Bài giảng Tài chính doanh nghiệp - Chương 10: Quản trị tín dụng và hàng tồn kho
Tóm tắt Bài giảng Tài chính doanh nghiệp - Chương 10: Quản trị tín dụng và hàng tồn kho: ...V >0.Các hiệu ứng của chính sách tín dụng được đánh giá qua 5 yếu tố cơ bản:Hiệu ứng doanh thuHiệu ứng chi phíChi phí của nợXác suất của việc không thanh toánChiết khấuVí dụ 1Đánh giá một chính sách tín dụng. Công ty L.S: Đã hoạt động được hai năm, hiện công ty chỉ bán hàng thu tiền, và đang xem... là cao.NPV = 0 = -20$+(1 – π) x 49/1,02 → π = 58,4%.→ (1 – π) = 41,6% hoặc cao hơn, công ty nên cấp tín dụng.Với một khách hàng quay lại, đang trả tiền ngay và muốn chuyển sang phương thức mua chịu: Cty chịu rủi ro với P. Xác suất vỡ nợ tối đa có thể chấp nhận sẽ thấp hơn nhiều.Khách hàng lâu dàiGi...iêu thụ tăng thêmLãi gộp = 10$ - 8$ = 2$Lượng hàng bán tăng thêm = 600000/10$ = 60000 đvspLợi nhuận tăng thêm = 2 x 60000 = 120 000$Tính chi phí tăng thêmKỳ thu tiền bq 2 tháng, vqkpt 12/2 = 6 vòng.DT tăng thêm 600000$ → khoản phải thu tăng thêm 600000/6 = 100000$.→ Đầu tư thêm tương ứng = (Biến phí...
QUẢN TRỊTÍN DỤNG VÀ HÀNG TỒN KHOCHƯƠNG 10Nội dung chínhPhân tích và qyyết định chính sách tín dụng (bán chịu) của doanh nghiệpPhân tích và quyết định tồn kho tối ưu cho doanh nghiệpChính sách tín dụngĐiều kiện bán hàngChính sách thu nợPhân tích tín dụngCÁC BỘ PHẬN HỢP THÀNH CHÍNH SÁCH TÍN DỤNGCác hợp phầncủa chính sách tín dụngĐiều kiện bán hàng: theo đó công ty sẽ bán hàng hóa và dịch vụ theo cách thu tiền ngay hoặc bán chịu (cấp tín dụng).Phân tích tín dụng: quá trình xác định xác suất khách hàng sẽ không thanh toán tiền.Chính sách thu nợ: quy trình mà một công ty sẽ theo đuổi trong việc thu các khoản tín dụng.Dòng tiền từ việc cấp tín dụngRa quyết định bán chịuKhách hàng gửi séc tới công tyCty ký gửi séc tại ngân hàngNgân hàng ghi có tài khoản của công tyThu tiềnKhoản phải thuThời gianGiảm kỳ thu tiền bằng cách đẩy nhanh việc gửi, xử lý và thanh toán séc. Đầu tư vào khoản phải thuĐầu tư vào khoản phải thu của một công ty phụ thuộc:Lượng doanh thu bán chịuKỳ thu tiền bình quân (ACP).Khoản phải thu = Doanh thu bán chịu bình quân ngày x ACPVí dụ: nếu ACP = 30 ngày, doanh thu bán chịu là 1000$/ngày: Khoản phải thu = 30 ngày x 1000$/ngày = 30000$.Các điều kiện bán hàngBa hợp phần của điều kiện bán hàngThời hạn cho khoản tín dụng (credit period)Chiết khấu và thời gian chiết khấuLoại công cụ tín dụngTrong một ngành xác định, các điều kiện thường được chuẩn hóa, nhưng giữa các ngành có thể rất khác nhau.Dạng cơ bản của điều kiện bán hàng“2/10, net 60”: khách hàng có 60 ngày để phải trả hết tiền; nhưng nếu trả