Bài giảng Sinh học phần tử - Chương 3: Quá trình sao chép DNA - Nguyễn Hữu Trí
Tóm tắt Bài giảng Sinh học phần tử - Chương 3: Quá trình sao chép DNA - Nguyễn Hữu Trí: ...) Khởi đầu của quá trình sao chép DNA là quá trình tổng hợp primer Primosome được dùng để chỉ tập hợp các protein cần thiết cho sự tổng hợp primer cho quá trình sao chép DNA. Tổng hợp primer ở E. coli đòi hỏi một primosome gồm có: o DnaB DNA helicase o DnaG Primase 24/03/2016 20 Pr... đoạn Okazaki • Các dsDNA con mới được tổng hợp tạo thành nhiều bộ gen trước khi DNA bị cắt. 24/03/2016 34 Sự phân chia tế bào mẹ 24/03/2016 2:56:19 SA Nguyễn Hữu Trí 67 24/03/2016 2:56:19 SA Nguyễn Hữu Trí 68 Telomere • Tất cả eukaryote bảo vệ telomere của chúng khỏi các nuclease và c...lobin bình thường Hemoglobin hình lưỡi liềm Glu Val C T T C A T G A A G U A 3 5 3 5 5 35 3 24/03/2016 44 24/03/2016 2:56:19 SA Nguyễn Hữu Trí 87 24/03/2016 2:56:19 SA Nguyễn Hữu Trí 88 Các loại đột biến điểm • Đột biến điểm xảy ra trong gene có thể chia thành hai loại chính ...
mplate) mà mạch khuôn được sao chép nhiều lần (copied many times). Kiểu sao chép vòng xoay 24/03/2016 2:56:19 SA Nguyễn Hữu Trí 64 24/03/2016 33 24/03/2016 2:56:19 SA Nguyễn Hữu Trí 65 Sao chép vòng xoay • DNA dạng vòng có thể sao chép theo cơ chế vòng xoay (rolling circle replication) – Một sợi của dsDNA bị cắt (nick) và đầu 3’ được mở ra – Sử dụng mạch DNA còn nguyên như là một DNA template – Đầu 5’ bị tách ra • Phage X174 sao chép xoay vòng vì vậy khi sao chép đủ chiều dài, chuổi vòng đơn của DNA được tách ra • Phage l, chuỗi tách ra được sử dụng như là template cho sự sao chép gián đoạn, mạch lagging 24/03/2016 2:56:19 SA Nguyễn Hữu Trí 66 Kiểu sao chép vòng xoay ở Phage l • Khi vòng tròn xoay qua phải – Mạch liên tục (leading strand) tiếp tục được kéo dài – Mạch gián đoạn (lagging strand) kéo dài một cách gián đoạn • Dùng mạch liên tục không xoay làm template • RNA primer được dùng tổng hợp đoạn Okazaki • Các dsDNA con mới được tổng hợp tạo thành nhiều bộ gen trước khi DNA bị cắt. 24/03/2016 34 Sự phân chia tế bào mẹ 24/03/2016 2:56:19 SA Nguyễn Hữu Trí 67 24/03/2016 2:56:19 SA Nguyễn Hữu Trí 68 Telomere • Tất cả eukaryote bảo vệ telomere của chúng khỏi các nuclease và các enzyme ghép nối mạch đôi DNA. • Telomeres của động vật hữu nhũ hình thành dạng cấu trúc vòng (loop) giúp bảo vệ sợi DNA mạch đơn ở đầu cuối NST. • Sau mỗi chu kì phân chia, NST bị ngắn đi do vài vùng telomere bị mất đi. Tuy nhiên, các vùng gene chức năng không bị ảnh hưởng, vì trong tế bào có sự hiện diện của enzyme telomerase. Đoạn DNA bị mất do sao chép sau đó sẽ được thay thế bởi vài vùng 6 cặp base sau mỗi chu kỳ sao chép. 24/03/2016 35 Cấu trúc của telomere Ở điều kiện bình thường, telomere tồn tại dưới cấu trúc bậc 2 gọi là T- loop. Cấu trúc T-loop được ổn định bởi các phức hợp protein chuyên biệt Telomere Telomere là cấu trúc tìm thấy ở đầu của NST. Telomere