Bài giảng Tài chính doanh nghiệp

Tóm tắt Bài giảng Tài chính doanh nghiệp: ...KD Tính thời vụ: Nhu cầu vốn biến động lớn giữa các quý Doanh thu không đều đặn Khó khăn trong cân đối thu chi và đáp ứng nhu cầu vốn Nhân tố 3: Môi trường kinh doanh Cơ sở hạ tầng của nền kinh tế Tình trạng của nền kinh tế Lãi suất thị trường Lạm phát Chính sách kinh tế, tài chính c...bổ Chi phí sản xuất chung và chi phí quản lý doanh nghiệp cho từng đơn vị sản phẩm A, B và C theo tiêu thức tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất. Biết rằng: 1. Tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất 1 sản phẩm A, B, C lần lượt là: 1000đ, 1000đ và 2000đ 2. Trong kỳ, Doanh nghiệp...m TTĐB, XNK, VAT theo phương pháp trực tiếp Doanh thu tiêu thụ hàng hoá dịch vụ của DN  Ý nghĩa của Doanh thu tiêu thụ 1. Phản ánh quy mô quá trình tái sản xuất của DN, trình độ chỉ tạo tổ chức sản xuất và tiêu thụ sản phẩm của DN Phản ánh Quy mô TSX của DN Trình độ chỉ đạo tổ chức SX v...

pdf138 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 197 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng Tài chính doanh nghiệp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 chi phí cho 1 đơn vị sp
CF 
phân bổ/sp =
Tổng CF cần phân bổ x tiêu thức của sp được phân bổ
Tổng tiêu thức lựa chọn
 Khoản mục độc lập
Định mức tiêu
hao/1sp x Đơn giá kế hoạch
Ví dụ: CF vật tư trực tiếp = 1,5 m vải x 20.000 = 30.000đ
CF nhân công trực tiếp = 2 h x 10.000 = 20.000 đ
Bài tập ví dụ: Phân bổ chi phí
Một DN trong kỳ sản xuất 3 loại sản phẩm: A, B, C. Chi phí sản 
xuất chung và chi phí quản lý doanh nghiệp trong kỳ lần lượt là: 
900.000đ và 150.000đ. 
Yêu cầu: Hãy phân bổ Chi phí sản xuất chung và chi phí quản lý 
doanh nghiệp cho từng đơn vị sản phẩm A, B và C theo tiêu thức 
tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất. 
Biết rằng:
1. Tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất 1 sản 
phẩm A, B, C lần lượt là: 1000đ, 1000đ và 2000đ
2. Trong kỳ, Doanh nghiệp sản xuất 2000 sp A, 1000 sp B 
va 1500 sp C
Tóm tắt đề bài:
 Trong kỳ, sản xuất: 2000 sp A, 1000 sp B, 1500 sp C
 CFSXC = 900.000
 CFQLDN = 150.000
 Tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm:
A: 1000 B: 1000 C: 2000
 Phân bổ CFSXC và CFQLDN cho mỗi đơn vị sản phẩm A, B, C 
theo tiêu thức tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất ?