trong vòng 10 ngày thì được chiết khấu 2%.Nếu đơn đặt hàng trị giá 1000$, người mua có hai lựa chọn: 1) trả 1000$( 1 – 0,02) = 980 $ sau10 ngày, hoặc trả 1000$ sau 60 ngày.Nếu chỉ là “net 30”: sau 30 ngày phải trả 1000$ mà không có giảm giá nếu trả sớm. “5/10, net 45” ? Kỳ bán chịu (thời hạn của tín dụng)Thường từ 30 tới 120 ngày. Nếu có giảm giá, kỳ bán chịu có hai thành phần: kỳ bán chịu ròng và kỳ giảm giá. 2/10 net 30: kỳ tín dụng ròng là 30 ngày; kỳ giảm giá là 10 ngày.Invoice date: ngày đầu tiên của kỳ tín dụng. Thường là ngày chuyển hàng hoặc xuất hóa đơn.ROG: ngày nhận hàng; EOM: bán hàng suốt tháng nhưng giả định tất cả bán vào ngày cuối tháng; MOM: tương tự, với ngày giữa tháng.Độ dài của kỳ tín dụng:Hai yếu tố tác động chính: Kỳ tồn kho và chu kỳ hoạt động của người mua.Kỳ tín dụng áp dụng cho khách hàng chính là kỳ mua chịu (kỳ trả chậm) của khách hàng.Bán chịu = tài trợ một phần chu kỳ hoạt động, rút ngắn chu kỳ tiền mặt của người mua.Nếu kỳ tín dụng > kỳ tồn kho của khách hàng? Nếu kỳ tín dụng > chu kỳ hoạt động của khách hàng?Các yếu tố khác tác động tời kỳ bán chịuTính dễ hư hỏng và giá trị thế chấpCầu của người tiêu dùngChi phí, khả năng lợi nhuận và sự chuẩn hóaRủi ro tín dụngQuy mô tài khoảnCạnh tranhLoại khách hàngChiết khấuLà giảm giá bán, khuyến khích thanh toán sớm, → giảm khoản tín dụng được chào.Ví dụ: Với 2/10, net 30, người mua hoặc sẽ trả tiền sau 10 ngày và sử dụng tối đa tín dụng miễn phí, hoặc trả tiền sau 30 ngày để sử dụng tiền lâu nhất có thể, nhưng phải từ bỏ khoản chiết khấu. Từ bỏ chiết khấu, tín dụng chỉ còn 30 –10 = 20 ngày.Chiết khấu còn là cách để đòi giá cao hơn đối với những khách hàng đã được bán chịu.Chi phí của tín dụngVới “2/10, net 30”, trả tiền sớm chỉ giảm giá 2%. Mức chiết khấu này có đủ khuyến khích không?Nếu đơn đặt hàng là 1000$, người mua sẽ:Trả 980$ sau 10 ngày, hoặcĐợi thêm 20 ngày và trả 1000$ → thực chất là vay 980$ trong 20 ngày, và trả lãi 20$ trên khoản vay.Lãi suất = 20/980 = 2,0408%/20 ngày, trong một năm có 365/20 = 18,25 kỳEAR = 1,02040818,25 = 44,6%Từ góc độ người mua: đây là nguồn tài trợ khá đắt.Chiết khấu và kỳ thu tiền bình quânNếu một khoản chiết khấu khuyến khích khách hàng trả tiền sớm → rút ngắn thời gian thu tiền và giảm đầu tư khoản phải thu của công ty.Ví dụ: Một công ty có điều kiện “net 30” và ACP 30 ngày. Nếu công ty chào “2/10, net 30” có thể 50% khách hàng sẽ trả tiền sau 10 ngày, 50% sẽ trả sau 30 ngày. ACP mới là bao nhiêu? Nếu doanh thu hàng năm là 15 triệu $ (trước chiết khấu) thì điều gì sẽ xẩy ra với đầu tư vào khoản phải thu?ACP mới = 0,50 x 10 ngày + 0,50 x 30 ngày = 20 