Bài giảng Tài chính tiền tệ - Chương 7: Tài chính công

Tóm tắt Bài giảng Tài chính tiền tệ - Chương 7: Tài chính công: ...ện trợĐây là những nguồn thu gắn liền với hoạt động KT do TW hoặc địa phương quản lý+Thu điều tiết là khoản thu được phân chia theo tỉ lệ % giữa các cấp NS,bao gồm một số khoản thuế,phí,lệ phí phát sinh trên diện rộng như : thuế TVA( không bao gồm thuế TVA hàng...hí 6,1% -Thu khác 15,7% Nguồn : Bộ Tài Chính DỰ TOÁN THU NSNN 2007- THU TỪ DẦU THÔ 71.700 TỶ VNDTHU NỘI ĐỊA 151.800 THU TỪ KTQD 53.954THU TỪ KT NGOÀI QD 27.667THU TỪ DN FDI 31.041THU TỪ THUẾ 118.862THU TỪ PHÍ-LỆ PHÍ 12.328THU TỪ ĐẤT ĐAI 18.806THU KHÁC 1.804 NGUỒN : BỘ TÀ... thông qua phát hành các loại chứng từ có giá như tín phiếu kho bạc(kỳ hạn 1năm) trên TTTCKhi Để huy động theo hình thức này nhà nước có thể vận dụng các phương thức như:+ Phát hành trực tiếp +Phát hành qua đại lý +Phát hành qua đấu thầu +Phát hành qua bảo la...

ppt26 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 191 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng Tài chính tiền tệ - Chương 7: Tài chính công, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG TÀI CHÍNH CƠNGA . LÝ LUẬN CƠ BẢN TÀI CHÍNH CƠNGB . NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚCC . CÁC QŨY TÀI CHÍNH KHÁC CỦA NHÀ NƯỚCA Lý luận cơ bản về tài chính cơng 1 Sự ra đời và phát triển tài chính cơng 2 Khái niệm vai trị tài chính cơng 2.1 K n : Tài chính cơng là những nguồn lực tài chính do nhà nước sở hữu, quản lý nhằm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ nhà nước trong việc cung ứng hàng hĩa cơng cho xã hội * Phân biệt TC công & TCnhà nước 2.2 Cơ cấu tài chính cơng: - Quỹ ngân sách nhà nước là bộ phận quan trọng nhất trong hệ thống tài chính cơng, bởi đây là nguồn lực tài chính chủ yếu của nhà nước và cịn cĩ vai trị định hướng điều tiết các các bộ phận khác trong tài chính cơng - Các Quỹ tài chính khác của nhà nước ( Quỹ dự trữ QG, Quỹ bảo hiểm xã hợi , Quỹ hỡ trợ XK,..) ,tài chính các đơn vị quản lý hành chánh, các đơn vị sự nghiệp  2.3 Vai trị tài chính cơng ( sinh viên nghiên cứu ) 3 Đặc điểm quản lý tài chính cơng - Những khoản mục thu, chi tài chính cơng đều gắn liền với các quy định của luật pháp và chịu sự kiểm sốt chặt chẽ của nhà nước - Tài chính cơng tạo ra hàng hĩa dịch vụ cơng để̀ mọi người có nhu cầu đều có khả năng tiếp cận _Tài chính cơng phục vụ cho lợi ích cợng đờng,lợi ích KT-XH, khơng nhằm mục tiêu lợi nhuận-”phi vị lợi”-_Quản lý TTc phải tơn trọng nguyên tắc cơng khai, minh bạch, và có sự tham gia của cơng chúngB- NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC (NSNN)1- khái niệm &đặc điểm NSNN1.1 Khái niệm :NSNN là hệ thớng quan hệ KT phátsinh trong quá trình PPcác nguờn TC của XH để tạo lập và sử dụng quỹ tiền tệ của nhà nước nhằm thưc hiện các chức năng của nhà nước1.2 Đặc điểm NSNN :+NSNN là mợt bợ luật TC đặc biệt( yếu tớ pháp lý) vì các thể chế của NSNN được thiết lập dựa vào hệ thớng các bợ luật khác có liên quan như : luật thuế,hiến pháp,mặt khác, NSNN được QH thơng qua hàng năm và mang tính áp đặt buợc các chủ thể KT –XH có liên quan phải tuân thủ+NSNN là mợt bản dự toán thu chi (yếu tớ vật chất ).Đây là những thơng sớ liên quan đến chính sách mà chính phủ phải thực hiện trong năm NSNN là mợt cơng cụ giúp cho QH quản ly &kiểm soát chặt chẽ các khoản thu chi của chính phủ trong mỡi năm tài khóa2 Hệ thớng NS &phân cấp NSNN 2.1 Hệ thớng NSNN * Mơ hình NSNN thớng nhất : Áp dụng phở biến Hệ thớng NS gờm 2 cấp :+NSTW +NSNN các địa phương * Mơ hình NS NN liên bang Hệ thớng NS gờm 3 cấp :+ NS Liên bang + NS Tiểu bang + NS các địa phương , khu vực 	thuợc Tiểu bangỞ Việt Nam, theo Luật NSNN, hệ thớng NS gờm 4 cấp phù hợp với hệ thớng hành chính: + NSTW +NS cấp Tỉnh & cấp tương đương + NS cấpHuyện & cấp tương đương +NS cấp Xã & cấp tương đương Mặc dù được phân làm 4 cấp song giữa các cấp NS luơn có mới quan hệ thơng qua cơ chế bở xung ,cơ chế ủy nhiệm. Hệ thớng tở chức & quản lý NSNN được tập trung ,thớng nhất từ TW đến địa phương . NSNN phải vừa đảm bảo tính dân chu,̉ cơng khai, minh bạch vừa đảm bảo kiểm tra ,kiểm soát ,qua việc sử dụng có hiệu quả các cơng cụ kế toán, kiểm toán, thanh tra TC2.2 Phân cấp NSNN Nợi dung phân cấp NS gờm : +Phân cấp về quyền ban hành các chính sách, chế đơ,tiêu chuẩn định mức TC + Phân cấp về chu trình NS +Phân cấp về vật chất .Đây là nợi dung cơ bản cần được xem xét với những nợ dung cơ bản sau: * Phân cấp thu NS . Điều này nhằm tạo điều kiện để các cấp chính quyền nhà nước trong phạm vi cho phép có quyền &trách nhiệm với hoạt đợng TC của cấp mình. Theo Luật NSNN Viêt Nam phân cấp thu giữa các TW & điạ phươnggờm: +Thu cớ định là khoản thu được hưởng trọn 100% ở mỡi cấp NS,bao gờm các khoản thu từ thuế,vay nợ ,viện trợĐây là những nguờn thu gắn liền với hoạt đợng KT do TW hoặc địa phương quản lý+Thu điều tiết là khoản thu được phân chia theo tỉ lệ % giữa các cấp NS,bao gờm mợt sớ khoản thuế,phí,lệ phí phát sinh trên diện rợng như : thuế TVA( khơng bao gờm thuế TVA hàng nhập khẩu ) thuế thu nhập doanh nghiệp ( khơng bao gờm thuế thu nhập của các DN hạch toán toàn ngành ) ,thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ, % thu