĩ hai loại nguồn thu chủ yếu của cơng ty 
bảo hiểm là thu về phí bảo hiểm và thu về đầu tư. 
Dịng chi: cĩ ba loại dịng chi chủ yếu trên báo cáo thu 
nhập của các cơng ty bảo hiểm là:
- Thanh tốn tiền bảo hiểm
- Chi phí đầu tư
- Chi phí hoạt động 
1.3. Sơ lược về các nguồn lực tài chính của 
cơng ty bảo hiểm
Sơ lược về tài sản cĩ và tài sản nợ của
ngành bảo hiểm
 Tài sản cĩ chủ yếu bao gồm các khoản
đầu tư tài chính
 Tài sản nợ chủ yếu là các quỹ dự
phịng nghiệp vụ
1.3. Sơ lược về các nguồn lực tài chính của 
cơng ty bảo hiểm
Sơ lược về tài sản cĩ và tài sản nợ của ngành bảo hiểm
Tình hình đầu tư
BẢO MINH 2010 2009 2008 2007
TÀI SẢN N. HẠN 2.085.950 1.665.780 1.817.761 1.902.582
Trong đĩ:
Đầu tư tài chính n. hạn 1022.132 714.419 888.029 955.412
TÀI SẢN DÀI HẠN 1.554.649 1.834.030 1.391.647 1.205.378
Trong đĩ
Đầu tư tài chính dài hạn 1.039.338 1.358.635 1.132.974 972.112
T. CỘNG TÀI SẢN 3.640.599 3.499.810 3.209.408 3.107.969
NỢ PHẢI TRẢ 1.442.703 1.355.368 1.106.732 1.046.662
Trong đĩ: DPNV 978.678 899.110 815.493 767.009
VỐN CHỦ SỞ HỮU 2.197.897 2.144.442 2.102.676 2.061.289
Vốn điều lệ 755.000 755.000 755.000 755.000
Thặng dư VCP 1.133.484 1.133.484 1.133.484 1.133.484
T.CƠNG N.VỐN 3.640.599 3.499.810 3.209.408 3.107969
Loại hình DN bảo hiểm 2006 2007 2008 2009 2010
1. Khối DN trong nước 53,13
- Gởi tại các tổ chức TD 16,9
- Trái phiếu công ty 0,37
- Trái phiếu chính phủ. 19,6
- Cổ phiếu 5,16
- Đầàu tư khác 6,1
2. Khối DN có vốn ĐTNN 51,87
- Gởi tại các tổ chức TD 8,1
- Trái phiếu công ty 1,4
- Trái phiếu chính phủ. 35,8
- Cổ phiếu 3,4
- Đầàu tư khác 3,17
Cộng toàn thị trường 100
Cơ cấu đầu tư vốn trở lại nền kinh tế (Đơn vị: %)
(Nguồn: Thị trường bảo hiểm Việt Nam 2004, 2005, 2006 – Bộ Tài chính)
1.3. Sơ lược về các nguồn lực tài chính của 
cơng ty bảo hiểm
Sơ lược về tài sản cĩ và tài sản nợ của ngành bảo hiểm
Tình hình đầu tư
Sơ lược về tài sản nợ của ngành
các tài sản nợ chủ yếu của các cơng ty bảo hiểm bao gồm hầu
hết là các quỹ dự phịng nghiệp vụ. Bên cạnh dự phịng nghiệp
vụ, những tài sản nợ khác của các cơng ty bảo hiểm bao gồm
lũy kế lợi nhuận chia cho các hợp đồng, các quỹ dành cho chi
trả lợi nhuận cho các hợp đồng trong năm, những chi phí phải
gánh chịu, quỹ dự phịng ủy thác cho những dao động giá trị
của các chứng khốn, khiếu nại chưa thanh tốn và các khoản
phí bảo hiểm đã trả trước.
