Bài giảng Tài chính doanh nghiệp
Tóm tắt Bài giảng Tài chính doanh nghiệp: ...KD Tính thời vụ: Nhu cầu vốn biến động lớn giữa các quý Doanh thu không đều đặn Khó khăn trong cân đối thu chi và đáp ứng nhu cầu vốn Nhân tố 3: Môi trường kinh doanh Cơ sở hạ tầng của nền kinh tế Tình trạng của nền kinh tế Lãi suất thị trường Lạm phát Chính sách kinh tế, tài chính c...bổ Chi phí sản xuất chung và chi phí quản lý doanh nghiệp cho từng đơn vị sản phẩm A, B và C theo tiêu thức tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất. Biết rằng: 1. Tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất 1 sản phẩm A, B, C lần lượt là: 1000đ, 1000đ và 2000đ 2. Trong kỳ, Doanh nghiệp...m TTĐB, XNK, VAT theo phương pháp trực tiếp Doanh thu tiêu thụ hàng hoá dịch vụ của DN Ý nghĩa của Doanh thu tiêu thụ 1. Phản ánh quy mô quá trình tái sản xuất của DN, trình độ chỉ tạo tổ chức sản xuất và tiêu thụ sản phẩm của DN Phản ánh Quy mô TSX của DN Trình độ chỉ đạo tổ chức SX v...
chi phí cho 1 đơn vị sp CF phân bổ/sp = Tổng CF cần phân bổ x tiêu thức của sp được phân bổ Tổng tiêu thức lựa chọn Khoản mục độc lập Định mức tiêu hao/1sp x Đơn giá kế hoạch Ví dụ: CF vật tư trực tiếp = 1,5 m vải x 20.000 = 30.000đ CF nhân công trực tiếp = 2 h x 10.000 = 20.000 đ Bài tập ví dụ: Phân bổ chi phí Một DN trong kỳ sản xuất 3 loại sản phẩm: A, B, C. Chi phí sản xuất chung và chi phí quản lý doanh nghiệp trong kỳ lần lượt là: 900.000đ và 150.000đ. Yêu cầu: Hãy phân bổ Chi phí sản xuất chung và chi phí quản lý doanh nghiệp cho từng đơn vị sản phẩm A, B và C theo tiêu thức tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất. Biết rằng: 1. Tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất 1 sản phẩm A, B, C lần lượt là: 1000đ, 1000đ và 2000đ 2. Trong kỳ, Doanh nghiệp sản xuất 2000 sp A, 1000 sp B va 1500 sp C Tóm tắt đề bài: Trong kỳ, sản xuất: 2000 sp A, 1000 sp B, 1500 sp C CFSXC = 900.000 CFQLDN = 150.000 Tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm: A: 1000 B: 1000 C: 2000 Phân bổ CFSXC và CFQLDN cho mỗi đơn vị sản phẩm A, B, C theo tiêu thức tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất ? Bài giải: -Tổng tiền lương của công nhân sản xuất sp A: 1000 x 2000 = 2.000.000 -Tổng tiền lương của công nhân sản xuất sp B: 1000 x 1000 = 1.000.000 -Tổng tiền lương của công nhân sản xuất sp C: 2000 x 1500 = 3.000.000 Tổng tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất 3 loại sp: 2.000.000 + 1.000.000 + 3.000.000 = 6.000.000 CFSXCphân bổ cho1 sp A = 900.000 x 2.000.000 6.000.000 x 2000 = 150 CFSXCphân bổ cho1 sp B = 900.000 x 1.000.000 6.000.000 x 1000 = 150 CFSXCphân bổ cho1 sp C = 900.000 x 3.000.000 6.000.000 x 1500 = 300 (Tương tự với CFQLDN) Hạ giá thành sản phẩm trong DN 1. Ý nghĩa của việc hạ giá thành sản phẩm Tạo lợi thế cho DN trong cạnh tranh Là yếu tố quan trọng để tăng lợi nhuận của DN TH1: Z giảm giảm Giá bán P/sp không đổi, Qt tăng Tổng P tăng