chứa các trình tự lặp lại ngắn (từ 20 đến vài trăm), thông thường là 6 base (TTAGGG, tìm thấy ở động vật có xương sống kể cả con người). Telomere có tính bảo tồn cao mặc dù có một vài biến đổi nhỏ. Trình tự lặp lại TTAGGG có ở động vật có xương đồng thời cũng thấy ở trùng Trypanosoma, trong khi ở trùng đế dày Paramecium và Tetrahymena, trình tự lặp lại là TTGGGG. Rất nhiều côn trùng có vùng lặp lại 5 base TTAGG, trong khi ở thực vật Arabidopsis có trình tự 7 base lặp lại là TTTAGGG. Tuy nhiên, gần đây nhiều dữ liệu cho thấy vài thực vật 1 lá mầm có trình tự lặp lại là TTAGGG giống ở động vật có xương sống. 24/03/2016 2:56:19 SA Nguyễn Hữu Trí 70 24/03/2016 36 Vai trò của telomere • Bảo vệ các gene nằm cuối NST •Liên quan đến cấu trúc T-loop của telomere: Tránh sự nhận biết mạch đơn Tránh sự nối các đầu NST Tránh quá trình tái tổ hợp NST •Khởi sự quá trình ngừng phân chia hoặc chết của tế bào Sự hoạt hóa ngừng phân bào hoặc chết tế bào Vai trò của telomere 24/03/2016 37 Telomerase • Blackburn có một lựa chọn thông minh để nghiên cứu về telomerase: trùng đơn bào có lông Tetrahymena. Tetrahymena có hai loại nhân (nuclei): – (1) nhân nhỏ (micronuclei), chứa toàn bộ genome trông 5 cặp chromosome dùng để di truyền cho thế hệ kế tiếp. – (2) nhân lớn (macronuclei), trong đó 5 cặp chromosome bị vỡ ra thành hơn 200 mảnh nhỏ hơn (minichromosome) được dùng để biểu hiện gene. • Vì những minichromosome có telomere tại đầu cuối của nó nên tế bào Tetrahymena có nhiều telomere hơn ở tế bào người, và chúng được duy trì bởi telomerase. 24/03/2016 2:56:19 SA Nguyễn Hữu Trí 73 Telomerase • Năm 1985, Carol Greider và Blackburn thành công trong việc thu nhận dịch chiết có hoạt tính telomerase từ tế bào Tetrahymena đang hình thành macronuclei. • Năm 1987, Greider và Blackburn chứng minh rằng telomerase là một ribonucleoprotein với một RNA và các tiểu đơn vị protein. • Năm 1989 họ thành công trong việc xác định cấu trúc của Tetrahymena telomerase và xác định RNA của nó mang trình tự CAACCCCAA bổ sung với trình tự TTGGG trên telomere. 24/03/2016 2:56:19 SA Nguyễn Hữu Trí 74 24/03/2016 38 Cấu trúc Telomerase Telomerase là 1 phức hợp ribonucleoprotein đóng vai trò thêm những trình tự lặp lại telomere vào đầu 3’ của NST, giúp kéo dài telomere Telomerase gồm 2 thành phần chính (protein và RNA): hTERT: là một human telomerase reverse transcriptase nên có thể tạo ra một DNA mạch đơn từ mạch khuôn RNA Telomerase RNA (hTR or TERC): dùng làm mạch khuôn RNA cho hTERT tổng hợp mạch cDNA H/ACA box : phức hợp các protein có vai trò hoạt hóa telomerase và ổn định các liên kết 24/03/2016 2:56:19 SA Nguyễn Hữu Trí76 Telomerase Telomerase mang một đoạn ngắn RNA, bổ sung với 6 base lặp lại của telomere. Điều này cho phép nó nhận ra telomere để gắn vào. Sau khi telomerase được kéo dài ở đầu 3’, mạch bổ sung sẽ được tổng hợp bởi một RNA priming theo sau bởi sự kéo dài bởi DNA polymerase and và nối bằng ligase. Các đoạn telomere lặp lại bảo vệ đầu cuối chromosome khỏi sự phân cắt bởi các exonuclease. 