ngày, giảm 10 ngày.Doanh thu bình quân ngày là 15 triệu/365 = 41096$/ngày.Do đó khoản phải thu sẽ giảm 41096 x10 ngày = 410960$.Phân tích chính sách tín dụngChấp nhận bán chịu chỉ hợp lý nếu nó đem lại NPV >0.Các hiệu ứng của chính sách tín dụng được đánh giá qua 5 yếu tố cơ bản:Hiệu ứng doanh thuHiệu ứng chi phíChi phí của nợXác suất của việc không thanh toánChiết khấuVí dụ 1Đánh giá một chính sách tín dụng. Công ty L.S: Đã hoạt động được hai năm, hiện công ty chỉ bán hàng thu tiền, và đang xem xét thay đổi chính sách với một số khách hàng, áp dụng “net 30 ngày”. Gọi: P = đơn giá; v = biến phí đơn vị; Q = lượng bán/tháng; Q’ = Lượng bán được với chính sách mới; R = lợi suất đòi hỏi hàng tháng.Giả sử P = 49$; v = 20$; Q = 100; Q’ = 110. Nếu lợi suất đòi hỏi R = 2%/tháng, L.S có nên thay đổi chính sách? Doanh thu hàng tháng hiện là PxQ = 4900$. Biến phí hàng tháng v x Q = 2000$. Dòng tiền (tháng) theo chính sách cũ = (P – v)Q = (49$ - 20) x100 = 2900$.Nếu L.S thay đổi chính sách, sẽ có Q’ = 110; doanh thu = P x Q’, chi phí = v x Q’. Lợi ích của nó là CF tăng thêm. Dòng tiền theo chính sách mới = (P – v)Q’ = (49 – 20) x 110 = 3190$. Dòng tiền vào tăng thêm = (P – v)(Q’ – Q) = (49 – 20)x(110 – 100) = 290$. PV của dòng tiền tăng thêm = (29$ x 10)/0,02 = 14500$Sản phẩm tăng thêm là (Q’ – Q), với chi phí = v(Q’ – Q) = 20$ x (110 – 100)= 200$. Doanh thu sẽ không thu được trong tháng = P x Q = 4900$ Chi phí của thay đổi chính sách = PQ + V(Q’ – Q)NPV của việc thay đổi chính sách NPV = - [PQ + v(Q’ – Q)] + [(P – v)(Q’ – Q)]/R = - 5100$ + 290/0,02 = -5100 + 14500$ = 9400$ Kết luận: việc chuyển đổi chính sách là rất tốt về khả năng thu lợi nhuận.Chính sách tín dụng tối ưuĐường cong tổng chi phí tín dụngNguyên tắc: lượng bán chịu tối ưu xẩy ra khi chi phí cơ hội đúng bằng chi phí tồn trữ.Chi phí bán chịu + chi phí cơ hội = tổng chi phí tín dụng (của một chính sách cụ thể)Chi phí cơ hộiTổng chi phíChi phí tồn trữ bán chịu (carrying costs)Chi phí($)Lượng tín dụng được chấp nhận ($) Lượng tín dụng tối ưuChi phí “tồn trữ” và chi phí cơ hộiChi phí “tồn trữ” (carrying cost) gắn với bán chịu có ba dạng, đều giảm khi chính sách là nới lỏng: Lợi suất đòi hỏi trên khoản phải thuTổn thất từ nợ xấuChi phí của việc quản trị tín dụng và thu nợ, liên quan tới điều hành bộ phận tín dụng trong công ty.Chi phí cơ hội: khoản lợi nhuận tiềm năng tăng thêm bị mất đi do từ chối cấp tín dụng. Lợi ích bị bỏ qua này tới từ hai nguồn: 1) lượng hàng bán được tăng lên (Q’ – Q) nhờ bán chịu; và 2) giá bán chịu (tiềm năng) cao hơn.Chi phí cơ hội giảm khi chính sách tín dụng nới lỏng.