TH2: Z giảm giữ nguyên giá bán P/sp tăng, Qt không đổi Tổng P tăng Tiết kiệm tài sản cho DN Tiết kiệm tuyệt đối: để hoàn thành một khối lượng công việc như cũ, chỉ cầ một lượng TS ít hơn Tiết kiệm tương đối: Với cùng một lượng tài sản như ban đầu, có thể tạo ra một khối lượng công việc lớn hơn Hạ giá thành sản phẩm trong DN 2. Các chỉ tiêu hạ giá thành sản phẩm Mức hạ giá thành sản phẩm hàng hoá so sánh được MZ = n 1i i0x1ii1x1i ZQZQ Zi1: giá thành đơn vị sản phẩm i kỳ so sánh Zio: Giá thành đơn vị sản phẩm i kỳ gốc Qxi1: Số lượng sản phẩm sản xuất kỳ so sánh n: Số loại sản phẩm so sánh được Công thức: Hạ giá thành sản phẩm trong DN 2. Các chỉ tiêu hạ giá thành sản phẩm Mức hạ giá thành sản phẩm hàng hoá so sánh được Phạm vi áp dụng: Chỉ áp dụng cho các hàng hoá so sánh được, tức đã được sản xuất trong các năm trước Ý nghĩa: Phản ánh mức giảm tuyệt đối của giá thành Trong năm so sánh, giá thành giảm được bao nhiêu so với năm gốc MZ < 0 Giá thành giảm MZ = 0 Giá thành không đổi MZ > 0 Giá thành tăng Hạ giá thành sản phẩm trong DN 2. Các chỉ tiêu hạ giá thành sản phẩm Tỷ lệ hạ giá thành sản phẩm hàng hoá so sánh được Công thức: n 1i iox1i ZQ MZ TZ(%) = Phạm vi áp dụng: Chỉ áp dụng cho các hàng hoá so sánh được, tức đã được sản xuất trong các năm trước Hạ giá thành sản phẩm trong DN 2. Các chỉ tiêu hạ giá thành sản phẩm Tỷ lệ hạ giá thành sản phẩm hàng hoá so sánh được Ý nghĩa: Phản ánh mức giảm tương đối của giá thành Giá thành kỳ so sánh so với kỳ gốc giảm được bao nhiêu % TZ < 0 Giá thành hạ TZ = 0 Giá thành không đổi TZ > 0 Giá thành tăng Một Doanh nghiệp có tài liệu năm kế hoạch như sau (đơn vị: đồng) 1. Sản phẩm A: - Số lượng sản phẩm kết dư đầu kỳ: 300 - Số lượng sản phẩm sản xuất trong kỳ: 5000 - Số lượng sản phẩm kết dư cuối kỳ: 400 - Giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm: 5,5 (tăng 10% so với kỳ trước) 2. Sản phẩm B: - Số lượng sản phẩm kết dư đầu kỳ: 200 -Số lượng sản phẩm tiêu thụ trong kỳ: 2800 - Số sản phẩm kết dư cuối kỳ: 300 - Giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm kỳ báo cáo: 3 - Giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm kỳ kế hoạch giảm 1 đ so với kỳ trước 3. CFBH và CFQLDN đều bằng 5% giá thành sản xuất số sản phẩm tiêu thụ trong kỳ Yêu cầu: - Tính giá thành toàn bộ số sản phẩm A và B tiêu thụ trong kỳ kế hoạch - Tính mức hạ giá thành và tỷ lệ hạ giá thành của DN kỳ kế hoạch Một số biện pháp chủ yếu để tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm 1. Đầu tư đổi mới kỹ thuật công nghệ sản xuất Kỹ thuật CN Hiện đại Nâng cao năng suất lao động Tiết kiệm vật tư Nhân công Nâng cao chất Lượng SX Hạ giá thành Sản phẩm Muốn có công nghệ hiện đại, phải: Biết chọn lọc công nghệ phù hợp Có biện pháp khai thác nguồn vốn để đầu tư thoả đáng cho KTCN Một số biện pháp chủ yếu để tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm 2. Tổ chức tốt công tác quản lý về lao động Sắp xếp lao