điều tiết giữa TW & địa phương do QH thơng qua và phải cớ định trong khoảng từ 3-5 năm + Thu bở xung là khoản thu nhằm giúp địa phương cân đới NS hoặc hỡ trợ để địa phương thực hiện các chương trình phát triển KT-XH của địa phương * Phân cấp chi NS Tuỳ theo nhiệm vụ cụ thể về KT_XH,quớc phòng an ninh cho từng cấp chính quyền đờng thời phù hợp với đặc điểm địa lý,dân sớ từng địa phương việc phân định chi NS tập trung vào các khoản chi chủ yếu sau: +chi thường xuyên +chi đầu tư phát triển + chi trả nợ gớc &lãi vay +chi bở xung quỹ dự trữ TC + chi bở xung NS cấp dưới.3- Hệ thớng thu NSNN -Căn cứ theo nợi dung kinh tế thu NS gờm các loại sau: +Thu Thuế +Thu Phí –Lệ phí + Thu từ hoạt đợng KT +ThuVay nợ – viện trợ QUY MƠ THU NSNN (Đ/V: tỉ đờng) 2001 2002 2003 2004 2005 2006 (KH) Tởng thu 98.526 108371 149320 183000 211400 237900 Thu/GDP 21,6% 22,2% 23,5% 23,3% 23,2% 22% % Thuế / Thu NSNN 94,5% 92,0% 91% 90% 91% 90% 3.1Thu thuế :* Khái niệm : Thuế là khoản đóng góp bắt buợc cho nhà nướcdo luật định đới với pháp nhân & thể nhân nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu của nhà nước.*Bản chất của thuế : + Về kinh tế : Thuế là mợt phần thu nhập của XH + Về quan hệ giai cấp : Thuế gắn liền với sự ra đời của nhà nước +Về xã hợi : Thuế mang tính đại chúng nên cần đơn giản ,dễ áp dụng ,dễ kiểm tra* Đặc điểm của Thuế : + tính cưỡng chế + thuế khơng có đới giá & hoàn trả trưc tiếp +nguờn thu thuế đáp ứng cho nhu cầu chi tiêu cơng cợng* Phân loại thuế : + căn cứ vào đới tượng đánh thuế +căn cứ vào tính chất kinh tế ,thuế gờm 2 loại : thuế trực thu & thuế gián thu Yêu cầu : _ Phân biệt thuế trực thu & thuế gián thu _Phân tích ưu &nhược điểm của từng loạiTỉ trọng các nguờn trong tởng thu thường xuyên của NSNN 2004 Tởng sớ : 100% - Thuế GTGT 24,9% -Thuế thu nhập doanh nghiệp 22,6% -Thuế XNK 12,4% -Thuế tiêu thụ đặc biệt 7,6% -Thuế tài nguyên 7,4% -Thu phí ,lệ phí 6,1% -Thu khác 15,7% Nguờn : Bợ Tài Chính DỰ TOÁN THU NSNN 2007- THU TỪ DẦU THƠ 71.700 TỶ VNDTHU NỢI ĐỊA 151.800 THU TỪ KTQD 53.954THU TỪ KT NGOÀI QD 27.667THU TỪ DN FDI 31.041THU TỪ THUẾ 118.862THU TỪ PHÍ-LỆ PHÍ 12.328THU TỪ ĐẤT ĐAI 18.806THU KHÁC 1.804 NGUỜN : BỢ TÀI CHÍNH Mỡi năm VN xuất trung bình 15,4 tr tấn dầu thơ , nhập trung bình 12 tr tấn dầu tinh 1,5-1,7 tấn dầu thơ = 1 tấn dầu tinh năm2007, dự kiến mức tăng thu do giá dầu thơ tăng là 2300 tỷ đ, nếu khơng tăng giá xăng /dầu - NSNN phải bù 12.000 tỷ đ ! ( Theo Ơ. TRẦN VĂN TÁ- Thứ trưởng Bợ TC trả lời phỏng vấn Báo Tuởi trẻ ngày 23/11/2007) HỆ THỚNG CÁC LOẠI THUẾ CHỦ YẾU 	CỦA MỢT SỚ NƯỚC NƯỚC SỚ LƯỢNG CÁC SẮC THUẾ MỸ 11 PHÁP 14 ĐỨC 7 SINGAPORE 9 MALAYSIA 15 ẤN ĐỢ 11 TRUNG QUỚC 33 THÁI LAN 9 Nguờn : Khảo sát của Tởng cục Thuế SO SÁNH THUẾ SUẤT THUẾ THU NHẬP VỚI MỢT SỚ NƯỚC (2004) NƯỚC % THUẾ THU NHẬP %THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN DOANH NGHIỆP SINGAPORE 2-28 26 MALAYSIA 2-30 36 INDONESIA 10-15-30 10-15-30 PHILIPPIN 1-35 35 THAILAND 5-37 30 VIETNAM 0-40 28 3.2 Thu lệ phí &phí *Lệ phí là khoản tiền mà các tở chức &cá nhân phải nợp cho mợt cơ quan nhà nước khi thụ hưởng dịch vụ liên quan đến quản lý hành chính nhà nước do cơ quan này cung cấp. Nguờn thu này nhằm bù đắp mợt phầnchi phí hoạt đợng hành chánh mà nhà nước đã cấp cho pháp nhân & thể nhân theo nguyên tắc “ người hưởng lợi phải trả tiền” .Lệ phí khơng phải là giá cả cuả dịch vụ cơng mà chỉ nhằm thực hiện cơngbằng trong tiêu thu dịch vụ cơng̣ *Phí là khoản thu từ các tở chức &cá nhân nhằm bù đắp mợt phần chi phí thường xuyên về các dịch vụ cơng hoặc chi phí duy trì, tu bở các cơng trình thuợc kết cấu hạ tầng KT-XH Yêu cầu : - Kể tên mợt sớ loại phí &lệ phí mà anh(chị) thường phải nợp - Phân biệt giữa thuế với phí- lệ phí 3.3 Thu từ hoạt đợng kinh tế 3.4 Vay nợ &viện trợ 3.4.1 Vay nợ chính phủMục tiêu: + Bù đắp thiếu hụt NS +Bở xung nguờn vớn đầu tư phát triển cho NS các cấp. +Góp phần điều tiết các nguờn lực TC Vay nợ CP phản ánh quan hệ tín dụng giữa các cấp chính quyền địa phương với các tở chức, cá nhân trên thị trường vớn trong & ngoài nước Căn cứ vào thời hạn huy đợng gờm:vay ngắn hạn & vay trung-dài hạn Căn cứ vào phạm vi huy đợng : vay trong nước _ vay ngoài nước Căn cứ vào hình thức huy đợng: +Huy đợng thơng qua phát hành các loại chứng từ có giá như tín phiếu kho bạc(kỳ hạn 1năm) trên TTTCKhi Để huy đợng theo hình thức này nhà nước có thể vận dụng các phương thức như:+ Phát hành trực tiếp +Phát hành qua đại lý +Phát hành qua đấu thầu +Phát hành qua bảo lãnh Các loại trái phiếu nhà nước có thể ký danh hoặc vơ danh, có lãi suất cớ định hoặc thả nởi + Huy đợng thơng qua ký kết các Hiệp định tín dụng giữa chính phủ với các tở chức quớc tế hoặc giữa chính phủ 2 nước Nguờn trả nợ của tín dụng nhà nước có thể được đợng viên từ: +Mợt phần thu NS trong năm +Thu phí hoặc giá dịch vụ từ các cơng trình được đầu tư bằng nguờn vớn tín dụng nhà nước +Phát hành mợt loại chứng từ nợ mới.. 3.4.2 Viện trơ từ chính phủ , tở chức quớc tế, tở chức liên chính phủ _ Viện trợ khơng hoàn lại _ Viện trợ có hoàn lại DƯ NỢ TRONG NƯỚC CỦA CHÍNH PHỦ Đ/V: 1000tỉ đờng 2001 2002 2003 2004 2005 2006 TỞNG DƯ NỢ: 30 34,7 48,7 50,6 63,01 73,7 - Ngắn hạn 3,4 6,1 12,1 14,2 17,8 17,4 -Dài hạn 26,6 28,6 36,5 36,4 45,21 56,3 Trong đó: - Vay nợ mới 14,5 17,8 30 32,5 12,5 -Trả nợ cũ 8,3 13 20 21,3 14,6 DƯ NỢ NƯỚC NGOÀI CỦA CHÍNH PHỦ + Chủ yếu vay vớn ưu đãi ODA +Phát hành trái phiếu quớc tế 750 triệu USD (10/2005) Tính đến 2005 . tởng dư nợ nước ngoài là.