ĐÁNH ĐỔIKhông bán chịu(chính sách thắt chặt)Mất cơ hội bán hàng với giá cao hơnMất lợi nhuậnBán chịu quá nhiều(chính sách nới lỏngChi phí tồn trữ tăngRủi ro bán chịuKhối lượng tín dụng tối ưuLà khoản đầu tư tối ưu vào khoản phải thu.Nếu tín dụng > mức tối ưu: dòng tiền ròng tăng thêm không bù đắp được chi phíTín dụng 0 → nên cấp tín dụng.Khách hàng chỉ mua 1 lầnNhận xétVới một khách hàng mới, công ty chịu rủi ro với biến phí v, và có thể thu được P → tín dụng có thể được cấp ngay cả khi xác suất vỡ nợ là cao.NPV = 0 = -20$+(1 – π) x 49/1,02 → π = 58,4%.→ (1 – π) = 41,6% hoặc cao hơn, công ty nên cấp tín dụng.Với một khách hàng quay lại, đang trả tiền ngay và muốn chuyển sang phương thức mua chịu: Cty chịu rủi ro với P. Xác suất vỡ nợ tối đa có thể chấp nhận sẽ thấp hơn nhiều.Khách hàng lâu dàiGiả định: một khách hàng mới mà không vỡ nợ trong những lần đầu sẽ là khách hàng vĩnh viễn và không bao giờ vỡ nợ.Nếu cấp tín dụng, công ty chi v trong tháng này. Tháng tới, Cty nhận được 0 hoặc P. Nếu khách hàng thanh toán, họ sẽ mua chịu một sản phẩm nữa, cty sẽ lại chi v. Dòng tiền vào ròng (P – v) sẽ lặp lại hàng tháng mãi mãi → PV = (P – v)/R với xác suất (1 – π) NPV = - v + (1- π)(P – v)/R = - 20$ + (1- π)(49 - 20)/0,02 = - 20$ + (1- π) x 1450.Nếu xác suất vỡ nợ là 90% → NPV = 125$. Cty nên cấp tín dụng, trừ khi vỡ nợ là chắc chắn.Nhận xét: Ví dụ trên cho thấy thường thì cách tốt nhất để phân tích tín dụng đơn giản là cấp tín dụng cho hầu hết khách hàng; chỉ cần đặc biệt quan tâm khả năng lặp lại giao dịch.Điều quan trọng là kiểm soát lượng tín dụng được chào ban đầu, sao cho hạn chế được tổn thất tiềm năng. Theo thời gian, lượng tín dụng có thể tăng lên.Chỉ báo tốt nhất về việc khách hàng có trả tiền trong tương lai không là họ có trả tiền trong quá khứ hay không. Thông tin tín dụngCác báo cáo tài chínhBáo cáo tín dụng về kịch sử thanh toán của khách hàng với các công ty khác.Các ngân hàngLịch sử thanh toán của khách hàng với chính công ty.Đánh giá và cho điểm tín dụng Năm yếu tố cơ bản cần đánh giá (five Cs of credit)Tính cách của khách hàng (Character)Năng lực của khách hàng (Capacity)Dự trữ tài chính của khách hàng (Capital)Tài sản thế chấp (Collateral)Các điều kiện kinh tế nói chung trong lĩnh vực kinh doanh của khách hàng (Conditions)Cho điểm dựa trên thông tin thu thập được, làm căn cứ để cấp hoặc từ chối tín dụng.Rủi ro tín dụngChính sáchHiện tạiABNhu cầu, doanh thu bán chịu2400000$3000000$3300000$Doanh thu tăng thêm600000300000Tổn thất do nợ không thể thu hồi Doanh thu gốc2% Doanh thu tăng thêm10%18%Kỳ thu tiền bình quân Doanh thu gốc1 tháng Doanh thu tăng thêm2 tháng3 thángCác