động khoa học Phân công lao động hợp lý Giảm lãng phí giờ máy, nhân công Tăng năng suất Lao động Hạ giá Thành sp Muốn quản lý lao động tốt, phải: Bố trí và phân công lao động khoa học hợp lý Thường xuyên đào tạo và đào tạo lại Có cơ chế khuyến khích khen thưởng, kỷ luật với người lao động Một số biện pháp chủ yếu để tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm 3. Tổ chức tốt công tác quản lý sản xuất và quản lý tài chính Quản lý SX tốt - Phương án KD tối ưu - Quyết định SX đúng đắn - Bố trí SX tối ưu SX thuận tiện, tiết kiệm Quản lý TC tốt - Huy động vốn tiết kiệm - Phân phối vốn tối ưu -Sử dụng vốn tiết kiệm, hiệu quả hỗ trợ SX Tiết kiệm CF, Hạ Z Một số biện pháp chủ yếu để tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm 4. Tăng cường công tác quản lý chi phí Lập dự toán chi phí hàng năm Phương pháp 1: dựa vào các kế hoạch bộ phận trong DN Phương pháp 2: Dựa vào định mức tiêu hao vật tư kết hợp với bẳng dự toán CFSXC và CFQLDN để tính tổng chi phí theo các yếu tố Xây dựng định mức tiêu hao vật tư tiên tiến, phù hợp với DN Xây dựng ệ thống định mức lao động phù hợp với từng người, từng bộ phận trong DN Xây dựng định mức chi tiêu cho các khoản chi phí khác MỤC 2.3: DOANH THU CỦA DOANH NGHIỆP Doanh thu là gì? Doanh thu là toàn bộ các khoản tiền mà DN thu về từ các hoạt động của mình trong một kỳ nhất định Doanh thu Doanh thu từ HĐ Tài chính Doanh thu từ HĐSXKD Thu nhập khác Doanh thu từ HĐKD Nội dung Doanh thu của DN Doanh thu từ hoạt động SXKD-Doanh thu bán hàng Là số tiền thu về từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ của DN Doanh thu từ hoạt động tài chính Lãi từ hoạt động liên doanh liên kết Lãi từ hoạt động kinh doanh ngoại tệ, CK Lãi từ cho vay, lãi tiền gửi Thu từ cho thuê TSCĐ của DN Thu nhập khác Là các khoản thu mang tính chất không thường xuyên (thu nhập bất thường hoặc các khoản thu không gắn với hoạt động sản xuất kinh doanh Thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ Thu từ khoản nợ đã xoá nay lại đòi được hoặc khoản nợ vắng chủ không ai đòi Thu từ tiền nộp phạt do các đơn vị vi phạm hợp đồng kinh tế Các khoản quà biếu, tặng Doanh thu tiêu thụ hàng hoá dịch vụ của DN Quá trình tiêu thụ sản phẩm của DN Mua vật tư Vật tư Dự trữ SX Xuất vật tư Thành phẩm Nhập kho, đóng gói Người TD Xuất tiêu thụ Thu tiền về Khâu dự trữ Khâu sản xuất Khâu tiêu thụ Doanh thu tiêu thụ hàng hoá dịch vụ của DN Doanh thu bán hàng (doanh thu tiêu thụ) là gì? Doanh thu tiêu thụ là toàn bộ số tiền bán sản phẩm hàng hoá dịch vụ trên thị trường đã được khác hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán Doanh thu thuần = Doanh thu Bán hàng - Các khoản giảm trừDoanh thu (nếu có) Doanh thu thuần = Doanh thu Bán hàng - Các khoản giảm trừDoanh thu (nếu có) Các khoản giảm trừ Doanh thu Chiết khấu thương mại Là khoản tiền mà DN đồng ý giảm cho khách hàng dưới dạng một tỷ lệ % trên tổng giá trị lô hàng Giảm giá àng bá Là khoản