Bài giảng Sức bền vật liệu - Chương 1: Những khái niệm mở đầu - Ngô Văn Cường
Tóm tắt Bài giảng Sức bền vật liệu - Chương 1: Những khái niệm mở đầu - Ngô Văn Cường: ... phản lực Cách xác định phản lực: Coi thanh như vật rắn tuyệt đối, xét sự cân bằng của thanh dưới tác dụng của tải trọng và phản lực Các dạng điều kiện cân bằng tĩnh học: Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 47/12602/08/2015 0, 0; 0CX Y M x ∦ y, C bất kỳ 0, 0, 0;A ...n )cos ( sin )sin 0 + uv x xy y yz v dzds dzds dzds dzds dzds Sau khi rút gọn, sử dụng định luật đối ứng ứng suất tiếp ta được giá trị của 𝜎𝑢 và 𝜏𝑢𝑣: Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 71/12602/08/2015 Trạng thái ứng suất co...c, và mang dấu ZN, Q Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 93/12602/08/2015 Các bước vẽ biểu đồ nội lực Biểu đồ moment luôn vẽ về phía thớ căng M Z Vẽ biểu đồ các thành phần nội lực trên các mặt cắt ngang của thanh chịu tải trọng như hình vẽ Ví dụ 1 Ngô Văn Cường- Industrial...
huyển vị Sự thay đổi vi trí của điểm vật chất thuộc vật thể dưới tác dụng của ngoại lực Chuyển vị và biến dạng Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 51/12602/08/2015 Vật rắn biến dạng Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 52/12602/08/2015 A B Chuyển vị và biến dạng Chuyển vị AA’, BB’ - chuyển vị dài - chuyển vị góc Biến dạng Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 53/12602/08/2015 • Biến dạng góc • Biến dạng thể tích • Biến dạng đàn hồi • Biến dạng dẻo (dư) • Biến dạng nhớt B I Ế N D Ạ N G Hình thức Tính chất • Biến dạng dài Chuyển vị và biến dạng Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 54/12602/08/2015 Biến dạng dài: Sự thay đổi chiều dài Biến dạng góc: Sự thay đổi góc vuông Biến dạng thể tích: Sự thay đổi thể tích Biến dạng đàn hồi: mất đi khi loại bỏ nguyên nhân gây biến dạng Chuyển vị và biến dạng Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 55/12602/08/2015 Biến dạng dẻo (dư): không mất đi khi loại bỏ nguyên nhân gây biến dạng Biến dạng nhớt: không xảy ra tức thời mà biến đổi theo thời gian Chuyển vị và biến dạng 5. Phương pháp mặt cắt Xét vật thể hình dạng bất kỳ chịu tác dụng của ngoại lực (F1, F2, ) => Biến dạng => Nội lực Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 56/12602/08/2015 Để nghiên cứu nội lực Phương pháp mặt cắt Phương pháp mặt cắt Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 57/12602/08/2015 Cắt vật thể bởi mặt cắt bất kỳ chia vật thể làm 2 phần Phương pháp mặt cắt Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 58/12602/08/2015 Phương pháp mặt cắt Vật thể ở trạng thái cân bằng => mỗi phần thoả mãn điều kiện cân bằng Nội lực Phần dưới cân bằng: Ngoại lực Nội lực do phần trên tác dụng vào phần dưới Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 59/12602/08/2015 Phương pháp mặt cắt Nội lực: Xác định được hợp lực Phân bố bề mặt Qui luật phân bố? Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 60/12602/08/2015 Trạng thái ứng suất Khái niệm về trạng thái ứng suất Trạng thái ứng suất tại một điểm của vật thể đàn hồi chịu lực, là tập hợp tất cả các ứng suất tác dụng, trên tất cả các mặt vô cùng bé đi qua điểm đó, đặc trưng bởi tenxơ đối xứng cấp 2 có 6 thành phần ứng suất độc lập. Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 61/12602/08/2015 như biểu thị trên các mặt của phân tố toạ độ Cdxdydz Trạng thái ứng suất Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 62/12602/08/2015 yx x xy xz y yz zx zy z Qua 1 điểm ta luôn tìm ba mặt vuông góc với nhau có ứng suất tiếp bằng 0. Trạng thái ứng suất Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 63/12602/08/2015 Các mặt đó là mặt chính, pháp tuyến mặt chính gọi là phương chính, ứng suất pháp trên các mặt chính gọi là ứng suất chính. Trạng thái ứng suất 1 2 3 Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 64/12602/08/2015 Căn cứ vào các ứng suất chính ta phân loại trạng thái ứng suất như sau: Trạng thái ứng suất khối (hình 1), trạng thái ứng suất phẳng (hình 2), trạng thái ứng suất đơn (hình 3). Trạng thái ứng suất 1 3 2 1 2 hình 1 1 1 2 2 hình 2 1 1 hình 3 Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 65/12602/08/2015 Trạng thái ứng suất phẳng Trạng thái ứng suất Ứng suất trên mặt nghiêng bất kì y z dy dx dz x xy x xy yx y yx y x y yx y yx x xy x xy Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 66/12602/08/2015 Trạng thái ứng suất Tách một phân tố khỏi vật thể đàn hồi chịu lực. Giả thiết mặt vuông góc với trục z là mặt chính những mặt còn lại có cả ứng suất pháp và ứng suất tiếp (hình vẽ) 0z zx zy Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 67/12602/08/2015 y z dy dx dz x xy x xy yx y yx y x y yx y yx x xy x xy Trạng thái ứng suất Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 68/12602/08/2015 Trạng thái ứng suất dx dsdy u v 0 u uvx xy y yx Xét sự cân bằng của phân tố hình lăng trụ đáy là tam giác, mặt bên nghiêng. Phương trình tổng momen các lực với O: Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 69/12602/08/2015 Trạng thái ứng suất yx yxdyd 0 2 2 O xy xy dx dy M z dzdx Đó là luật đối ứng của ứng suất tiếp, phát biểu như sau: “Nếu trên mặt cắt nào đó có ứng suất tiếp thì trên mặt cắt vuông góc với nó cũng phải có ứng suất tiếp có cùng trị số nhưng đối chiều”. Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 70/12602/08/2015 Trạng thái ứng suất Lập các phương trình hình chiếu sau: ( cos )cos ( cos )sin ( sin )sin ( sin )cos 0 u x xy y yz u dzds dzds dzds dzds dzds ( cos )sin ( cos )cos ( sin )cos ( sin )sin 0 + uv x xy y yz v dzds dzds dzds dzds dzds Sau khi rút gọn, sử dụng định luật đối ứng ứng suất tiếp ta được giá trị của 𝜎𝑢 và 𝜏𝑢𝑣: Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 71/12602/08/2015 Trạng thái ứng suất cos2 sin 2 2 2 sin 2 cos2 2 x y x y u xy x y uv xy Rõ ràng là khi 𝛼 = 0 (hoặc 𝜋/2) thì 𝜎u và 𝜏uv có giá trị bằng 𝜎x, 𝜏xy (hoặc 𝜎y, 𝜏yx). Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 72/12602/08/2015 Ứng suất chính và phương chính Trạng thái ứng suất Mặt chính được xác định thông qua góc nghiêng 𝛼0, sao cho ứng suất tiếp trên đó bằng 0: Gọi α0 là góc nghiêng của phương chính với trục x Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 73/12602/08/2015 sin 2 cos2 0 2 x y uv xy 0 2 2 xy x y tg Trạng thái ứng suất Đặt 0 2 2 2 xy x y tg k Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 74/12602/08/2015 Trạng thái ứng suất 01 02; 2 2 2 Như vậy ta luôn luôn tìm được hai giá trị của α0 là α01 và α02 chênh lệch nhau 𝜋/2 Vậy luôn luôn có hai phương chính thẳng góc nhau. Lần lượt thay α01, α02 vào công thức ta sẽ được các ứng suất chính cần tìm. Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 75/12602/08/2015 Những ứng suất chính còn là những ứng suất cực trị, nghĩa là ứng suất trên mặt chính sẽ có giá trị cực trị. Rõ ràng đạo hàm bậc nhất của giá trị ứng suất pháp bằng 0 cũng đồng nghĩa với ứng suất tiếp ở mặt đó triệt tiêu. Trạng thái ứng suất Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 76/12602/08/2015 cos2 sin 2 2 2 x y x y u xy Trạng thái ứng suất Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 77/12602/08/2015 Như vậy, khi thay cos2𝛼𝑐1 , cos2αc2, sin 2αc2 với sự biến đổi ta có được hai giá trị ứng suất chính ở hai mặt chính vuông góc với nhau và thường trong trạng thái ứng suất phẳng, ta ký hiệu các ứng suất chính là σmax, σmin. Trạng thái ứng suất 2 2 cos2 1 2 tg tg 2 1 sin 2 1 2tg Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 78/12602/08/2015 2 2 max min 1 4 2 2 x y x y xy dấu + ứng với σmax, dấu − ứng với σmin. Trạng thái ứng suất Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 79/12602/08/2015 Ứng suất ΔA – phân tố diện tích mặt cắt chứa điểm K ΔF- hợp lực nội lực trên ΔA ứng suất là mật độ phân bố của nội lực Ứng suất toàn phần 0 lim A F p A ΔA ΔF F1 F2 Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 80/12602/08/2015 Ứng suất pháp 0 lim n A F A Ứng suất tiếp 0 lim t A F A F Fn – pháp tuyến Ft - tiếp tuyến Đơn vị: N/m2 (Pa) Pascal Ứng suất Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 81/12602/08/2015 2 2p Phân ứng suất thành 3 thành phần theo 3 trục tọa độ, đó là ứng suất pháp, 𝜎𝑧 ứng suất tiếp 𝜏𝑧𝑥 , 𝜏𝑧𝑦 Ứng suất Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 82/12602/08/2015 Các thành phần nội lực trên mặt cắt ngang Trong trường hợp tổng quát trên mặt cắt ngang của thanh chịu tác dụng của ngoại lực có 6 thành phần nội lực: z Mx My Mz x Qx NZ Qy y Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 83/12602/08/2015 Bài toán phẳng: Ngoại lực nằm trong mặt phẳng đi qua trục z (yOz) => Chỉ tồn tại các nội lực trong mặt phẳng này: Nz, Mx, Qy Các thành phần nội lực Nz - lực dọc; Qy - lực cắt; Mx – moment uốn z x Mx NZ Qy y Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 84/12602/08/2015 1 1 M N M Q Các thành phần nội lực Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 85/12602/08/2015 Qui ước dấu các thành phần nội lực Các thành phần nội lực Lực dọc: N>0 khi có chiều đi ra khỏi mặt cắt Lực cắt: Q>0 khi có chiều đi vòng quanh phần thanh đang xét theo chiều kim đồng hồ Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 86/12602/08/2015 Các thành phần nội lực Moment uốn: M>0 khi làm căng các thớ dưới Cách xác định các thành phần nội lực Giả thiết chiều các thành phần M, N, Q theo chiều dương qui ước Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 87/12602/08/2015 Thiết lập phương trình hình chiếu lên các trục z, y và phương trình cân bằng moment với trọng tâm O của mặt cắt ngang Các thành phần nội lực 0 0 ..... 0 ..... 