biện pháp quản trị rủi ro tín dụngPhân tích uy tín tài chính của khách hàngSử dụng kế toán thu hồi nợ chuyên nghiệpSử dụng dịch vụ bao thanh toánNguyên lý: Hạ thấp tiêu chuẩn bán chịu cho tới khi nào lợi nhuận tạo ra (do doanh thu tăng) vẫn lớn hơn chi phí phát sinh do bán chịu.Quy trình:Tính lợi nhuận tăng thêm do doanh thu tăng nhờ bán chịuTính chi phí tăng thêm do tăng bán chịuSo sánh lợi ích và chi phíVí dụ: Cty ABCGiá bán 10$/sph, biến phí trước thuế 8$. DT hiện là 2,4 triệu $/năm.Nếu nới lỏng chính sách bán chịu: DT kỳ vọng tăng 25%. Giả sử đơn giá không thay đổi, chi phí cơ hội thực hiện khoản phải thu tăng thêm là 20%.Kỳ thu tiền bình quân của khách hàng: 2 tháng. Công ty có nên nới lỏng chính sách bán chịu không?Tính lợi nhuận tăng thêm = Lãi gộp x lượng SP tiêu thụ tăng thêmLãi gộp = 10$ - 8$ = 2$Lượng hàng bán tăng thêm = 600000/10$ = 60000 đvspLợi nhuận tăng thêm = 2 x 60000 = 120 000$Tính chi phí tăng thêmKỳ thu tiền bq 2 tháng, vqkpt 12/2 = 6 vòng.DT tăng thêm 600000$ → khoản phải thu tăng thêm 600000/6 = 100000$.→ Đầu tư thêm tương ứng = (Biến phí đvị/giá bán đơn vị) x khoản phải thu tăng thêm = (8/10) x 100000 = 80000$.Chi phí của khoản ĐT: 80000 x 20% = 16000$. Kết luận: cty nên nới lỏng tiêu chuẩn bán chịu. PHÂN TÍCH VÀ QUYẾT ĐỊNH TỒN KHOCác loại hàng tồn khoNguyên liệu thôBán thành phẩmThành phẩmChi phí của hàng tồn khoChi phí tồn trữ: là các khoản chi phí trực tiếp và chi phí cơ hội của việc giữ hàng tồn kho:Chi phí cất trữ, bảo quảnBảo hiểm và thuếTổn thất do quá đát, hư hỏng hoặc trộm cắpChi phí cơ hội của vốn được đầu tưChi phí cạn kho: gắn với dự trữ không đủChi phí đặt hàngChi phí liên quan tới dự trữ an toàn (mất doanh thu hoặc mất uy tín của khách hàng nếu dự trữ không đủ)Đánh đổiChi phí tồn trữ tăng theo mức hàng tồn khoChi phí cạn kho giảm theo mức hàng tồn khoMục tiêu của quản trị hàng tồn kho là giảm thiểu tổng hai loại chi phí này.Các kỹ thuật quản trị hàng tồn khoPhương pháp ABCÝ tưởng cơ bản: chia hàng tồn kho làm ba nhóm. Một tỷ lệ nhỏ về khối lượng có thể lại là lớn về giá trị hàng tồn kho.Mô hình lượng đặt hàng kinh tếPhân tích hàng tồn kho ABC10%57%27%40%16%50%10080604020204060801000Phần trăm của giá trị hàng tồn khoPhần trăm của khối lượng hàng tồn khoNhóm ANhóm BNhóm CChủ động, linh hoạt, duy trì sản xuất và tiêu thụChi phí kho bãi, bảo quản, chi phí cơ hộiTÁC ĐỘNG HAI MẶT CỦA TỒN KHOMô hình quyết định lượng đặt hàng kinh tế (EOQ)EOQ: Lượng đặt hàng tối ưu (chi phí tồn kho là thấp nhất), được xác định dựa trên:Ước tính mức sử dụng (đơn vị) trên một thời kỳChi phí đặt hàng (O) : thủ tục giấy tờ, kiểm nhận.Chi phí duy trì