1.3. Sơ lược về các nguồn lực tài chính của 
cơng ty bảo hiểm
Đánh giá thành quả tài chính
Căn cứ vào 2 tài liệu quan trọng:
- Bảng cân đối kế tốn
- Báo cáo thu nhập (Báo cáo kết quả HĐKD)
Ngồi ra cần xem xét thêm hai tài liệu khác
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
- Bảng thuyết minh BCTC
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TỐN
2006 BMI PVI 2006 BMI PVI
Tài sản ngắn hạn 833.97 755.39 Nợ phải trả 883.6 477.07
1. Tiền 153.28 59.7 1. Nợ ngắn hạn 207.43 129.05
2. Đầu tư tài chính N.hạn 334.5 582.16 Phải trả người bán 103.38 71.87
3. Phải thu ngắn hạn 331.9 98.69 
4. Hàng tồn kho 5.18 - 2. Nợ dài hạn 0.1 2.17
5. Tài sản khác 8.99 14.8 3. Dự phịng nghiệp vụ 676.06 345.87
Tài sản dài hạn 605.24 439.89 Nguồn vốn sở hữu 555.6 718.2
1. Phải thu dài hạn 5.32 - 1. Vốn chủ sở hữu 542.92 502.18
2. Tài sản cố định 118.99 259 a. VDT của chủ sở hữu 434 447.28
3. Đầu tư tài chính dài hạn 465.5 172.97 b. LN chưa phân phối 103.78 -
4. Tài sản dài hạn khác 15.4 7.83 2. Nguồn k.phí, quỹ khác 12.68 216.03
TỔNG TÀI SẢN 1,439.2 1,195.28 TỔNG NGUỒN VỐN 1,439.2 1,195.28
 Các chỉ tiêu đặc trưng trên BCĐKT của doanh nghiệp 
bảo hiểm:
Giá trị khoản đầu tư tài chính (ngắn hạn + dài hạn) lớn.
Giá trị hàng tồn kho thấp (gần như khơng cĩ).
Tỷ lệ nợ vay thấp  Vốn chủ sở hữu lớn
Các khoản dự phịng nghiệp vụ chiếm tỷ trọng lớn trong 
tổng vốn. Có 3 khoản dự phịng chính:
- Dự phịng phí.
- Dự phịng bồi thường.
- Dự phịng dao động lớn.
BÁO CÁO KẾT QUẢ HĐKD NĂM 2006
BẢO MINH (tỷ VND) REE (tỷ VND)
1. Doanh thu thuần từ hoạt động 
KDBH
948.5 1. Doanh thu thuần 824
2. Tổng chi trực tiếp HĐKD bảo hiểm 630.4 2. Giá vốn hàng bán 607.5
3. Lợi nhuận gộp từ HĐKD Bảo hiểm 318.1 3. Lợi nhuận gộp 216.6
4. Chi phí bán hàng 4.2 4. Chi phí bán hàng 10.7
5. Chi phí quản lý 310.6 5. Chi phí quản lý 51.3
6. LN thuần từ HĐKD bảo hiểm 3.3 6. LN thuần từ HĐKD 154.6
7. LN thuần từ hoạt động tài 
chính
97.26 7. LN thuần từ h. động 
TC 
142
8. LN thuần từ hoạt động khác 0.23 8. LN thuần từ hđộng 
khác 
2.18
9. Tổng lợi nhuận kế tốn 100.7 9. Lợi nhuận trước thuế 299
10. Lợi nhuận sau thuế 100.7 10. Lợi nhuận sau thuế 222
Các chỉ tiêu đặc trưng trên báo cáo kết 
quả hoạt động kinh doanh của doanh 
nghiệp bảo hiểm
+ Doanh thu thuần từ HĐKD bảo hiểm bao gồm các khoản: 
a. Thu phí bảo hiểm gốc.
b. Thu phí nhận tái (+)
c. Các khoản giảm trừ (phí nhượng tái là chủ yếu). (-)
d. Tăng, giảm dự phòng phí [(tăng (-), giảm (+)]
e. Thu hoa hồng nhượng tái (+)
f. Thu khác (+)
+ Chi phí trực tiếp hoạt động KDBH:
a. Chi bồi thường thuộc trách nhiệm giữ lại (bthường Bh gốc, nhận tái BH, giảm
trừ.: bthường nhượng tái, đòi người thứ 3, xử lý hàng bthường 100%)
b. Chi bthường từ DPDĐL (+)
c. Số trích DPDĐL trong năm (+)
d. Tăng (giảm) dự phịng bồi thường. [tăng (+), giảm (-)]
e. Chi khác HĐKD bảo hiểm (chủ yếu là chi hoa hồng BH, chi đánh giá R2, đề
phòng hạn chế T2, chi đòi người thứ 3, chi hàng xử lý 100%...) (+)
+ LN thuần từ hoạt động tài chính đĩng gĩp lợi nhuận lớn trong khi thu từ hoạt động kinh
doanh bảo hiểm khá thấp.
Mối liên hệ giữa các báo cáo tài chính
1. Bảng CĐKT trả lời các câu hỏi:
- DN nắm giử bao nhiêu tài sản?