24/03/2016 39 24/03/2016 2:56:19 SA Nguyễn Hữu Trí 77 Telomeres 24/03/2016 2:56:19 SA Nguyễn Hữu Trí 78 Tính trung thực của quá trình sao chép • Sự trung thực trong sao chép cần thiết cho sự sống • Bộ máy sao chép DNA đã thiết lập một hệ thống sửa sai (proofreading system) – Hệ thống này cần mồi – Chỉ nucleotide bắt cặp bổ sung làm mồi cho pol III hoàn chỉnh – Nếu một nucleotide sai thì quá trình sao chép ngừng lại cho đến khi hoạt tính 3’5’ exonuclease của enzyme pol III hoàn chỉnh loại bỏ nó 24/03/2016 40 24/03/2016 2:56:19 SA Nguyễn Hữu Trí 79 TÍNH BIẾN ĐỘNG CỦA DNA • ĐỘT BIẾN VÀ SỬA SAI • GEN NHẢY • TÁI TỔ HỢP 24/03/2016 2:56:19 SA Nguyễn Hữu Trí 80 • Đột biến là một tiến trình trong đó chuỗi trình tự của những cặp base của phân tử DNA bị thay đổi. • Đột biến ở mức độ nhiễm sắc thể: là biến dị từ những điều kiện bình thường làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể, hoặc cấu trúc nhiễm sắc thể, gây ảnh hưởng đến giới tính, hoặc nhiều tính trạng khác. • Đột biến ở mức độ phân tử là đột biến trong chuỗi trình tự của gen ở mức độ từng cặp base, còn được gọi là đột biến gen, hay đột biến điểm vì nó chỉ thay đổi ở một, hoặc một vài cặp base. • Các loại hình đột biến điểm: đột biến chuyển vị, đột biến chuyển đổi, đột biến sai nghĩa, đột biến vô nghĩa, đột biến đồng nghĩa, đột biến chuyển dịch khung. CÁC KHÁI NIỆM VỀ ĐỘT BIẾN 24/03/2016 41 24/03/2016 2:56:19 SA Nguyễn Hữu Trí 81 ATGCCCGAAGTG TACGGGCTTCAC Các loại đột biến điểm ATGCCCAAAGTG TACGGGTTTCAC ATGCCCTAAGTG TACGGGATTCAC Đột biến chuyển vị (transition mutation) purine purine pyrimidine pyrimidine Đột biến chuyển đổi (transversion mutation) purine pyrimidine pyrimidine purine Purines: A và G Pyrimidines: C và T 24/03/2016 2:56:19 SA Nguyễn Hữu Trí 82 AAT DNA UUA mRNA Leu amino acid CUA GUA AUA UCA UUC UUG UUU UCA Leu Val Ile Ser Phe Leu Phe Ser UGA UAA Stop Stop Các loại đột biến điểm 24/03/2016 42 24/03/2016 2:56:19 SA Nguyễn Hữu Trí 83 24/03/2016 2:56:19 SA Nguyễn Hữu Trí 84 Đột biến và sự biểu hiện • Đột biến là sự thay đổi trong vật liệu di truyền của tế bào • Đột biến tự phát có thể xảy ra trong suốt quá trình sao chép của DNA, sự tái tổ hợp, hoặc sữa chữa • Đột biến do các tác nhân vật lý hay hóa học có thể là nguyên nhân gây đột biến • Đột biến điểm là sự thay đổi chỉ một cặp base của gene • Đột biến điểm có thể gây ảnh hưởng đến cấu trúc và chức năng của protein 24/03/2016 43 24/03/2016 2:56:19 SA Nguyễn Hữu Trí 85 • Đột biến sai nghĩa (đột biến làm sai dây gốc, missense mutation): là đột biến gen trong đó một cặp base thay đổi làm DNA tạo nên một codon mRNA có một amino acid không tương ứng chèn vào đại phân tử polypeptide. • Đột biến đồng nghĩa (đột biến im lặng, silent mutation): sự thay đổi một cặp base của một gen nào đó làm thay đổi