Bài giải:
-Tổng tiền lương của công nhân sản xuất sp A:
1000 x 2000 = 2.000.000
-Tổng tiền lương của công nhân sản xuất sp B:
1000 x 1000 = 1.000.000
-Tổng tiền lương của công nhân sản xuất sp C:
2000 x 1500 = 3.000.000
Tổng tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất 3 loại sp: 
2.000.000 + 1.000.000 + 3.000.000 = 6.000.000
CFSXCphân bổ cho1 sp A =
900.000 x 2.000.000
6.000.000 x 2000
= 150
CFSXCphân bổ cho1 sp B =
900.000 x 1.000.000
6.000.000 x 1000
= 150
CFSXCphân bổ cho1 sp C =
900.000 x 3.000.000
6.000.000 x 1500
= 300
(Tương tự với CFQLDN)
Hạ giá thành sản phẩm trong DN
1. Ý nghĩa của việc hạ giá thành sản phẩm
 Tạo lợi thế cho DN trong cạnh tranh
 Là yếu tố quan trọng để tăng lợi nhuận của DN
 TH1: Z giảm  giảm Giá bán
P/sp không đổi, Qt tăng  Tổng P tăng
 TH2: Z giảm  giữ nguyên giá bán
P/sp tăng, Qt không đổi  Tổng P tăng
 Tiết kiệm tài sản cho DN
 Tiết kiệm tuyệt đối: để hoàn thành một khối lượng công 
việc như cũ, chỉ cầ một lượng TS ít hơn
 Tiết kiệm tương đối: Với cùng một lượng tài sản như 
ban đầu, có thể tạo ra một khối lượng công việc lớn hơn
Hạ giá thành sản phẩm trong DN
2. Các chỉ tiêu hạ giá thành sản phẩm
 Mức hạ giá thành sản phẩm hàng hoá so sánh được
MZ =     


n
1i
i0x1ii1x1i ZQZQ
 Zi1: giá thành đơn vị sản phẩm i kỳ so sánh
 Zio: Giá thành đơn vị sản phẩm i kỳ gốc
 Qxi1: Số lượng sản phẩm sản xuất kỳ so sánh
 n: Số loại sản phẩm so sánh được
Công thức:
Hạ giá thành sản phẩm trong DN
2. Các chỉ tiêu hạ giá thành sản phẩm
 Mức hạ giá thành sản phẩm hàng hoá so sánh được
Phạm vi áp dụng:
 Chỉ áp dụng cho các hàng hoá so sánh được, 
tức đã được sản xuất trong các năm trước
Ý nghĩa:
Phản ánh mức giảm tuyệt đối của giá thành  Trong 
năm so sánh, giá thành giảm được bao nhiêu so với 
năm gốc
MZ < 0  Giá thành giảm
MZ = 0  Giá thành không đổi
MZ > 0  Giá thành tăng
Hạ giá thành sản phẩm trong DN
2. Các chỉ tiêu hạ giá thành sản phẩm
 Tỷ lệ hạ giá thành sản phẩm hàng hoá so sánh được
Công thức:



n
1i
iox1i ZQ
MZ
TZ(%) = 
Phạm vi áp dụng:
 Chỉ áp dụng cho các hàng hoá so sánh được, 
tức đã được sản xuất trong các năm trước
Hạ giá thành sản phẩm trong DN
2. Các chỉ tiêu hạ giá thành sản phẩm
 Tỷ lệ hạ giá thành sản phẩm hàng hoá so sánh được
Ý nghĩa:
Phản ánh mức giảm tương đối của giá thành  Giá 
thành kỳ so sánh so với kỳ gốc giảm được bao nhiêu %
TZ < 0  Giá thành hạ
TZ = 0  Giá thành không đổi
TZ > 0  Giá thành tăng
Một Doanh nghiệp có tài liệu năm kế hoạch như sau (đơn vị: đồng)
1. Sản phẩm A:
- Số lượng sản phẩm kết dư đầu kỳ: 300
- Số lượng sản phẩm sản xuất trong kỳ: 5000
- Số lượng sản phẩm kết dư cuối kỳ: 400
- Giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm: 5,5 (tăng 10% so với kỳ trước)
2. Sản phẩm B:
- Số lượng sản phẩm kết dư đầu kỳ: 200
-Số lượng sản phẩm tiêu thụ trong kỳ: 2800
- Số sản phẩm kết dư cuối kỳ: 300
- Giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm kỳ báo cáo: 3 
- Giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm kỳ kế hoạch giảm 1 đ so với kỳ trước
3. CFBH và CFQLDN đều bằng 5% giá thành sản xuất số sản phẩm tiêu thụ trong 