tiền mà DN phải giảm cho khách hàng trong trường hợp hàng hoá cung cấp không đảm bảo đúng hợp đồng nhưng vẫn ở mức chấp nhận được Hàng bán bị trả lại Là trường hợp DN phải ghi giảm DT do hàng hoá không đáp ứng đúng tiêu chuẩn ký kết và bị khách hàng trả lại. Các khoản thuế gián thu bao gồm TTĐB, XNK, VAT theo phương pháp trực tiếp Doanh thu tiêu thụ hàng hoá dịch vụ của DN Ý nghĩa của Doanh thu tiêu thụ 1. Phản ánh quy mô quá trình tái sản xuất của DN, trình độ chỉ tạo tổ chức sản xuất và tiêu thụ sản phẩm của DN Phản ánh Quy mô TSX của DN Trình độ chỉ đạo tổ chức SX và tiêu thụ của DN Doanh thu tiêu thụ hàng hoá dịch vụ của DN Ý nghĩa của Doanh thu tiêu thụ 2. Là nguồn tài chính quan trọng cho phép DN trang trải các chi phí đã bỏ ra trong quá trình sản xuất kinh doanh trước Là nguồn TC Quan trọng Trang trải CF bỏ ra trong quá trình SXKD trước Tạo điều kiện hoàn thành các nghĩa vụ TC với Ngân hàng và NSNN Doanh thu tiêu thụ hàng hoá dịch vụ của DN Ý nghĩa của Doanh thu tiêu thụ 3. Việc thực hiện đầy đủ, kịp thời doanh thu tiêu thụ sẽ góp phần rút ngắn chu kỳ kinh doanh, tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình TSX và lành mạnh hoá tình hình tài chính DN Thực hiện Đầy đủ Kịp thời Doanh thu Tiêu thụ Rút ngắn chu kỳ SXKD Thúc đẩy quá trình TSX Lành mạnh hoá Tình hình TC Doanh thu tiêu thụ hàng hoá dịch vụ của DN Các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu bán hàng 1. Khối lượng (số lượng) sản phẩm tiêu thụ trong kỳ Qt T = G x Qt Muốn tăng Qt : Tăng Qx Tổ chức tốt mạng lưới tiêu thụ Doanh thu tiêu thụ hàng hoá dịch vụ của DN Các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu bán hàng 2. Giá bán sản phẩm G T = G x Qt Phải có một chính sách định giá linh hoạt Mức giá đưa ra phải hợp lý và được thị trường chấp nhận Doanh thu tiêu thụ hàng hoá dịch vụ của DN Các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu bán hàng 3. Chất lượng sản phẩm Chất lượng Sp cao Qt tăng G tăng Để nâng cao chất lượng sp: Thường xuyên đổi mới kỹ thuật, công nghệ Đầu tư thích đáng việc đổi mới công nghệ SX Nâng cao trình độ tay nghề của người lao động Kiểm soát chặt chẽ chất lượng nguồn nguyên liệu Doanh thu tiêu thụ hàng hoá dịch vụ của DN Các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu bán hàng 4. Kết cấu các mặt hàng sản phẩm hàng hoá tiêu thụ Với cùng số lượng sp tiêu thụ, DT sẽ tăng lên khi tăng tỷ trọng loại Sp có giá bán cao TH1: 1000 sp trong đó Qt G Sp A 500 2 Sp B 500 1 T = 500*2 + 500*1 = 1500 TH2: 1000 sp trong đó Qt G Sp A 700 2 Sp B 300 1 T = 700*2 + 300*1 = 1700 Doanh thu tiêu thụ hàng hoá dịch vụ của DN Các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu bán hàng 5. Thị trường tiêu thụ và các thể thức thanh toán Thị trường tiêu thụ thuận lợi Qt tăng T tăng Thị trường tiêu thụ khó khăn Qt giảm T giảm Cần: Nghiên cứu thị trường, dự báo nhu cầu và xu hướng biến động của thị trường Thể thức thanh toán (tiền hay