Bài giảng Tâm lý khách du lịch
Tóm tắt Bài giảng Tâm lý khách du lịch: ...- Tính quyết đoán - Tính kiên cường - Tính tự kiềm chế Ngoài ra còn có những phẩm chất khác như: tính bạo dạn, lòng dũng cảm, tính kiên trì, tính kỷ luật... IV. CHÚ Ý Khái niệm Chú ý là xu hƣớng và sự tập trung hoạt động tâm lý vào một đối tƣợng nào đó. - Sự di chuyển chú ...ưng chưa có đủ thông tin cần thiết về sản phẩm - Hoặc đang trong quá trình lựa chọn loại sản phẩm nào sẽ phù hợp với mục đích, động cơ, sở thích và khả năng thanh toán của mình. Các khách du lịch có nhu cầu ở cấp độ ý hƣớng (chƣa sẵn sàng tiêu dùng) Đặc điểm: - Còn đang đắn đo,...ơng tiện giao thông có tốc độ cao - Thích có nhiều dịch vụ ăn nghỉ, giải trí, chụp ảnh, mua sắm - Thích mọi việc đã được sắp đặt sẵn 2.3. Nếu đi du lịch với động cơ công vụ, hội nghị - Phòng ngủ có chất lượng cao - Có đủ tiện nghi phục vụ cho việc hoàn thành công việc một cách ...
chỉ đáp ứng nhu cầu sinh hoạt mà còn đáp ứng các nhu cầu sinh lý khác - Khả năng thanh toán của khách - Hình thức đi du lịch (cá nhân hay tổ chức) - Thời gian hành trình và lưu lại - Khẩu vị ăn uống - Đặc điểm tâm lý cá nhân của khách - Mục đích cần thỏa mãn trong chuyến đi - Giá cả, chất lượng phục vụ của doanh nghiệp Nhu cầu này của khách chịu sự tác động và chi phối của các yếu tố sau: Nhu cầu cảm thụ cái đẹp và giải trí về bản chất của nó là nhu cầu thẩm mĩ của con người. Cảm thụ các giá trị thẩm mĩ bằng các dịch vụ tham quan, giải trí, tiêu khiển, tạo nên cảm tƣởng du lịch trong con người 2.2.3. NHU CẦU CẢM THỤ CÁI ĐẸP VÀ GIẢI TRÍ – DỊCH VỤ THAM QUAN GIẢI TRÍ - Các đặc điểm tâm lý cá nhân - Các đặc điểm tâm lý xã hội - Khả năng thanh toán, mục đích chính của chuyến đi và mức độ hấp dẫn, độc đáo của các tài nguyên du lịch Sự thỏa mãn nhu cầu này mang tính chủ quan sâu sắc và phụ thuộc vào nhiều yếu tố: 2.3.4. CÁC NHU CẦU KHÁC - CÁC DỊCH VỤ KHÁC Trong thực tế cuộc sống, nhu cầu con người là vô hạn. Quá trình đi du lịch tất yếu phát sinh các nhu cầu khác và để thỏa mãn các nhu cầu đó, các dịch vụ tương ứng nảy sinh - Nhu cầu mua hàng - bán hàng lưu niệm, hàng đặc sản, hàng tiêu dùng - Nhu cầu thông tin - dịch vụ thông tin liên lạc - Nhu cầu giặt là, sấy gội, y tế - dịch vụ giặt là, làm đẹp, y tế Các nhu cầu - dịch vụ - Thuận tiện, tổ chức hợp lý không làm mất thời gian của du khách - Chất lượng của hàng hóa cao; giá cả rõ ràng, công khai - Có các hoạt động liên doanh, liên kết với các ngành sản xuất để đảm bảo cung ứng đầy đủ các hàng hóa, đặc biệt hàng lưu niệm, đồng thời tổ chức hoạt động bán phục vụ tại nơi du lịch Khi tiến hành dịch vụ này nhà kinh doanh du lịch phải bảo đảm các yêu cầu sau: 3. ĐỘNG CƠ CỦA KHÁCH DU LỊCH 3.1. KHÁI NIỆM ĐỘNG CƠ Động cơ là sự kích thích đã được ý thức, nó chi phối sự hoạt động để thỏa mãn một nhu cầu nào đó của cá nhân. Nói cách khác, động cơ là cái thúc đẩy hành động