kỳ
Yêu cầu:
- Tính giá thành toàn bộ số sản phẩm A và B tiêu thụ trong kỳ kế hoạch
- Tính mức hạ giá thành và tỷ lệ hạ giá thành của DN kỳ kế hoạch
Một số biện pháp chủ yếu để tiết kiệm 
chi phí, hạ giá thành sản phẩm
1. Đầu tư đổi mới kỹ thuật công nghệ sản xuất
Kỹ thuật CN
Hiện đại
Nâng cao năng
suất lao động
Tiết kiệm vật tư
Nhân công
Nâng cao chất
Lượng SX
Hạ giá thành
Sản phẩm
Muốn có công nghệ hiện đại, phải:
 Biết chọn lọc công nghệ phù hợp
 Có biện pháp khai thác nguồn vốn để đầu tư thoả đáng cho KTCN
Một số biện pháp chủ yếu để tiết kiệm 
chi phí, hạ giá thành sản phẩm
2. Tổ chức tốt công tác quản lý về lao động
Sắp xếp lao
động khoa học
Phân công lao
động hợp lý
Giảm lãng phí giờ
máy, nhân công
Tăng năng suất
Lao động
Hạ giá
Thành sp
Muốn quản lý lao động tốt, phải:
 Bố trí và phân công lao động khoa học hợp lý
 Thường xuyên đào tạo và đào tạo lại
Có cơ chế khuyến khích khen thưởng, kỷ luật với người lao động
Một số biện pháp chủ yếu để tiết kiệm 
chi phí, hạ giá thành sản phẩm
3. Tổ chức tốt công tác quản lý sản xuất và quản lý tài chính
Quản lý
SX tốt
- Phương án KD tối ưu
- Quyết định SX đúng đắn
- Bố trí SX tối ưu
SX thuận
tiện, tiết 
kiệm
Quản lý
TC tốt
- Huy động vốn tiết kiệm
- Phân phối vốn tối ưu
-Sử dụng vốn tiết kiệm,
hiệu quả
hỗ trợ SX
Tiết kiệm 
CF, Hạ Z
Một số biện pháp chủ yếu để tiết kiệm 
chi phí, hạ giá thành sản phẩm
4. Tăng cường công tác quản lý chi phí
 Lập dự toán chi phí hàng năm
Phương pháp 1: dựa vào các kế hoạch bộ phận trong DN
Phương pháp 2: Dựa vào định mức tiêu hao vật tư kết hợp với 
bẳng dự toán CFSXC và CFQLDN để tính tổng chi phí theo các 
yếu tố
 Xây dựng định mức tiêu hao vật tư tiên tiến, phù hợp với DN
 Xây dựng ệ thống định mức lao động phù hợp với từng 
người, từng bộ phận trong DN
 Xây dựng định mức chi tiêu cho các khoản chi phí khác
MỤC 2.3:
DOANH THU CỦA DOANH NGHIỆP
Doanh thu là gì?
Doanh thu là toàn bộ các khoản tiền mà DN thu về từ các hoạt
động của mình trong một kỳ nhất định
Doanh thu
Doanh thu từ
HĐ Tài chính
Doanh thu từ
HĐSXKD
Thu nhập khác
Doanh thu
từ HĐKD
Nội dung Doanh thu của DN
 Doanh thu từ hoạt động SXKD-Doanh thu bán hàng
 Là số tiền thu về từ hoạt động bán hàng và cung cấp 
dịch vụ của DN
 Doanh thu từ hoạt động tài chính
 Lãi từ hoạt động liên doanh liên kết
 Lãi từ hoạt động kinh doanh ngoại tệ, CK
 Lãi từ cho vay, lãi tiền gửi
 Thu từ cho thuê TSCĐ của DN
 Thu nhập khác
 Là các khoản thu mang tính chất không thường xuyên 
(thu nhập bất thường hoặc các khoản thu không gắn với 
hoạt động sản xuất kinh doanh
 Thu từ thanh lý, nhượng 
bán TSCĐ
 Thu từ khoản nợ đã xoá 
nay lại đòi được hoặc khoản 
nợ vắng chủ không ai đòi
 Thu từ tiền nộp phạt do 
các đơn vị vi phạm hợp 
đồng kinh tế
 Các khoản quà biếu, 
tặng
Doanh thu tiêu thụ hàng hoá 
dịch vụ của DN
 Quá trình tiêu thụ sản phẩm của DN
Mua 
vật tư
Vật tư
Dự trữ
SX
Xuất 
vật tư
Thành
phẩm
Nhập kho, đóng gói
Người
TD
Xuất tiêu thụ
Thu tiền về
Khâu dự trữ Khâu sản xuất Khâu tiêu thụ
Doanh thu tiêu thụ hàng hoá 
dịch vụ của DN
 Doanh thu bán hàng (doanh thu tiêu thụ) là gì?