một codon của mRNA, tạo ra một codon mới nhưng amino acid không thay đổi. • Đột biến vô nghĩa (đột biến kết thúc dịch mã, nonsense): là đột biến gen trong đó một cặp base thay đổi làm DNA tạo nên một codon mRNA là codon stop (UAG, UAA, UGA) Đột biến 24/03/2016 2:56:19 SA Nguyễn Hữu Trí 86 Sự thay đổi chỉ một base của chuỗi làm khuôn dẫn tới việc tổng hợp một protein không bình thường Trong DNA, mạch khuôn bị đột biến chứa A trong khi mạch khuôn bình thường chứa T. mRNA đột biến chứa U thay vì A trong một codon hemoglobin đột biến chứa valine (Val) thay vì glutamic acid (Glu). Mutant hemoglobin DNAWild-type hemoglobin DNA mRNA mRNA Hemoglobin bình thường Hemoglobin hình lưỡi liềm Glu Val C T T C A T G A A G U A 3 5 3 5 5 35 3 24/03/2016 44 24/03/2016 2:56:19 SA Nguyễn Hữu Trí 87 24/03/2016 2:56:19 SA Nguyễn Hữu Trí 88 Các loại đột biến điểm • Đột biến điểm xảy ra trong gene có thể chia thành hai loại chính – Thay thế cặp base – Chèn hoặc mất một cặp base 24/03/2016 45 24/03/2016 2:56:19 SA Nguyễn Hữu Trí 89 Thay thế base • Là sự thay thế một base và nucleotide bắt cặp của nó bằng một cặp base khác – Có thể gây ra đột biến sai nghĩa (missense) hoặc đột biến vô nghĩa (nonsense) Wild type A U G A A G U U U G G C U A AmRNA 5 Protein Met Lys Phe Gly Stop Carboxyl end Amino end 3 A U G A A G U U U G G U U A A Met Lys Phe Gly Thay thế cặp base Không ảnh hưởng đến trình tự amino acid U thay vì C Stop A U G A A G U U U A G U U A A Met Lys Phe Ser Stop A U G U A G U U U G G C U A A Met Stop Missense A thay vì G Nonsense U thay vì A 24/03/2016 2:56:19 SA Nguyễn Hữu Trí90 Đột biến chuyển dịch khung (frameshift mutation): nếu một hoặc nhiều cặp base được thêm vào hay mất đi trong một gen, khung đọc của mRNA có thể thay đổi vùng dưới (dowstream) của khung đọc, tạo ra những amino acid không đúng trong chuỗi polypeptide. 24/03/2016 46 24/03/2016 2:56:19 SA Nguyễn Hữu Trí 91 Chèn base và mất base – Việc thêm hoặc mất một cặp nucleotide trong gene in a gene có thể gây ra đột biến lệch khung (frameshift mutation). mRNA Protein Wild type A U G A A G U U U G G C U A A 5 Met Lys Phe Gly Amino end Carboxyl end Stop Chèn hoặc mất một cặp base Đột biến lệch khung gây vô nghĩa A U G U A A G U U U G G C U A A U G A A G U U G G C U A A A U G U U U G G C U A A Met Stop U Met Lys Leu Ala Met Phe Gly Stop MissingA A G Mất U Thêm U Đột biến lệch khung gay6sai nghĩa Chèn hoặc mất 3 nucleotides không gây lệch khung nhung làm thêm hoặc mật một amino acid 3 24/03/2016 2:56:19 SA Nguyễn Hữu Trí 92 II. NGUYÊN NHÂN GÂY ĐỘT BIẾN 1.Đột biến tự phát sinh - Đột biến trong quá trình sao chép - Đột biến do những thay đổi hóa học một cách tự phát (đột biến do chuyển hóa) 2.