0 .... Z N Y Q M M Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 88/12602/08/2015 Biểu thức quan hệ nội lực - ứng suất Các thành phần nội lực Vì là bài toán phẳng nên chỉ tồn tại các thành phần ứng suất trong mặt phẳng zOy => ký hiệu z, zy ⇒ (,) Các thành phần nội lực trên mặt cắt ngang Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 89/12602/08/2015 ( ) ( ) ( ) A A A N dA Q dA M y dA Các thành phần nội lực dA(x,y) là phân tố diện tích của dt mặt cắt ngang A Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 90/12602/08/2015 Khi tính toán => cần tìm vị trí mặt cắt ngang có trị số nội lực lớn nhất => biểu đồ Biểu đồ nội lực - là đồ thị biểu diễn sự biến thiên của các thành phần nội lực theo toạ độ mặt cắt ngang. Các thành phần nội lực Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 91/12602/08/2015 Các bước vẽ biểu đồ nội lực Các bước vẽ biểu đồ nội lực 1. Xác định phản lực tại các liên kết 2. Phân đoạn thanh sao cho biểu thức của các nội lực trên từng đoạn là liên tục. 3. Viết biểu thức xác định các nội lực N, Q, M theo toạ độ mặt cắt ngang bằng phương pháp mặt cắt. Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 92/12602/08/2015 Các bước vẽ biểu đồ nội lực 4. Vẽ biểu đồ cho từng đoạn căn cứ vào phương trình nhận được từ bước (3) 5. Kiểm tra biểu đồ nhờ vào các nhận xét mang tính trực quan Biểu đồ lực dọc, lực cắt vẽ theo qui ước, và mang dấu ZN, Q Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 93/12602/08/2015 Các bước vẽ biểu đồ nội lực Biểu đồ moment luôn vẽ về phía thớ căng M Z Vẽ biểu đồ các thành phần nội lực trên các mặt cắt ngang của thanh chịu tải trọng như hình vẽ Ví dụ 1 Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 94/12602/08/2015 VA VB F a b C A B Ví dụ 1 1. Xác định phản lực .( ) . 0A BM V a b F a . ( ) B F a V a b .( ) . 0B AM V a b F b . ( ) A F b V a b Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 95/12602/08/2015 VA F a 1 z1 1 Q M C N 2 2 z2 b Q M N A B VA Đoạn AC Mặt cắt 1 – 1: 0 ≤ z1 ≤ a . 0 ( ) A A F b Y Q V Q V a b 1 0 1 1 . . . 0 . ( ) A A F b z M M V z M V z a b Ví dụ 1 N = 0 Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 96/12602/08/2015 Ví dụ 1 VA F a 1 z1 1 Q M C N 2 2 z2 b Q M N A B VA Đoạn BC Mặt cắt 2 – 2: 0 ≤ z2 ≤ b N = 0 . 0 ( ) B B F a Y Q V Q V a b 2 0 2 2 . . . 0 . ( ) B B F a z M M V z M V z a b Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 97/12602/08/2015 Ví dụ 1 b VA Fb a+b a + N VB Fa a+b M F C Fab a b A B 1 2 : ( ) : ( ) : ( ) : ( ) Fb AC Q a b Fa BC Q a b Fbz AC M a b Faz BC M a b Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 98/12602/08/2015 Nhận xét 1 Tại mặt cắt có lực tập trung => biểu đồ lực cắt có bước nhảy, độ lớn bước nhảy bằng giá trị lực tập trung, xét từ trái qua phải, chiều bước nhảy cùng chiều lực tập trung. Ví dụ 1 Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 99/12602/08/2015 b VA Fb a+b a + N VB Fa a+b M F C Fab a b A B Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 100/12602/08/2015 Ví dụ 2 Vẽ biểu đồ các thành phần nội lực trên các mặt cắt ngang của thanh chịu tải trọng như hình vẽ V A V B 1 1 V A N Q M z q q L Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 101/12602/08/2015 1. Xác định phản lực liên kết: Ví dụ 2 Bài toán đối xứng nên: V A V B 1 1 V A N Q M z q q L . 