 Doanh thu tiêu thụ là toàn bộ số tiền bán sản phẩm hàng hoá 
dịch vụ trên thị trường đã được khác hàng thanh toán hoặc 
chấp nhận thanh toán
Doanh thu
thuần =
Doanh thu
Bán hàng - Các khoản giảm trừDoanh thu (nếu có)
Doanh thu
thuần =
Doanh thu
Bán hàng - Các khoản giảm trừDoanh thu (nếu có)
Các khoản giảm trừ Doanh thu
 Chiết khấu thương mại
 Là khoản tiền mà DN đồng ý giảm cho khách hàng 
dưới dạng một tỷ lệ % trên tổng giá trị lô hàng
 Giảm giá àng bá
 Là khoản tiền mà DN phải giảm cho khách hàng trong 
trường hợp hàng hoá cung cấp không đảm bảo đúng 
hợp đồng nhưng vẫn ở mức chấp nhận được
 Hàng bán bị trả lại
 Là trường hợp DN phải ghi giảm DT do hàng hoá 
không đáp ứng đúng tiêu chuẩn ký kết và bị khách hàng 
trả lại.
 Các khoản thuế gián thu bao gồm TTĐB, XNK, VAT theo 
phương pháp trực tiếp
Doanh thu tiêu thụ hàng hoá 
dịch vụ của DN
 Ý nghĩa của Doanh thu tiêu thụ
1. Phản ánh quy mô quá trình tái sản xuất của DN, trình độ chỉ 
tạo tổ chức sản xuất và tiêu thụ sản phẩm của DN
Phản ánh
Quy mô TSX của DN
Trình độ chỉ đạo tổ chức SX và 
tiêu thụ của DN
Doanh thu tiêu thụ hàng hoá 
dịch vụ của DN
 Ý nghĩa của Doanh thu tiêu thụ
2. Là nguồn tài chính quan trọng cho phép DN trang trải các 
chi phí đã bỏ ra trong quá trình sản xuất kinh doanh trước 
Là nguồn TC
Quan trọng
Trang trải CF bỏ ra trong quá trình 
SXKD trước
Tạo điều kiện hoàn thành các nghĩa vụ 
TC với Ngân hàng và NSNN
Doanh thu tiêu thụ hàng hoá 
dịch vụ của DN
 Ý nghĩa của Doanh thu tiêu thụ
3. Việc thực hiện đầy đủ, kịp thời doanh thu tiêu thụ sẽ góp 
phần rút ngắn chu kỳ kinh doanh, tạo điều kiện thuận lợi cho 
quá trình TSX và lành mạnh hoá tình hình tài chính DN
Thực hiện
Đầy đủ
Kịp thời
Doanh thu
Tiêu thụ
Rút ngắn chu kỳ
SXKD
Thúc đẩy quá 
trình TSX
Lành mạnh hoá
Tình hình TC
Doanh thu tiêu thụ hàng hoá 
dịch vụ của DN
 Các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu bán hàng
1. Khối lượng (số lượng) sản phẩm tiêu thụ trong kỳ Qt
T = G x Qt
 Muốn tăng Qt :
 Tăng Qx
 Tổ chức tốt mạng lưới tiêu thụ
Doanh thu tiêu thụ hàng hoá 
dịch vụ của DN
 Các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu bán hàng
2. Giá bán sản phẩm G
T = G x Qt
 Phải có một chính sách định giá linh hoạt
 Mức giá đưa ra phải hợp lý và được thị trường chấp nhận
Doanh thu tiêu thụ hàng hoá 
dịch vụ của DN