Đột biến do kích thích - Kích thích bằng phóng xạ - Kích thích bằng hóa chất 24/03/2016 47 24/03/2016 2:56:19 SA Nguyễn Hữu Trí 93 Đột biến trong quá trình sao chép “keto” “enol” “enol”“keto” 24/03/2016 2:56:19 SA Nguyễn Hữu Trí 94 Đột biến trong quá trình sao chép Amino Imino Amino Imino 24/03/2016 48 24/03/2016 2:56:19 SA Nguyễn Hữu Trí 95 24/03/2016 2:56:19 SA Nguyễn Hữu Trí96 Đột biến điểm do chuyển hóa 24/03/2016 49 24/03/2016 2:56:19 SA Nguyễn Hữu Trí97 O CC CC H H H H CH2 H O O OO P O O OO P O CC CC H H H H CH2 H O O OO P O CC CC H H H H CH2 H OH T C G O C C C C H H H H CH 2 H OO O O P OO O O P O C C C C H H H H CH 2 H OO O O P O C C C C H H H H CH 2 H OH C A Sự phản purin hóa (depurination) Aflatoxin B1 Đột biến điểm do chuyển hóa 24/03/2016 2:56:19 SA Nguyễn Hữu Trí 98 24/03/2016 50 24/03/2016 2:56:19 SA Nguyễn Hữu Trí 99 Những chất đồng phân gốc base (base analogs) 5-bromouracil: • Trong trạng thái bình thường rất giống T, sẽ bắt cặp với A. • Trong trạng thái hiếm, bắt cặp với G • Gây ra đột biến AT thành GC 2-aminopurine: Có thể bắt cặp với C Gây ra đột biến AT thành GC Đột biến điểm do hóa chất 24/03/2016 2:56:19 SA Nguyễn Hữu Trí 100 Iioyo Ơu 8 A·T Replication in presence of BrU A·BrU Tautomeric shift A·BrU* Replication A·T + G·BrU* Replication A·T + A·T + G·BrU* + GC 24/03/2016 51 24/03/2016 2:56:19 SA Nguyễn Hữu Trí 101 Đột biến điểm do tia UV Tia UV cung cấp năng lượng hình thành 2 liên kết cộng hóa trị mới giữa 2 T kế cận, gây ra sự dimer hóa các thymine. 24/03/2016 2:56:19 SA Nguyễn Hữu Trí 102 CÁC CƠ CHẾ SỬA SAI 1. CƠ CHẾ SỬA SAI TRONG QUÁ TRÌNH SAO CHÉP 2.CƠ CHẾ SỬA SAI NGOÀI QUÁ TRÌNH SAO CHÉP 24/03/2016 52 24/03/2016 2:56:19 SA Nguyễn Hữu Trí 103 Sửa sai nhờ DNA polymerase III (proofreading) DNA polymerase sử dụng hoạt tính 3’-5’ exonuclease để cắt các nucleotide tổng hợp sai trong quá trình sao chép. 24/03/2016 2:56:19 SA Nguyễn Hữu Trí 104 CƠ CHẾ SỬA SAI NGAY SAU KHI SAO CHÉP Mạch bố mẹ được methyl hóa. Một thời gian ngắn sau khi sao chép mạch con mới được methyl hóa. Do đó ngay sau khi sao chép mạch con không được methyl hóa. Đặc điểm này, khi hệ thống sửa sai của tế bào nhận biết được mạch nào sai và sửa sai mạch đó. 24/03/2016 53 24/03/2016 2:56:19 SA Nguyễn Hữu Trí 105 CƠ CHẾ SỬA SAI NGOÀI QUÁ TRÌNH SAO CHÉP ĐẢO NGƯỢC SAI HỎNG (DAMAGE REVERSAL) CẮT BỎ SAI HỎNG (BER,NER) 24/03/2016 2:56:19 SA Nguyễn Hữu Trí 106 Hiện tượng quang hoạt hóa ĐẢO NGƯỢC SAI HỎNG CƠ CHẾ SỬA SAI NGOÀI QUÁ TRÌNH SAO CHÉP 24/03/2016 54 24/03/2016 2:56:19 SA Nguyễn Hữu Trí 107 Loại bỏ nhóm methyl ĐẢO NGƯỢC SAI HỎNG CƠ CHẾ SỬA SAI NGOÀI QUÁ TRÌNH SAO CHÉP 24/03/2016 2:56:19 SA Nguyễn Hữu Trí 108 BER (BASE EXCISION REPAIR) -Glycosylase: nhận biết và cắt base sai hỏng -AP endonuclease, exonuclease: Cắt phân tử đường của base sai hỏng CƠ CHẾ SỬA SAI NGOÀI QUÁ TRÌNH SAO CHÉP 24/03/2016 55 24/03/2016 2:56:19 SA Nguyễn Hữu Trí 109 NER (NUCLEOTID EXCISION REPAIR) Nuclease: nhận biết và cắt ở 2 vị trí chuyên biệt: -Nu thứ 7 kể từ vị trí sai hỏng theo hướng 5’ -Nu thứ 4 kể từ vị trí sai hỏng theo hướng 3’ CƠ CHẾ SỬA SAI NGOÀI QUÁ TRÌNH SAO CHÉP 24/03/2016 2:56:19 