Bài giảng Sinh lý bệnh - Miễn dịch - Rối loạn chuyển hóa lipid - Trần Ngọc Dung
Tóm tắt Bài giảng Sinh lý bệnh - Miễn dịch - Rối loạn chuyển hóa lipid - Trần Ngọc Dung: ...0)82. Gầy: Tình trạng trọng lượng cơ thể thấp hơn 20% so với mức quy định Cơ chế:- Gầy do cung cấp: Do đói, kém hấp thu (trong nôn, tiêu chảy, cắt đoạn dạ dày, ruột), các bệnh gây chán ăn (UT, thần kinh, lo âu).- Gầy do sử dụng: sốt kéo dài, UT giai đoạn cuối.- Gầy do RL thần kinh, nội tiết: tổn...holes.TGChylomicron3%90%Vận chuyển glycerid ngoại sinh từ ruột đến gan và tổ chứcVLDL (very low density LP)15%65%Vận chuyển glycerid nội sinh từ gan đến tổ chứcLDL(Low density LP)45%10%Vận chuyển cholesteron từ gan đến tổ chứcHDL(High density LP)20%5%Vận chuyển cholesteron của tổ chức đến gan13Loại ...ỡCơ chế: Do tăng FFA (Free Fatty Acids) h/ tương: đói, ăn nhiều mỡ, đái đường không kiểm soát Do sản xuất lipoprotein bị tắc ở một khâu nào đó nhu thiếu các chất hướng mỡ (methionine, choline, betain) → phospholipid không hình thành và triglyceride ứ đọng trong gan: ngộ độc hóa chất, rượu 166. Rối l...
RỐI LOẠN CHUYỂN HÓA LIPIDTs. Trần Ngọc DungBM. Sinh lý bệnh – Miễn dịch1ĐẠI CƯƠNG VỀ CHUYỂN HÓA LIPID: Mô mỡ Ăn uống Lipid máu Vận chuyển Tổng hợp từ Glucid Tiêu thụ (ở tế bào) (Gan, mô mỡ) Tạo thể ceton Chu trình Krebs (gan) (các tế bào)2Lipid ở người bao gồm 3 nhóm chính:- Triglycerid (mỡ trung tính): cấu trúc gồm 1 phân tử glycerol và 3 acid béo- Phospholipid: gồm acid béo gắn với phospho nhờ phản ứng ester hóa- Cholesterol Lipid toàn phần trong máu ổn định trong khoảng từ 600 - 800mg/dl, 345· Điều hòa chuyển hóa lipid:- Hocmon làm tăng thoái biến lipid: Adrenalin và Noradrenalin thoái biến L mạnh nhất (tác động trực tiếp trên các lipase phụ thuộc hocmon của mô mỡ) làm tăng A. béo tự do / máu rất cao (7 - 8 lần bình thường). Ngoài ra còn có ACTH, các glucocorticoid, GH, thyroxin. . . _ Hocmon làm tăng tổng hợp lipid: Insulin: quá trình tổng hợp L từ G, thoái hóa lipid. Ngoài ra còn có prostaglandin E tác động tương tự như Insulin. 6RỐI LOẠN CHUYỂN HÓA LIPIDBéo phì:Tình trạng tích lủy mỡ quá mức trọng lượng cơ thể thêm 20% mức quy định, đánh giá qua chỉ số BMI (Body Mass Index = Chỉ số khối cơ thể), BT từ 18,5 – 23. Cơ chế : - Ăn nhiều: - Giảm huy động mỡ - Vấn đề béo di truyền7Xếp loạiBMI = Wkg /h2 (m)Nguy cơGầyBình thườngThừa cân có nguy cơBéo phì độ 1Béo phì độ 2<18,518,5 – 22,9 2323 – 24,925 –29,9 30Tiêu chuẩn BTTăngTăng vừa nặngXếp loại béo phì theo BMI (Đề nghị cho khu vực châu Á – WHO 2000)82. Gầy: Tình trạng trọng lượng cơ thể thấp hơn 20% so với mức quy định Cơ chế:- Gầy do cung cấp: Do đói, kém hấp thu (trong nôn, tiêu chảy, cắt đoạn dạ dày, ruột), các bệnh gây chán ăn (UT, thần kinh, lo âu).- Gầy do sử dụng: sốt kéo dài, UT giai đoạn cuối.