 Các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu bán hàng
3. Chất lượng sản phẩm
Chất lượng
Sp cao
Qt tăng
G tăng
 Để nâng cao chất lượng sp:
 Thường xuyên đổi mới kỹ thuật, công nghệ
 Đầu tư thích đáng việc đổi mới công nghệ SX
 Nâng cao trình độ tay nghề của người lao động
 Kiểm soát chặt chẽ chất lượng nguồn nguyên liệu
Doanh thu tiêu thụ hàng hoá 
dịch vụ của DN
 Các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu bán hàng
4. Kết cấu các mặt hàng sản phẩm hàng hoá tiêu thụ
 Với cùng số lượng sp tiêu thụ, DT sẽ tăng lên khi tăng tỷ 
trọng loại Sp có giá bán cao
TH1: 1000 sp trong đó
Qt G
Sp A 500 2
Sp B 500 1 
 T = 500*2 + 500*1 = 1500
TH2: 1000 sp trong đó
Qt G
Sp A 700 2
Sp B 300 1 
 T = 700*2 + 300*1 = 1700
Doanh thu tiêu thụ hàng hoá 
dịch vụ của DN
 Các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu bán hàng
5. Thị trường tiêu thụ và các thể thức thanh toán
 Thị trường tiêu thụ thuận lợi  Qt tăng  T tăng
 Thị trường tiêu thụ khó khăn  Qt giảm  T giảm 
Cần:
Nghiên cứu thị trường, dự báo nhu cầu và
xu hướng biến động của thị trường
 Thể thức thanh toán (tiền hay không bằng tiền, trả ngay 
hay trả chậm, v.v) ảnh hưởng đến T
Doanh thu tiêu thụ hàng hoá 
dịch vụ của DN
 Lập kế hoạch doanh thu bán hàng
1. Căn cứ lập kế hoạch doanh thu
 Các hợp đồng đã ký kết, các đơn đặt hàng
 Tình hình thị trường
 Kế hoạch sản xuất của doanh nghiệp
Doanh thu tiêu thụ hàng hoá 
dịch vụ của DN
 Lập kế hoạch doanh thu bán hàng
2. Nội dung lập kế hoạch doanh thu
Bước 1: Xác định số sản phẩm tiêu thụ trong kỳ kế hoạch
Qt = Qđ + Qx - Qc
Năm báo cáo Năm kế hoạch
Cuối quý 3
Qc3
Qx4, Qt4
Qđ = Qc3 + Qx4 – Qt4
 Qđ = Qc3 + Qx4 – Qt4
 Qx xác định căn cứ vào kế hoạch sản xuất năm kế hoạch
 Qc xác định theo phép thống kế kinh nghiệm
 Qc = Qcbq x Qx
 Qcbq = Tổng Qc các năm trước/ Tổng Qx các năm trước
Doanh thu tiêu thụ hàng hoá 
dịch vụ của DN
 Lập kế hoạch doanh thu bán hàng
2. Nội dung lập kế hoạch doanh thu
Bước 2: Lập bảng kế hoạch tiêu thụ sản phẩm
Tên sp Đơn vị Qđ Qx Qc Qt G T
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8)
A
B
C
Chiếc
Cái
100
300
3000
2500
200
200
2900
2600
2
1
5800
2600
Cộng
T =  Qti x Gi
MỤC 2.4:
ĐIỂM HOÀ VỐN CỦA DOANH NGHIỆP
Điểm hoà vốn là gì?
Điểm hoà vốn là điểm tại đó doanh thu = chi phí
T
E
0 QQh
TC, T
FC
TC
TCh, Th
Điểm hoà vốn là gì?