- Cơ cấu tài sản của DN thế nào?
- Nguồn tài trợ của DN từ đâu?
- Mức nợ và khả năng chịu đựng rủi ro?
- Khả năng trả nợ đến hạn?
Mối liên hệ giữa các báo cáo tài chính
Báo cáo kết quả HĐKD trả lời các câu hỏi:
- Qui mơ của DN
- Khả năng sinh lợi
- Tình hình sử dụng chi phí để tạo doanh thu
- Các khoản lãi, lỗ bất thường
Mối liên hệ giữa các báo cáo tài chính
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ trả lời các câu hỏi:
- Hoạt động nào mang lại tiền cho DN
- Tiền đựơc sử dụng vào mục đích gì 
Báo cáo LCTT bao gồm 3 bộ phận:
- LCTT từ hoạt động kinh doanh
- LCTT từ hoạt động đầu tư
- LCTT từ hoạt động tài chính
LCTT từ hoạt động kinh doanh: bao gồm các dịng tiền vào và ra
liên quan đến hoạt động chủ yếu tạo ra doanh thu của DN và các
hoạt động khác khơng phải là hoạt động đầu tư hay tài chính
Chỉ tiêu Năm 
nay
Năm 
trước
I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh
1. Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ
2. Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa và dịch 
vụ 
3.Tiền chi trả cho người lao động 
4. Tiền chi trả lãi vay 
5. Tiền chi nộp thuế TNDN
6. Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh 
7. Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh
LCTT từ hoạt động đầu tư: bao gồm các dịng tiền vào và ra liên 
quan đến hoạt động mua hoăc thanh lý các tài sản dài hạn và các 
khoản đầu tư khác khơng đựơc xem là tương đương tiền
Chỉ tiêu Năm 
nay
Năm 
trước
II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư
1. Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn 
khác
2. Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài sản dài hạn 
khác
3.Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của dơn vị khác 
4. Tiền thu hồi cho vay, bán lại công cụ nợ của đơn vị khác 
5. Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
6. Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 
7. Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận đựơc chia
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư
LCTT từ hoạt động tài chính: bao gồm các dịng tiền vào và ra liên 
quan đến các hoạt động gây thay đổi qui mơ và thành phần vốn 
chủ sở hữu và nợ vay
Chỉ tiêu Năm 
nay
Năm 
trước
III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính
1. Tiền thu từ việc phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp 
của chủ sở hữu
2. Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ 
phiếu của DN đã phát hành. 
3.Tiền vay ngắn hạn, dài hạn đã nhận đựơc 
4. Tiền chi trả nợ gốc vay 
5. Tiền chi trả nợ thuê tài chính
6. Cổ tức lợi nhuận trả cho chủ sở hữu
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính
Lập báo cáo LCTT
Cĩ 2 phương pháp:
- Phương pháp trực tiếp: áp dụng cho cả 3 loại báo cáo 
LCTT, đựơc xác định bằng cách tổng hợp trực tiếp 
các khoản tiền thu vào và chi ra theo từng nội dung 
thu, chi
- Phương pháp gián tiếp: chỉ áp dụng cho báo cáo 
LCTT từ hoạt động kinh doanh, đựơc xác định bằng 
cách điều chỉnh lợi nhuận trước thuế TNDN của 
HĐKD khỏi ảnh hưởng của các khoản mục khơng 
bằng tiền, các thay đổi của hàng tồn kho, phải thu, 
phải trả 
I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh
1. Lợi nhuận trước thuế
2. Điều chỉnh cho các khoản: 
- Khấu hao TSCĐ +
- Các khoản dự phòng +
- Lãi , lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái chưa thực 
hiện
- / +
- Lãi, lỗ từ hoạt động đầu tư - / +
- Chi phí lãi vay +
3. Lợi nhuận từ HĐKD trước thay đổi VLĐ
- Tăng, giảm các khoản phải thu - / +
- Tăng, giảm hàng tồn kho - / +
- Tăng, giảm các khoản phải trả + / -
- Tăng, giảm chi phí trả trước - / +
- Tiền lãi vay đã trả -
- Thuế TNDN đã nộp -
- Tiền thu khác từ HĐKD +
- Tiền chi khác từ HĐKD -
Lưu chuyển tiền thuần từ HĐKD 
Mối liên hệ giữa các báo cáo tài chính
Mối liên hệ giữa các báo cáo tài chính thể hiện 
như thế nào?

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_quan_tri_tai_chinh_doanh_nghiep_bao_hiem_chuong_1.pdf
Ebook liên quan