> 15 tỉ USD 4- Hệ thớng chi NSNN + Các yếu tớ ảnh hưởng đến chi NSNN ? Căn cứ vào tính chất kinh tế chi NSNN bao gờm : 4.1 Chi đầu tư phát triển : +Chi đầu tư xây dựng các cơng trình kết cấu hạ tầng KT-XH + Chi đầu tư & hỡ trợ vớn cho các doanh nghiệp nhà nước + Chi góp vớn cở phần,góp vớn liên doanh vào các doanh nghiệp +Chi hỡ trợ cho các quỹ hỡ trợ TC của chính phủ + Chi dự trữ nhà nước 4.2 Chi thường xuyên : +Chi sự nghiệp : - chi sự nghiệp kinh tế - chi sự nghiệp văn hóa xã hợi +Chi hành chính +Chi quớc phòng ,an ninh &trật tự an toàn xã hợi 4.3 Chi trả nợ gớc do chính phủ vay TỞNG CHI TIÊU CỦA CHÍNH PHỦ /GDP NƯỚC 1980 1995 2000 MỸ 31,3 32,9 29,3 ANH 43 44,4 38,4 	 PHÁP 45,4 53,6 51,2	 ĐỨC 46,5 46,3 43 OECD 35,5 39,4 36,5 VIỆT NAM 28,1 24 QUY MƠ CHI NSNN (Đ/V :tỉ đờng) 2001 2002 2003 2004 2005 (DT) Tởng chi 115.975 120484 156602 178267 258.470(loại trừ chi trả nợ) Chi/GDP 24,8% 25,4% 26,2% 25,6% 26%------------------------------------------------------------------------------------------- CƠ CẤU CHI NSNN 2006 (KH) +Chi thường xuyên 44,7% +Chi đầu tư phát triển 27,7% +Chi trả nợ 13,9% +Chi cải cách tiền lương 9,9% +Chi khác 3,8% Nguờn : Bợ Tài Chính5 Cân đới NSNN & bợi chi NSNN 5.1 Cân đới NSNN * Mới tương quan giữa thu& chi NSNN thể hiện qua 3 trạng thái : + Thu > Chi hay thặng dư NS + Thu= Chi hay cân bằng NS + Thu tởng chi thường xuyên Phần chênh lệch được dùng cho chi đầu tư phát triển +Khi vay để bù đắp bợi chi chỉ sử dụng cho chi đầu tư phát triển, khơng sử dụng cho chi tiêu dùng 5.2 Bợi chi NS _ Thu < chi + Tai sao tình trạng này lại trở nên phở biến ở hầu hết các nước ? + Phân loại thâm hụt NS : - căn cứ vào yếu tớ thời gian : Thâm hụt trong ngắn hạn & thâm 	hụt dài hạn -Căn cứ vào nguờn gớc của thâm hụt : Thâm hụt cơ cấu & thâm 	hụt chu kỳ + Nguyên nhân gây nên thâm hụt - Nguyên nhân chủ quan - Nguyên nhân khách quan+ Biện pháp cơ bản nhằm bù đắp thâm hụt NS ?+Tỉ lệ bợi chi NS < 5%/ GDP là mức đợ có thể chấp nhận ̀ BỢI CHI NSNN & BÙ ĐẮP THÂM HỤT (%) 2002 2003 2004 2005 2006 2007(DT) BỢI CHI NSNN/GDP 4,8 5 4,8 4,9 5 5 -NGUỜN BÙ ĐẮP: + PHÁT HÀNH TIỀN 0 0 0 0 0 0 +VAY TRONG NƯỚC 66 61 65 81,6 74,2 77 + VAY NƯỚC NGOÀI 34 39 35 18,4 25,8 23 NGUỜN: BỢ TÀI CHÍNH

File đính kèm:

  • pptbai_giang_tai_chinh_tien_te_chuong_7_tai_chinh_cong.ppt
Ebook liên quan