không bằng tiền, trả ngay hay trả chậm, v.v) ảnh hưởng đến T Doanh thu tiêu thụ hàng hoá dịch vụ của DN Lập kế hoạch doanh thu bán hàng 1. Căn cứ lập kế hoạch doanh thu Các hợp đồng đã ký kết, các đơn đặt hàng Tình hình thị trường Kế hoạch sản xuất của doanh nghiệp Doanh thu tiêu thụ hàng hoá dịch vụ của DN Lập kế hoạch doanh thu bán hàng 2. Nội dung lập kế hoạch doanh thu Bước 1: Xác định số sản phẩm tiêu thụ trong kỳ kế hoạch Qt = Qđ + Qx - Qc Năm báo cáo Năm kế hoạch Cuối quý 3 Qc3 Qx4, Qt4 Qđ = Qc3 + Qx4 – Qt4 Qđ = Qc3 + Qx4 – Qt4 Qx xác định căn cứ vào kế hoạch sản xuất năm kế hoạch Qc xác định theo phép thống kế kinh nghiệm Qc = Qcbq x Qx Qcbq = Tổng Qc các năm trước/ Tổng Qx các năm trước Doanh thu tiêu thụ hàng hoá dịch vụ của DN Lập kế hoạch doanh thu bán hàng 2. Nội dung lập kế hoạch doanh thu Bước 2: Lập bảng kế hoạch tiêu thụ sản phẩm Tên sp Đơn vị Qđ Qx Qc Qt G T (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) A B C Chiếc Cái 100 300 3000 2500 200 200 2900 2600 2 1 5800 2600 Cộng T = Qti x Gi MỤC 2.4: ĐIỂM HOÀ VỐN CỦA DOANH NGHIỆP Điểm hoà vốn là gì? Điểm hoà vốn là điểm tại đó doanh thu = chi phí T E 0 QQh TC, T FC TC TCh, Th Điểm hoà vốn là gì? Điểm hoà vốn là điểm tại đó doanh thu = chi phí Điểm hoà vốn kinh tế: Lợi nhuận trước thuế và lãi vay = 0 Doanh thu = Tổng CFSXKD =TFC + TVC Điểm hoà vốn tài chính: Lợi nhuận trước thuế = 0 Doanh thu = Tổng CFSXKD + CF trả lãi vay vốn KD =TFC + TVC + CF trả lãi vay vốn KD Xác định điểm hoà vốn T: Doanh thu Qt: Số lượng sản phẩm tiêu thụ G: Giá bán đơn vị sản phẩm F: Tổng chi phí cố định của DN V: Chi phí biến đổi/đơn vị sản phẩm Xác định sản lượng hoà vốn kinh tế T = Qt x G CF = F + Qt x V T = CF Qh x G = F + Qh x V Qh = F/(G-V) Xác định điểm hoà vốn Xác định Doanh thu hoà vốn kinh tế Qh = F/(G-V)T = Qt x G Th = Qh x G G - V F x G Th = G V 1 - F Th= V/G: Tỷ lệ lãi/biến phí: V/G nhỏ Th nhỏ V/G lớn Th lớn Trong điều kiện G = Const càng tiết kiệm CF thì Th càng sớm đạt được Xác định điểm hoà vốn Xác định công suất hoà vốn kinh tế Q(G-V) X 100% F h% = Qh h% ? Q 100% Q X 100% Qh h% = Xác định điểm hoà vốn Xác định thời gian hoà vốn kinh tế 12 tháng Q t Qh T = Qh x 12 Q Ý nghĩa của việc phân tích điểm hoà vốn Xem xét mối quan hệ giữa CF, DT và lợi nhuận Chọn ra phương án sản xuất hiệu quả nhất Xác định sản lượng cần thiết để không bị lỗ trong điều kiện các yếu tố khác không thay đổi MỤC 2.5: NHỮNG LOẠI THUẾ CHỦ YẾU TRONG DOANH NGHIỆP Thuế giá trị gia tăng - VAT Khái niệm: Thuế giá trị gia tăng là loại thuế tính trên phần giá trị gia tăng của hàng hoá dịch vụ trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng Bản chất: VAT là thuế gián thu, người tiêu dùng cuối cùng là người chịu thuế Thuế suất: 0%, 5%, 10% Thuế giá trị gia tăng - VAT Phương pháp 1. Phương pháp khấu trừ VAT Phải nộp = VAT Đầu ra VAT Đầu vào- VATra = Giá tính thuế VAT x Thuế suất VAT HHDV bán ra VATvào được xác định căn cứ vào