- Gầy do RL thần kinh, nội tiết: tổn thương TT thèm ăn, stress, cường giáp, tiểu đường93. Tăng Lipid máu: do ăn uống: sau khi ăn 2 h do huy động: đói, sốt, tiểu đường, nóng, lạnh, chấn thương, shock, mệt mõi, HC thận hư do giảm sử dụng: các bệnh làm suy tế bào gan, ngộ độc rượu, thuốc có yếu tố gia đình104. RL Lipo – protein (LP): 95% lipid máu vận chuyển dưới dạng LP Thành phần của LP bao gồm apo-protein, triglycerid, phospholipid và cholesterol Nồng độ TB của LP là 700mg% trong đó cholesterol 180, phospholipid 160, triglycerid 160 và protein 200 mg% Tùy theo tỷ lệ của các thành phần này mà LP máu sẽ có các tỷ trọng khác nhau: VLDL, LDL, IDL, HDL 1112Phân loại theo tỷ trọngThành phầnChức năngCholes.TGChylomicron3%90%Vận chuyển glycerid ngoại sinh từ ruột đến gan và tổ chứcVLDL (very low density LP)15%65%Vận chuyển glycerid nội sinh từ gan đến tổ chứcLDL(Low density LP)45%10%Vận chuyển cholesteron từ gan đến tổ chứcHDL(High density LP)20%5%Vận chuyển cholesteron của tổ chức đến gan13Loại tăng LPLoạI LP Lipid máuHàm lượng lipid máuChylVLDLLDLCholTGCholTGI -- 8,3 (320)45,2/4000IIa-- -9,6 (370)1,0 / 90IIb-9,1 (350)4,5 / 400IIIVLDL giàu chol (IDL) 12,9 (500)7,9 / 700IV---5,7 (220)4,5 / 400V - 18,1 (700)56,5/5000Phân loại tăng LP theo Frederickson14Bệnh /ng. nhânLoại LP chủ yếuLoại theo Fred.Tiểu đường týp 2 HC chuyển hóaVLDL (chylo)IV (V)RượuVLDLIVThuốc Thiazide, chẹn giao cảm, cortisonVLDL / LDLIIa/ IIb/IVSuy giápLDL /IDLIIa /IIIHC thận hưLDL (VLDL)IIa/IIbTắc mật ( chol)LP bất thường giàu chol (LpxViêm ganVLDL /LDLIV /IIbStress: tâm lý, nhồi máu cơ tim, gi/phẫu VLDLIV155. Mỡ hóa gan:Phân biệt thâm nhiễm mỡ, thoái hóa mỡCơ chế: Do tăng FFA (Free Fatty Acids) h/ tương: đói, ăn nhiều mỡ, đái đường không kiểm soát Do sản xuất lipoprotein bị tắc ở một khâu nào đó nhu thiếu các chất hướng mỡ (methionine, choline, betain) → phospholipid không hình thành và triglyceride ứ đọng trong gan: ngộ độc hóa chất, rượu 166. Rối loạn chuyển hóa cholesteron: Giảm cholesteron: Do giảm hấp thu, đào thải quá nhanh Tăng cholesteron: ăn các chất giàu cholesteron (trứng, gan, da động vật, tôm), tắc mật, tăng lipid huyết, thiểu năng giáp Hậu quả của tăng cholesteron:Gây xơ gan, u vàng dưới da, xơ vữa động mạch17 Cơ chế gây xơ vữa động mạch: Là sự tích đọng choles. dưới lớp áo trong của động mạch thành mạch dầy lên lắng đọng calci thoái hóa, lóet, sùi tế bào nội mạc (do thiểu dưỡng) mô xơ phát triển tại chỗ nội mạc thành mạch mất sự trơn láng, tạo điều kiện cho tiểu cầu bám vào khởi động quá trình đông máu, tắc mạch. Vai trò của HDL và LDL trong vữa xơ thành mạch HDL: giúp vận chuyển cholesterol từ tổ chức đến các tế bào gan, có tác dụng bảo vệ thành mạch LDL: giúp vận chuyển cholesterol từ máu đến các mô 1819 Vữa xơ động mạch là do: . Tế bào thiếu thụ thể tiếp nhận: thường là bẩm sinh, do một số gien chi phối, thường gây vữa xơ động mạch rất sớm, nhất là thể đồng hợp tử . Tăng cholesterol máu: làm tăng LDL máu vượt khả năng bắt giữ của thụ thể và sự tiêu thụ của tế bào Hậu quả của vữa xơ động mạch: tăng huyết áp, tắc mạch và vỡ mạch (tùy thuộc vào vị trí và mức độ xơ vữa)20
File đính kèm:
- bai_giang_sinh_ly_benh_mien_dich_roi_loan_chuyen_hoa_lipid_t.ppt