Điểm hoà vốn là điểm tại đó doanh thu = chi phí
 Điểm hoà vốn kinh tế:
 Lợi nhuận trước thuế và lãi vay = 0
Doanh thu = Tổng CFSXKD =TFC + TVC
 Điểm hoà vốn tài chính:
 Lợi nhuận trước thuế = 0
Doanh thu = Tổng CFSXKD + CF trả lãi vay vốn KD 
=TFC + TVC + CF trả lãi vay vốn KD
Xác định điểm hoà vốn
T: Doanh thu
Qt: Số lượng sản phẩm tiêu thụ
G: Giá bán đơn vị sản phẩm
F: Tổng chi phí cố định của DN
V: Chi phí biến đổi/đơn vị sản phẩm
 Xác định sản lượng hoà vốn kinh tế
T = Qt x G CF = F + Qt x V
T = CF
Qh x G = F + Qh x V
Qh = F/(G-V)
Xác định điểm hoà vốn
 Xác định Doanh thu hoà vốn kinh tế
Qh = F/(G-V)T = Qt x G
Th = Qh x G
G - V
F x G
Th =
G
V
1 -
F
Th=
V/G: Tỷ lệ lãi/biến phí:
 V/G nhỏ  Th nhỏ
 V/G lớn  Th lớn
Trong điều kiện G = Const
 càng tiết kiệm CF thì Th càng 
sớm đạt được
Xác định điểm hoà vốn
 Xác định công suất hoà vốn kinh tế
Q(G-V)
X 100%
F
h% =
Qh  h% ?
Q  100%
Q
X 100%
Qh
h% =
Xác định điểm hoà vốn
 Xác định thời gian hoà vốn kinh tế
12 tháng  Q
t  Qh
T =
Qh x 12
Q
Ý nghĩa của việc phân tích 
điểm hoà vốn
 Xem xét mối quan hệ giữa CF, DT và lợi nhuận 
Chọn ra phương án sản xuất hiệu quả nhất
 Xác định sản lượng cần thiết để không bị lỗ
trong điều kiện các yếu tố khác không thay đổi
MỤC 2.5:
NHỮNG LOẠI THUẾ CHỦ YẾU 
TRONG DOANH NGHIỆP
Thuế giá trị gia tăng - VAT
 Khái niệm:
Thuế giá trị gia tăng là loại thuế tính trên phần giá trị gia 
tăng của hàng hoá dịch vụ trong quá trình từ sản xuất, lưu 
thông đến tiêu dùng
 Bản chất: 
VAT là thuế gián thu, người tiêu dùng cuối cùng là người 
chịu thuế
 Thuế suất:
0%, 5%, 10%
Thuế giá trị gia tăng - VAT
 Phương pháp
1. Phương pháp khấu trừ
VAT 
Phải nộp =
VAT 
Đầu ra
VAT 
Đầu vào-
VATra =
Giá tính thuế VAT
x Thuế suất VAT
HHDV bán ra
VATvào được xác định căn cứ vào hoá đơn chứng
từ của hàng hoá dịch vụ mua vào
Thuế giá trị gia tăng - VAT
 Phương pháp
2. Phương pháp trực tiếp
VAT 
Phải nộp =
VA
Hàng hoá 
Dịch vụ
TSVATx
VA =
Giá thanh toán của 
HHDV bán ra -
Giá thanh toán 
HHDV mua vào
Thuế Tiêu Thụ Đặc Biệt
 Đối tượng chịu thuế
 Mục đích
 Cách tính thuế
TTĐB fn =
Giá tính thuế
TTĐB
x TS ThuếTTĐB
Giá tính thuế
TTĐB =
Giá đã có thuế TTĐB, chưa VAT
1 + TS Thuế TTĐB
Thuế Tiêu Thụ Đặc Biệt
 Các trường hợp khấu trừ thuế TTĐB
TH1: Hàng hoá dịch vụ chịu thuế TTĐB có giá trị bao bì  được
khấu trừ giá trị bao gì ra khỏi giá tính thuế TTĐB
TH2: Hàng hoá dịch vụ mua vào phục vụ sản xuất cũng thuộc
diện chịu thuế TTĐB  được khấu trừ thuế đầu vào
Thuế Xuất Nhập Khẩu
 Bản chất:
 Đối tượng nộp thuế:
Là loại thuế gián thu