tồn kho/đơn vị (C): lưu kho, bảo hiểm, chi phí cơ hộiGiả định: hàng tồn kho được bán ra với một tốc độ ổn định cho tới hết, cty sẽ phục hồi tồn kho tới một mức tối ưu.Ví dụGiả sử hôm nay Cty X. có 3600 đơn vị s.ph tồn kho. Doanh số: 46800 đơn vị/năm, tức 900/tuần. Nếu mỗi tuần bán hết 900 đơn vị thì sau 4 tuần sẽ hết hàng tồn kho, và công ty sẽ phải đặt hàng để phục hồi. Tồn kho bình quân = 1800$.Tồn kho đầu kỳ Q = 3600Tồn kho cuối kỳ Q = 0Tuần48Q/2 = 1800Tồn kho trung bình26Chi phí duy trì tồn kho = CCx(Q/2) CC = Chi phí duy trì tồn kho trên đơn vị; Q là lượng đặt hàng cố định trong kỳ; Q/2: mức tồn kho trung bìnhChi phí phục hồi tồn kho (chi phí đặt hàng) = Chi phí cố định/đơn đặt hàng x Số đơn đặt hàng = F x (T/Q). T = tổng doanh số theo đơn vị sp/nămTổng chi phí tồn kho = Chi phí duy trì tồn kho + Chi phí phục hồi tồn kho = (Q/2) x CC + F x (T/Q)Chi phí đặt hàngQuy mô của đơn đặt hàng (Q)Tổng chi phí tồn khoChi phí duy trì tồn kho (carrying costs)Q*Chi phí của việc nắm giữ hàng tồn khoQuy mô tối ưuTính lượng đặt hàng kinh tếMục tiêu: Tính Q, khối lượng đặt hàng tối thiểu hóa được tổng chi phí, tại đó ta đặtChi phí duy trì tồn kho = Chi phí phục hồi tồn kho(Q*/2) x CC = F x (T/Q*)Với công ty X, lượng đặt hàng kinh tế (đơn vị) là:Mở rộng mô hình EOQCho tới lúc này, ta vẫn giả định khi hàng tồn kho giảm đến 0, Cty sẽ đặt hàng lại. Thực tế, Cty đặt hàng lại trước khi hàng tồn kho = 0.Giảm thiểu rủi ro cạn kho, mất doanh thu, mất khách hàng.Có một độ trễ nhất định từ khi đặt hàng lại cho tới khi nhận được hàng tồn kho.→ Mô hình EOQ cần được mở rộng trên hai phương diện: dự trữ an toàn và điểm đặt hàng lại.Dự trữ an toàn: Là mức hàng tồn kho tối thiểu công ty phải duy trì. Hàng tồn kho được đặt hàng lại khi mức tồn kho giảm tới ngưỡng an toàn này.Điểm đặt hàng lại:Là thời điểm tại đó công ty sẽ thực sự gửi đơn đặt hàng tồn kho.Thường xẩy ra trước khi hàng tồn kho được dự tính đạt ngưỡng 0 một số ngày (tuần hay tháng) cố định.Thời gianDỰ TRỮ AN TOÀNMức tồn kho tối thiểuHàng tồn kho (đơn vị)Với dự trữ an toàn, công ty đặt hàng lại khi hàng tồn kho giảm tới mức tối thiểuThời gianĐiểm đặt hàng lạiHàng tồn kho (đơn vị)Thời gian giao hàngThời gian giao hàngKhi có độ trễ trong thời gian giao hàng hoặc sản xuất, công ty đặt hàng lại khi hàng tồn kho đạt tới điểm đặt hàng lại.Thời gianĐiểm đặt hàng lạiHàng tồn kho (đơn vị)Thời gian giao hàngThời gian giao hàngKết hợp dự trữ an toàn và điểm đặt hàng lại, công ty duy trì một “đệm an toàn” trước những sự kiện ngoài dự tính.Mức tồn kho tối thiểu
File đính kèm:
- bai_giang_tai_chinh_doanh_nghiep_chuong_10_quan_tri_tin_dung.ppt