2 A B q L V V Hoặc: . 2 B q L V 2. . 0 2 B A q L M V L Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 102/12602/08/2015 Ví dụ 2 2. Biểu thức nội lực Xét mặt cắt 1-1 (0 ≤ z ≤ L) . . 0 . 2 A q L Y Q q z V Q q z 2 2 0 . . . 0 . . 2 2 2 A q z q L q M M V z M z z . 0 . 2 . .2 2 A B q L z Q q L Q q z q L z L Q Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 103/12602/08/2015 Ví dụ 2 q VA V B qL/ 2 qL/ 2 Q + qL2/ 8 M 2. . . 2 2 q L q M z z 0 0 0 A B z M z L M ' . . 2 q L M q z ' 0 2 L M z Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 104/12602/08/2015 Ví dụ 2 2 '' ax ( ) 2 . 0 8 M Lz q L M q M M Tại mặt cắt có lực cắt bằng 0, biểu đồ moment đạt cực trị Nhận xét 2 Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 105/12602/08/2015 q VA V B qL/2 qL/2 Q + qL2/8 M Ví dụ 2 Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 106/12602/08/2015 Ví dụ 3 VA VB C M a b 1 2 21 VA M Q VB Q M 1. Xác định phản lực: .( ) 0 ( ) A B B M V a b M M V a b .( ) 0 ( ) B A A M V a b M M V a b 2. Lập các biểu thức nội lực: Đoạn AC: Xét mặt cắt 1-1 ( 0 ≤ z1≤ a) Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 107/12602/08/2015 Qy = -VA = - ( ) M a b M x = −VA.z1 Đoạn BC: Xét mặt cắt 2-2 ( 0 ≤ z2≤ b) Qy = -VB = - ( ) M a b M x = VB.z2 Ví dụ 3 VA VB C M a b 1 2 21 VA M Q VB Q M Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 108/12602/08/2015 Ví dụ 3 a b Mb (a+b) M VB Q M (a+b) M C Ma (a+b) M Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 109/12602/08/2015 Tại mặt cắt có moment tập trung, biểu đồ moment có bước nhảy, độ lớn bước nhảy bằng giá trị moment tập trung, xét từ trái qua phải, moment tập trung quay thuận chiều kim đồng hồ thì bước nhảy đi xuống. Nhận xét 3 Ví dụ 3 Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 110/12602/08/2015 6. Các giả thiết của môn học Giả thiết về sự liên tục, đồng nhất và đẳng hướng Dưới tác dụng của ngoại lực mọi vật rắn thực đều bị biến dạng, nghĩa là biến đổi hình dạng và kích thước, đó là vì ngoại lực làm thay đổi vị trí tương đối vốn có giữa các phân tử cấu tạo nên vật rắn ấy. Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 111/12602/08/2015 6. Các giả thiết của môn học Tính liên tục: vật rắn được gọi là liên tục nếu mỗi phân tố bé tuỳ ý của nó đều chứa vô số chất điểm sao cho trong vật thể không có lỗ rỗng. Tính đồng nhất: có nghĩa là tại mọi điểm trong vật thể, vật liệu có tính chất lý - hoá như nhau. Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 112/12602/08/2015 Tính đẳng hướng: là tính chất cơ - lý của vật liệu theo mọi phương đều như nhau. 6. Các giả thiết của môn học Giả thiết về sự đàn hồi, biến dạng và chuyển vị bé Vật rắn được gọi là đàn hồi (hay rõ hơn, đàn hồi tuyệt đối) nếu có khả năng phục hồi hoàn toàn hình dạng và kích thước vốn có sau khi ngoại lực thôi tác dụng. Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 113/12602/08/2015 biến dạng được khôi phục hoàn toàn sau khi hết ngoại lực được gọi là biến dạng đàn hồi. 6. Các giả thiết của môn học Vật đàn hồi tuyến tính là vật mà biến dạng là đàn hồi và tỉ lệ bậc nhất với nội lực. Những vật đàn hồi khác được gọi là vật đàn hồi phi tuyến. Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 114/12602/08/2015 Biến dạng bé có thể hiểu là nó nhỏ đến mức như những đại lượng vô cùng bé. Chuyển vị là rất bé so với kích thước của vật thể. Giả thiết về quan hệ giữa lực và biến dạng 6. Các giả thiết của môn học Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 115/12602/08/2015 Giữa ngoại lực tác động lên vật thể và biến dạng của nó có mối quan hệ biểu diễn bởi một hàm số nào đó. Nếu hàm số đó là bậc nhất ta gọi vật liệu tuân theo quy luật tuyến tính. Nếu hàm số đó không phải bậc nhất ta gọi là quy luật phi tuyến. Trong chương trình sức bền vật liệu, ta chỉ xét đến quy luật tuyến tính giữa lực và biến dạng. 6. Các giả thiết của môn học Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 116/12602/08/2015 Liên hệ vi phân giữa moment uốn, lực cắt và tải trọng ngang phân bố Xét dầm chịu tải phân bố q(z)>0: hướng lên q(z) 1 1 2 2dz Q M M+dM Q+dQ dz Tách đoạn thanh có chiều dài dz giới hạn bởi 2 mặt cắt ngang 1-1 và 2-2 Liên hệ vi phân Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 117/12602/08/2015 ( ) 0Y Q dQ Q q z dz ( ) dQ q z dz ( ) 0 2 2 dz dz M M dM M Q dQ Q dM Q dz 2 2 ( ) d M dQ q z dz dz Liên hệ vi phân Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 118/12602/08/2015 Liên hệ vi phân Đạo hàm bậc hai của moment uốn bằng đạo hàm bậc nhất của lực cắt và bằng cường độ tải trọng phân bố. Ứng dụng Nhận dạng các biểu đồ Q, M khi biết qui luật phân bố của tải trọng q(z). Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 119/12602/08/2015 Nếu trên một đoạn thanh biểu thức của q(z) bậc n thì biểu thức lực cắt Q bậc (n+1), biểu thức moment M bậc (n+2).Tại mặt cắt có Q=0 => M cực trị. Tính các thành phần Q, M tại mặt cắt bất kỳ khi biết giá trị của chúng tại mặt cắt xác định. Liên hệ vi phân Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 120/12602/08/2015 Liên hệ vi phân Qphải = Qtrái + Sq (Sq – Dtích biểu đồ q) Mphải = Mtrái + SQ (SQ – Dtích biểu đồ Q) Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 121/12602/08/2015 ( ) B B A A dQ q z dz B A qQ Q S ( ) B B A A dM Q z dz B A QM M S Liên hệ vi phân Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 122/12602/08/2015 '' ( )M q z => M lõm => q(z) 0 => M lõm => Nhận xét: Biểu đồ moment luôn có xu hướng hứng lấy lực Liên hệ vi phân Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 123/12602/08/2015 Vẽ biểu đồ nội lực theo điểm đặc biệt Cơ sở: Dựa vào mối liên hệ vi phân giữa Q, M và q(z) Biết tải trọng phân bố => nhận xét dạng biểu đồ Q, M => xác định số điểm cần thiết để vẽ được biểu đồ. Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 124/12602/08/2015 q = 0 => Q = const => QA=? (hoặc QB) M bậc 1 => MA=? và MB=? q = const => Q bậc 1 => QA=? QB=? M bậc 2 => MA=?; MB=?; cực trị? tính lồi, lõm,..? Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 125/12602/08/2015 Các giá trị QA, QB, MA, MB, cực trị - là giá trị các điểm đặc biệt. Được xác định bởi: Quan hệ bước nhảy của biểu đồ Phương pháp mặt cắt (Sq - Diện tích biểu đồ q)q Q Q Q S M M S tr¸iph¶i tr¸iph¶i (SQ – Diện tích biểu đồ Q) Ngô Văn Cường- Industrial University Of HCM City 126/12602/08/2015
File đính kèm:
- bai_giang_suc_ben_vat_lieu_chuong_1_nhung_khai_niem_mo_dau_n.pdf