gắn liền với việc thỏa mãn nhu cầu 3.2. ĐỘNG CƠ ĐI DU LỊCH Các điều kiện ảnh hưởng và tác động đến động cơ quyết định đi du lịch: - Nhân tố chủ quan: tính khí, đặc điểm độ tuổi, giới tính, sức khỏe, trình độ văn hóa, trình độ nghề nghiệp, thói quen, hứng thú, khả năng thanh toán - Nhân tố khách quan: khí hậu, trình độ sản xuất xã hội, sự hấp dẫn của các cơ sở du lịch... Phân loại động cơ đi du lịch: - Nhóm giải trí - Nhóm nghiệp vụ - Các động cơ khác Nhóm giải trí - Đi du lịch để nghỉ ngơi giải trí, phục hồi tâm sinh lý, tiếp cận với thiên nhiên, thay đổi môi trường sống, nghỉ hè - Đi du lịch với mục đích thể thao - Đi du lịch với mục đích văn hóa giáo dục Nhóm nghiệp vụ: - Đi du lịch kết hợp kinh doanh và giải trí - Đi du lịch thăm viếng ngoại giao - Đi du lịch với mục đích công tác Các động cơ khác: - Thăm viếng người thân - Nghỉ tuần trăng mật - Chữa bệnh, điều dưỡng - Khám phá, tìm hiểu - Đi du lịch do bắt chước, chơi trội II. SỞ THÍCH VÀ TÂM TRẠNG CỦA KHÁCH DU LỊCH 1. TÂM TRẠNG CỦA KHÁCH DU LỊCH - Tâm trạng ban đầu của khách du lịch - Khách du lịch khi đi du lịch với tâm trạng dương tính - Khách du lịch đi du lịch mang tâm trạng âm tính - Khách du lịch trong tình trạng stress Các nhân tố ảnh hƣởng đến tâm trạng của khách - Nhân tố chủ quan: sức khỏe, khí chất, tính cách, tuổi tác, tính cách dân tộc, nghề nghiệp, giai cấp, trình độ văn hóa, tôn giáo, giới tính khả năng thanh toán... Hình thành tâm trạng ban đầu của khách - Nhân tố khách quan: + Môi trường tự nhiên: phong cảnh, khí hậu, nguồn nước, bãi biển, núi non, thực động vật + Những giá trị văn hóa, lịch sử: các di vật khảo cổ, các tượng đài văn hóa, lịch sử, các địa danh gắn liền với những chiến công hiển hách, các công trình kiến trúc...; nếp sống văn hóa, truyền thống, phong tục tập quán, lễ hội... + Cơ sở vật chất kỹ thuật du lịch là yếu tố quan trọng hàng đầu để duy trì hoặc phát triển tâm trạng dương tính của khách du lịch 2. SỞ THÍCH CỦA KHÁCH DU LỊCH Sở thích là một biểu hiện của sự hứng thú + Thái độ của du khách đối với đối tượng nào đó có ý nghĩa đối với họ + Đem lại sự khoái cảm cho khách do sự hấp dẫn, lôi cuốn của đối tượng đó Sự hình thành sở thích đi du lịch Sở thích được hình thành trên cơ sở của các nhu cầu – nhu cầu ở cấp độ khát vọng mới là nội dung của sở thích. Nhu cầu & sở thích khác nhau như thế nào? 2.1. Nếu động cơ đi du lịch là nghỉ ngơi, giải trí phục hồi tâm sinh lý - Thích đi theo nhóm, thích sự yên tĩnh thơ mộng - Thích các tour trọn gói, đến những nơi nổi tiếng - Thích những sinh hoạt vui chơi thông thường: tắm nắng, lướt ván, vui đùa trên cát - Thích thăm viếng bạn bè, người thân quen ở nơi du lịch 2.2. Nếu đi du lịch để khám phá, tìm hiểu - Thích phiêu lưu mạo hiểm - Thích tới những nơi xa xôi hoang dã - Thích tìm tòi cái mới lạ - Thích hòa mình vào nền văn hóa địa phương - Đi lại nhiều và thích mua quà lưu niệm độc đáo - Chấp nhận những tiện nghi ăn ở tối thiểu - Thích giao tiếp với khách du lịch khác - Thích phương tiện giao thông có tốc độ cao - Thích có nhiều dịch vụ ăn nghỉ, giải trí, chụp ảnh, mua sắm - Thích mọi việc đã được sắp đặt sẵn 2.3. Nếu đi du lịch với động cơ công vụ, hội nghị - Phòng ngủ có chất lượng cao - Có đủ tiện nghi phục vụ cho việc hoàn thành công việc một cách nhanh chóng thuận lợi: nơi hội họp, hệ thống thông tin, phương tiện và dịch vụ văn phòng, in ấn - Tính chính xác trong phục vụ: lịch sự, chu tất - Ăn uống tiêu dùng - Được đề cao 2.4. Nếu đi du lịch để chữa bệnh - Được phục vụ ân cần chu đáo - Được động viên an ủi - Có nhiều dịch vụ phục vụ cho việc chữa bệnh - Không khí nơi du lịch tinh khiết trong lành - Bầu không khí tâm lý xã hội nơi du lịch thoải mái chan hòa III. NHỮNG NÉT ĐẶC TRƢNG TRONG TÂM LÝ KHÁCH DU LỊCH 1. Tâm lý khách du lịch theo châu lục 2. Tâm lý khách du lịch theo quốc gia, dân tộc 3. Tâm lý khách du lịch theo lứa tuổi 4. Tâm lý khách du lịch theo giới tính 1. Tâm lý khách du lịch theo châu lục 1.1. Tâm lý ngƣời Châu Á - Đời sống tình cảm kín đáo, nặng tình nhẹ lý - Trong ăn rất cầu kì về nấu nướng. Ăn uống lâu, hay ngồi chiếu - Trong chi tiêu họ tính toán tiết kiệm và dè sẻn - Thích xưng hô theo kiểu quan hệ gia đình, thích mời chào vồn vã - Tôn trọng lễ nghi, tín nghĩa - Kín đáo dè dặt trong giao tiếp - Chú trọng vấn đề chào hỏi. Luôn tôn trọng thứ bậc trong giao tiếp - Ít bộc lộ cá tính, tuân thủ nề nếp xã hội “giống như với mọi người”. 1.2. Tâm lý ngƣời Châu Âu - Có lối sống thực tế, cởi mở; đề cao chủ nghĩa cá nhân, quý trọng tự do cá nhân - Ý thức tự do pháp luật rất cao - Sống sòng phẳng, công khai theo pháp lý - Làm việc vui chơi có kế hoạch; ghét sự tùy tiện - Không thích nói chuyện đời tư và chính trị; chỉ thích chuyện văn hóa nghệ thuật và làm ăn kinh tế - Trong giao tiếp thường có thói quen: chào hỏi, cảm ơnưa thích vui chơi, giải trí - Rất chú trọng các nghi thức trong giao tiếp: + Trịnh trọng: gọi đúng chức danh, không gọi bằng tên riêng khi không được phép + Các doanh nhân luôn xem trọng trang phục. + Hay tiếp khách tại nhà hàng - khách sạn - Ưa dùng nước hoa hay tặng hoa 1.3. Tâm lý ngƣời Châu Phi - Người dân sống theo đại gia đình. Chủ nghĩa “gia tộc trị” thống trị trong xã hội - Tôn sùng đạo giáo; có nhiều tập tục kì quặc, khắt khe - Rất hiếu khách và lễ phép 1.4. Tâm lý ngƣời Châu Mĩ - Trực tính, thực tế, tình cảm rõ ràng và hay tranh luận - Vui tính, cởi mở, thân thiện; coi trọng nghi thức đối với phụ nữ - Rất hiếu khách, thường mời đến nhà. Nếu được mời thường cầm theo quà - Khi trò chuyện thích ngồi sát bên khách, đôi khi còn ghé vào tai khách trao đổi - Trong tranh cãi thường hay có cử chỉ mạnh: khua tay, đập bànnhưng khi đã thỏa thuận thì luôn thực hiện khẩn trương - Điều được quan tâm nhiều là địa vị và sự giàu sang 2. Tâm lý khách