hoá đơn chứng từ của hàng hoá dịch vụ mua vào Thuế giá trị gia tăng - VAT Phương pháp 2. Phương pháp trực tiếp VAT Phải nộp = VA Hàng hoá Dịch vụ TSVATx VA = Giá thanh toán của HHDV bán ra - Giá thanh toán HHDV mua vào Thuế Tiêu Thụ Đặc Biệt Đối tượng chịu thuế Mục đích Cách tính thuế TTĐB fn = Giá tính thuế TTĐB x TS ThuếTTĐB Giá tính thuế TTĐB = Giá đã có thuế TTĐB, chưa VAT 1 + TS Thuế TTĐB Thuế Tiêu Thụ Đặc Biệt Các trường hợp khấu trừ thuế TTĐB TH1: Hàng hoá dịch vụ chịu thuế TTĐB có giá trị bao bì được khấu trừ giá trị bao gì ra khỏi giá tính thuế TTĐB TH2: Hàng hoá dịch vụ mua vào phục vụ sản xuất cũng thuộc diện chịu thuế TTĐB được khấu trừ thuế đầu vào Thuế Xuất Nhập Khẩu Bản chất: Đối tượng nộp thuế: Là loại thuế gián thu Tổ chức, cá nhân có hành vi xuất, nhập khẩu hàng hoá nằm trong danh mục chịu thuế XNK Các trường hợp miễn thuế Hàng vận chuyển quá cảnh hoặc mượn đường qua biên giới VN Hàng chuyển khẩu theo quy định của CP Hàng viện trợ nhân đạo Thuế Xuất Nhập Khẩu Cách tính thuế Thuế XNK Phải nộp = Giá tính thuế XNK TSXNKx Giá tính thuế XK = Giá bán tại cửa khẩu (không bao gồm phí vận tải và phí BH) Giá tính thuế NK = Giá mua tại cửa khẩu (bao gồm phí vận tải, phí BH) Cửa khẩu Nước xuất + phí vận tại, phí BH Cửa khẩu Nước nhập Giá tính thuế XK Giá tính thuế NK Thuế Xuất Nhập Khẩu Thuế suất Thuế suất thông thường Thuế suất ưu đãi dành cho một số nước có ký kết cả điều khoản ưu đãi, v.v Thuế thu nhập doanh nghiệp Bản chất: Là loại thuế trực thu Đối tượng nộp thuế: Cá nhân tổ chức kinh doanh hàng hoá dịch vụ có thu nhập Trừ: hộ gia đình, cá nhân, tổ hợp tác SX nông nghiệp có thu nhập từ các sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi hoặc nuôi trồng thuỷ hải sản thấp dưới mức quy định thì sẽ không phải nộp thuế TNDN Thuế thu nhập doanh nghiệp Cách tính thuế Thuế TNDN Phải nộp = Thu nhập Chịu thuế TSTNDNx TN chịu thuế = DT để tính TN chịu thuế - CF hợp lý + TN chịu thuế khác TN chịu thuế = DT để tính TN chịu thuế - CF hợp lý + TN chịu thuế khác Là doanh thu thuần từ bán hàng và cung ứng DV của DN DT để tính TN chịu thuế CF hợp lý Là các khoản chi phí liên quan đến việc tạo ra thu nhập chịu thuế trong kỳ có đầy đủ hoá đơn chứng từ hợp lý hợp lệ Các khoản chi phí hợp lý CF vật tư dựa trên định mức tiêu hao vật tư và đơn giá vật tư của DN CFKHTSCĐ dựa trên quyền sở hữu TS của DN, quy định của NN và PP Khấu hao mà DN sử dụng CF tiền lượng dựa trên luật LĐ về tiền lương và hợp đồng LĐ đã ký CF DV mua ngoài có hoá đơn chứng từ, hợp lý, hợp lệ đầy đủ CF trả lãi vay vốn KD theo quy định của các đơn vị cho vay nhưng LS không được vượt quá 0,5 lần LS cho vay cùng thời điểm của các NH, các tổ chức TD Các khoản chi phí không được coi là CF hợp lý Tiền lương tiền công DN trả cho người lao động không tuân theo luật LĐ về tiền lương hoặc hợp đồng LĐ đã ký kết Thù lao trả cho thành viên hợp danh của công ty hợp danh, sáng lập viên, thành viên HĐQT của