SA Nguyễn Hữu Trí 110 Gene nhảy (Tranposon) 24/03/2016 56 24/03/2016 2:56:19 SA Nguyễn Hữu Trí 111 Gene nhảy (Tranposon) Các gen nhảy là các trình tự DNA có khả năng gắn xen vào một vị trí mới trên bộ gen hay rời bỏ vị trí đó, làm biến đổi các hoạt động di truyền. Các gen nhảy còn được gọi là nhân tố chuyển vị (transposon). Các nhân tố chuyển vị được tìm thấy ở prokaryote và eukaryote. Ví dụ về gen nhảy ở bắp 24/03/2016 2:56:19 SA Nguyễn Hữu Trí 112 Các trình tự IS • Các trình tự gắn xen IS (Insertion Sequence) được tìm thấy đầu tiên ở E. coli do tác động ức chế của chúng trong cơ chế kiểm soát sự biến dưỡng đường galactose. • Khi nhân tố IS2 xen vào bên trong gen tương ứng, vi khuẩn mất khả năng lên men galactose. Khi nhân tố này rời khỏi gen, khả năng lên men galactose được tái lập. 24/03/2016 57 24/03/2016 2:56:19 SA Nguyễn Hữu Trí 113 Cấu trúc và cơ chế chuyển vị của IS Các trình tự IS có kích thước nhỏ (khoảng 1kb), cấu trúc bao gồm: Một trình tự trung tâm đặc trưng cho từng loại IS. Vùng này mã hóa cho transposase và một vài gen khác. Ở hai đầu hai trình tự lặp đảo IR (Inverted repeat) là hai trình tự ngắn giống nhau nhưng có chiều ngược nhau. 24/03/2016 2:56:19 SA Nguyễn Hữu Trí 114 Cơ chế chuyển vị của IS • Dưới tác động của transposase, đoạn DNA nơi sẽ nhận đoạn gắn xen bị cắt đứt, hình thànn nên các đầu so le, hay đầu dính (cohesive end). • Sự chuyển vị gen có thể xảy ra theo hai khả năng: Transposon được nhân lên, bản cũ ở lại vị trí ban đầu, bản sao kia chuyển đến vị trí mới. Transposon được chuyển ngay đến vị trí nhận, vị trí cũ mất transposon. • Ở hai đầu của nhân tố IS vẫn còn hở, DNA polymerase và ligase sẽ làm nhiệm vụ lấp đầy chỗ trống. • Sau khi gắn chèn, nhân tố IS hoàn toàn được dung hợp vào genome. 24/03/2016 58 24/03/2016 2:56:19 SA Nguyễn Hữu Trí 115 Hai kiểu chuyển vị Chuyển vị nhân bản: Transposon được nhân lên, bản cũ ở lại vị trí ban đầu, bản sao kia chuyển đến vị trí mới. Chuyển vị bảo tồn: Transposon được chuyển ngay đến vị trí nhận, vị trí cũ mất transposon. 24/03/2016 2:56:19 SA Nguyễn Hữu Trí 116 Transposon • Các transposon (Tn) là các trình tự gen nhảy có kích thước lớn hơn các trình tự IS. Giống như nhân tố IS, transposon có chứa những gen chèn vào đoạn DNA trên nhiễm sắc thể. • Transposon tương đối phức tạp hơn nhân tố IS, nó còn có những gen bổ sung. • Có hai dạng transposon trong prokaryote: composite Tn và noncomposite Tn (transposon phức hợp và transposon đơn). 24/03/2016 59 24/03/2016 2:56:19 SA Nguyễn Hữu Trí 117 Transposon phức hợp • Là một phức hợp với vùng trung tâm có chứa những gen kháng thuốc kháng sinh, nằm kề bên với các nhân tố IS. • Có độ dài vài ngàn bp. • Nhân tố IS nằm bên trái được gọi là IS-L, và nhân tố IS nằm bên trái là IS-R. Tùy theo loại transposon mà IS-L và IS-R có thể cùng hướng, hoặc ngược hướng đối xứng nhau. • Vì bản thân IS có IR (Inverted repeat), nên transposon cũng