Tổ chức, cá nhân có hành vi xuất, nhập khẩu hàng hoá nằm 
trong danh mục chịu thuế XNK
 Các trường hợp miễn thuế
 Hàng vận chuyển quá cảnh hoặc mượn đường qua biên 
giới VN
 Hàng chuyển khẩu theo quy định của CP
 Hàng viện trợ nhân đạo
Thuế Xuất Nhập Khẩu
 Cách tính thuế
Thuế XNK
Phải nộp =
Giá tính thuế
XNK
TSXNKx
Giá tính thuế XK = Giá bán tại cửa khẩu (không bao gồm phí vận 
tải và phí BH)
Giá tính thuế NK = Giá mua tại cửa khẩu (bao gồm phí vận tải, phí 
BH)
Cửa khẩu
Nước xuất
+ phí vận tại, phí BH
Cửa khẩu
Nước nhập
Giá tính thuế XK Giá tính thuế NK
Thuế Xuất Nhập Khẩu
 Thuế suất
 Thuế suất thông thường
 Thuế suất ưu đãi dành cho một số nước có ký kết cả điều 
khoản ưu đãi, v.v
Thuế thu nhập doanh nghiệp
 Bản chất:
Là loại thuế trực thu
 Đối tượng nộp thuế:
 Cá nhân tổ chức kinh doanh hàng hoá dịch vụ có thu 
nhập
 Trừ: hộ gia đình, cá nhân, tổ hợp tác SX nông nghiệp có 
thu nhập từ các sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi hoặc nuôi 
trồng thuỷ hải sản thấp dưới mức quy định thì sẽ không phải 
nộp thuế TNDN
Thuế thu nhập doanh nghiệp
 Cách tính thuế
Thuế TNDN
Phải nộp =
Thu nhập
Chịu thuế
TSTNDNx
TN chịu 
thuế
=
DT để tính TN 
chịu thuế
- CF hợp lý + TN chịu thuế 
khác
TN chịu 
thuế
=
DT để tính TN 
chịu thuế
- CF hợp lý + TN chịu thuế 
khác
Là doanh thu thuần từ bán hàng và cung ứng DV của DN
DT để tính TN chịu thuế
CF hợp lý
Là các khoản chi phí liên quan đến việc tạo ra thu nhập chịu
thuế trong kỳ có đầy đủ hoá đơn chứng từ hợp lý hợp lệ
Các khoản chi phí hợp lý
CF vật tư dựa trên định mức tiêu hao vật tư và đơn giá vật tư của DN
 CFKHTSCĐ dựa trên quyền sở hữu TS của DN, quy định của NN và PP 
Khấu hao mà DN sử dụng
 CF tiền lượng dựa trên luật LĐ về tiền lương và hợp đồng LĐ đã ký
 CF DV mua ngoài có hoá đơn chứng từ, hợp lý, hợp lệ đầy đủ
 CF trả lãi vay vốn KD theo quy định của các đơn vị cho vay nhưng LS 
không được vượt quá 0,5 lần LS cho vay cùng thời điểm của các NH, các 
tổ chức TD
Các khoản chi phí không được coi là CF hợp lý
 Tiền lương tiền công DN trả cho người lao động không tuân theo 
luật LĐ về tiền lương hoặc hợp đồng LĐ đã ký kết
 Thù lao trả cho thành viên hợp danh của công ty hợp danh, sáng 
lập viên, thành viên HĐQT của công ty CP, hội đồng thành viên của 
công ty TNHH không trực tiếp tham gia điều hành SXKD HHDV
 Các CF không có hoá đơn chứng từ theo quy định hoặc có nhưng 
không hợp lệ hợp pháp
 Các CF không liên quan tới việc tạo ra DT và TN chịu thuế trong kỳ
 Các CF đầu tư XDCB có quy mô lớn đã có nguồn từ quỹ XDCB
 Các CF ốm đau, thai sản cho CNV đã có nguồn từ BHXH, BHYT, 