công ty CP, hội đồng thành viên của công ty TNHH không trực tiếp tham gia điều hành SXKD HHDV Các CF không có hoá đơn chứng từ theo quy định hoặc có nhưng không hợp lệ hợp pháp Các CF không liên quan tới việc tạo ra DT và TN chịu thuế trong kỳ Các CF đầu tư XDCB có quy mô lớn đã có nguồn từ quỹ XDCB Các CF ốm đau, thai sản cho CNV đã có nguồn từ BHXH, BHYT, KPCĐ MỤC 2.6: LỢI NHUẬN CỦA DOANH NGHIỆP Khái niệm Lợi nhuận là khoản tiền chênh lệch giữa doanh thu và chi phí mà DN bỏ ra để đạt được doanh thu đó từ các hoạt động của DN trong kỳ Lợi nhuận = Doanh thu - Chi phí Ý nghĩa của chỉ tiêu lợi nhuận Là đòn bẩy kinh tế quan trọng, là chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động KD của DN Tác động đến mọi hoạt động của DN, ảnh hưởng trực tiếp đến tình hình TCDN Ý nghĩa 1: Ý nghĩa 2: Ý nghĩa 3: Là nguồn tích luỹ cơ bản để TSX mở rộng xã hội cũng như DN Tỷ suất lợi nhuận 1. Tỷ suất lợi nhuận tổng tài sản TTS = P trước/sau thuế TN TTSbq X 100% TTSbq = TSNHbq + TSDHbq Tỷ suất lợi nhuận 2. Tỷ suất lợi nhuận doanh thu bán hàng/doanh thu thuần TsT = Pt trước/sau thuế TN T X 100% Lập kế hoạch lợi nhuận Ý nghĩa: Giúp DN biết trước quy mô lãi có kế hoạch và biện pháp cụ thể để đạt được Cho phép DN chủ động trong việc sử dụng lợi nhuận Nội dung: Tích luỹ: Phản ánh toàn bộ lợi nhuận đạt được trong kỳ của DN Phân phối: Sử dụng phần lợi nhuận DN tích luỹ được trong kỳ Tích luỹ 1. LN từ bán hàng và cung cấp DV LN bán hàng Cung cấp DV = Tth - GVHB CFBH CFQL- - LN bán hàng Cung cấp DV = Tth - Zsx CFBH CFQL- - = Tth - Ztb DNSX: DNTM: Tích luỹ 2. LN từ hoạt động tài chính P hđTC = DT hđTC - CF hđTC 3. LN từ hoạt động khác P hđ# = DT hđ# - CF hđ# CHƯƠNG 3: VỐN KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP TỔNG QUAN VỀ VỐN KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP Khái niệm: Vốn kinh doanh của DN là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ giá trị tài sản được huy động, sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm mục đích sinh lời Nội dung: Vốn KD = Vốn cố định + Vốn lưu động VỐN CỐ ĐỊNH 1. Tài sản cố định và vốn cố định Tài sản cố định của DN Khái niệm: TSCĐ hữu hình là những tài sản có hình thái vật chất cụ thể, do DN nắm giữ để phục vụ hoạt động kinh doanh và đáp ứng được các tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐHH TSCĐ vô hình là những tài sản không có hình thái vật chất cụ thể nhưng lại xác định được giá trị, do DN nắm giữ để phục vụ hoạt động kinh doanh và đáp ứng được các tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐVH VỐN CỐ ĐỊNH 1. Tài sản cố định và vốn cố định Tài sản cố định của DN Tiêu chuẩn nhận biết TSCĐ: TSCĐ hữu hình Phải chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng TS đó Nguyên giá phải được xác định một cách đáng tin cậy Thời gian sử dụng từ 1 năm trở lên Đáp ứng tiêu chuẩn giá trị theo quy định hiện hành
File đính kèm:
- bai_giang_tai_chinh_doanh_nghiep.pdf