có IR ở hai đầu cần thiết cho sự chuyển vị. • Tn 10 là một ví dụ về transposon phức hợp. Tn 10 có độ lớn phân tử 9.300bp, vùng trung tâm chiếm 6.500bp, chứa gen kháng tetracyline nằm giữa IS10L và IS10R. Mỗi nhân tố IS dài khoảng 1.400bp. 24/03/2016 2:56:19 SA Nguyễn Hữu Trí 118 Transposon đơn • Transposon đơn có chứa gen kháng kháng sinh, nhưng nó không kết thúc ở hai đầu với nhân tố IS, nhưng có những chuỗi trình tự lặp đảo IR cần thiết cho sự chuyển vị. • Enzyme đóng vai trò quan trọng trong chuyển vị được mã hóa bởi các gen định vị trong vùng trung tâm của transposon. • Tn3 là một ví dụ về transposon đơn. 24/03/2016 60 24/03/2016 2:56:19 SA Nguyễn Hữu Trí 119 DNA transposon và Retrotransposon 24/03/2016 2:56:19 SA Nguyễn Hữu Trí 120 Retroviruses 24/03/2016 61 24/03/2016 2:56:19 SA Nguyễn Hữu Trí 121 Retrotransposon 24/03/2016 2:56:19 SA Nguyễn Hữu Trí 122 TÁI TỔ HỢP TƯƠNG ĐỒNG (HOMOLOGUOS RECOMBINATION) • Tái tổ hợp (recombination): là quá trình trong đó nhiễm sắc thể hay phân tử DNA đứt ra rồi các phần đứt được nối lại theo một tổ hợp mới. Quá trình này có thể xảy ra trong tế bào sống (ví dụ như qua sự trao đổi chéo trong phân bào giảm nhiễm) hay trong ống nghiệm nhờ các enzyme cắt và nối. • Mô hình tái tổ hợp đơn giản và cổ điển nhất là mô hình Holiday. Mặc dù có những thiếu sót cần thêm thắt, sửa đổi, nhưng mô hình này đã minh họa tương đối rõ tiến trình tái tố hợp. Về cơ bản được mô tả như sau : Điều kiện xảy ra tái tổ hợp tương đồng: hai vùng DNA tái tổ hợp phải có trình tự tương đồng và một trong hai trình tự đó phải có điểm đứt (nick) trên một mạch. Các protein RecB và RecC làm tháo xoắn và cắt đứt một trong hai mạch DNA. Phức hợp RecBC nhận biết một trình tự chi () và cắt cách đó vài base. Protein RecA gắn lên mạch DNA đứt tạo thuận lợi cho việc nhận biết trình tự tương đồng ở mạch kia và hình thành nên phân tử lai. 24/03/2016 62 24/03/2016 2:56:19 SA Nguyễn Hữu Trí 123 Mô hình Holiday 24/03/2016 2:56:19 SA Nguyễn Hữu Trí 124 • Điều kiện xảy ra tái tổ hợp tương đồng: hai vùng DNA tái tổ hợp phải có trình tự tương đồng và một trong hai phân tử DNA có điểm đứt (nick) trên hai mạch. • Mô hình này phổ biến hơn mô hình Holiday và có vai trò quan trọng trong việc sửa chữa các đột biến đứt gãy mạch đôi. Mô hình DSB (Double strand Break ) 24/03/2016 63 24/03/2016 2:56:19 SA Nguyễn Hữu Trí 125 VAI TRÒ CỦA REC A TRONG TÁI TỔ HỢP TƯƠNG ĐỒNG • Vị trí gắn sơ cấp: gắn với DNA mạch đơn • Vị trí gắn thứ cấp: gắn với DNA mạch đôi. • Để rà tìm vùng tương đồng trên mạch đôi, Rec A giữ mạch đơn ở vị trí sơ cấp, trượt đi, đến khi xuất hiện vùng tương đồng thì dừng lại, cắt liên kết H giữa hai mạch đôi; nối và hình thành liên kết H mới. 24/03/2016 2:56:19 SA Nguyễn Hữu Trí 126 Tái tổ hợp tương đồng trong giảm phân 24/03/2016 64 24/03/2016 2:56 SA Nguyễn Hữu Trí 127
File đính kèm:
- bai_giang_sinh_hoc_phan_tu_chuong_3_qua_trinh_sao_chep_dna_n.pdf