KPCĐ
MỤC 2.6:
LỢI NHUẬN CỦA DOANH NGHIỆP
Khái niệm
 Lợi nhuận là khoản tiền chênh lệch giữa doanh thu và chi phí mà 
DN bỏ ra để đạt được doanh thu đó từ các hoạt động của DN trong 
kỳ
Lợi nhuận = Doanh thu - Chi phí
Ý nghĩa của chỉ tiêu lợi nhuận
 Là đòn bẩy kinh tế quan trọng, là chỉ tiêu đánh giá hiệu quả 
hoạt động KD của DN
 Tác động đến mọi hoạt động của DN, ảnh hưởng trực tiếp 
đến tình hình TCDN
Ý nghĩa 1:
Ý nghĩa 2:
Ý nghĩa 3:
 Là nguồn tích luỹ cơ bản để TSX mở rộng xã hội cũng như 
DN
Tỷ suất lợi nhuận
1. Tỷ suất lợi nhuận tổng tài sản
TTS =
P trước/sau thuế TN
TTSbq
X 100%
TTSbq = TSNHbq + TSDHbq
Tỷ suất lợi nhuận
2. Tỷ suất lợi nhuận doanh thu bán hàng/doanh thu thuần
TsT =
Pt trước/sau thuế TN
T
X 100%
Lập kế hoạch lợi nhuận
Ý nghĩa:
 Giúp DN biết trước quy mô lãi  có kế hoạch và biện pháp 
cụ thể để đạt được
 Cho phép DN chủ động trong việc sử dụng lợi nhuận
Nội dung:
Tích luỹ: Phản ánh toàn bộ lợi nhuận đạt được trong kỳ của DN
Phân phối: Sử dụng phần lợi nhuận DN tích luỹ được trong kỳ
Tích luỹ
1. LN từ bán hàng và cung cấp DV
LN bán hàng
Cung cấp DV = Tth - GVHB CFBH CFQL- -
LN bán hàng
Cung cấp DV = Tth - Zsx CFBH CFQL- -
= Tth - Ztb
 DNSX:
 DNTM:
Tích luỹ
2. LN từ hoạt động tài chính
P hđTC = DT hđTC - CF hđTC
3. LN từ hoạt động khác
P hđ# = DT hđ# - CF hđ#
CHƯƠNG 3:
VỐN KINH DOANH CỦA 
DOANH NGHIỆP
TỔNG QUAN VỀ VỐN KINH DOANH 
CỦA DOANH NGHIỆP
 Khái niệm:
Vốn kinh doanh của DN là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ giá 
trị tài sản được huy động, sử dụng vào hoạt động sản xuất 
kinh doanh nhằm mục đích sinh lời
 Nội dung:
Vốn KD = Vốn cố định + Vốn lưu động
VỐN CỐ ĐỊNH
1. Tài sản cố định và vốn cố định
 Tài sản cố định của DN
 Khái niệm: 
TSCĐ hữu hình là những tài sản có hình thái vật chất cụ thể, 
do DN nắm giữ để phục vụ hoạt động kinh doanh và đáp ứng 
được các tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐHH
TSCĐ vô hình là những tài sản không có hình thái vật chất cụ 
thể nhưng lại xác định được giá trị, do DN nắm giữ để phục 
vụ hoạt động kinh doanh và đáp ứng được các tiêu chuẩn ghi 
nhận TSCĐVH
VỐN CỐ ĐỊNH
1. Tài sản cố định và vốn cố định
 Tài sản cố định của DN
 Tiêu chuẩn nhận biết TSCĐ: 
TSCĐ hữu hình
 Phải chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc 
sử dụng TS đó
 Nguyên giá phải được xác định một cách đáng tin cậy
 Thời gian sử dụng từ 1 năm trở lên
 Đáp ứng tiêu chuẩn giá trị theo quy định hiện hành

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_tai_chinh_doanh_nghiep.pdf