du lịch theo quốc gia, dân tộc 2.1. Trung Quốc - Thường đi theo nhóm, theo các chương trình du lịch trọn gói của các công ty du lịch Trung Quốc tổ chức - Quảng cáo du lịch với người Trung Quốc cần nhấn mạnh giá rẻ nhưng chất lượng cao hoặc đảm bảo. - Du khách Trung Quốc thường ít nói tiếng nước ngoài. - Thường có một số thói quen làm ảnh hưởng đến người xung quanh - Họ thường chọn du lịch ngắn ngày (2 đến 3 ngày) - Lưu trú trong khách sạn 2 - 3 sao và sử dụng các dịch vụ có thứ hạng trung bình khá - An toàn và yên ổn ở nơi du lịch là điều quan tâm đầu tiên của khách du lịch Trung Quốc - Thường đi du lịch với tính chất tham quan, thích tìm hiểu các phong tục lạ thích tham quan các khu du lịch có cơ sở hạ tầng tốt - Thích mua sắm và đến những cửa hàng nổi tiếng, hàng hóa không có hoặc rẻ hơn trong nước - Cần có hành lang hay phòng hút thuốc dành cho khách Trung Quốc - Yêu cầu thủ tục làm visa, hộ chiếu dễ và nhanh - Sử dụng thang máy quen thuộc - Kiêng cầm đũa tay trái 2.2. Hàn Quốc - Luôn giữ gìn bản sắc dân tộc khi đi du lịch. Họ là những người cởi mở, sôi nổi, vui vẻ nhưng lịch sự và có tính tự chủ rất cao - Thích thể loại du lịch biển, nghỉ ngơi, tìm hiểu, du lịch văn hóa - Đi du lịch thường kết hợp với việc kinh doanh - Thường sử dụng các dịch vụ có thứ hạng trung bình, khá. Họ quen sử dụng các thiết bị hiện đại 2.3. Đài Loan - Họ thường có kinh nghiệm đi du lịch nước ngoài - Phụ nữ có quyết định ảnh hưởng đến địa chỉ du lịch nào đó. Họ thường tự tìm hiểu và quyết định chuyến đi - Thích chọn mùa xuân và mùa hè, thời gian nghỉ thường từ 1 - 3 tuần - Ưa chuộng chương trình du lịch trọn gói 2.3. Anh - Thích đến các nước có khí hậu nóng, bãi tắm đẹp và cư dân nói tiếng anh - Thích đi du lịch ngắn ngày với các đoạn hành trình ngắn - Muốn có nhiều điều kiện và phương tiện để chơi thể thao nơi du lịch - Trong thời gian nghỉ ngơi, thích quan hệ, tiếp xúc và vui nhộn theo cách của họ. - Muốn được tham quan nhiều nơi trong chuyến hành trình - Phương tiện vận chuyển ưa thích là máy bay và tàu thủy - Thích nghỉ tại lều trại ở nơi du lịch - Quan tâm tới giá cả du lịch ở các nước 2.4. Mỹ - Quan tâm đến an ninh trật tự nơi du lịch - Thích thể loại du lịch biển - Thích được tham quan nhiều nơi trong chuyến đi - Thích tham gia hội hè và có nhiều dịch vụ vui chơi giải trí - Phương tiện thường sử dụng là ô tô du lịch loại mơi - Thường ở trong khách sạn hiện đại - Chú ý đến ngoại hình của hướng dẫn viên du lịch, khắt khe trong việc đánh giá chất lượng phục vụ - Thích dạo phố, ngắm cảnh bằng xích lô 2.5. Pháp - Mục đích chính là nghỉ ngơi và tìm hiểu thêm kiến thức - Ít nói tiếng nước ngoài - Có thói quen cho tiền thêm để bày tỏ sự hài lòng đối với người phục vụ - Thích sử dung ô tô, máy bay - Thích nghỉ ở các khách sạn 3 – 4 sao - Thích cảnh Vịnh Hạ Long và các món ăn Việt - Thích phục vụ ăn uống tại phòng, ngại ngồi ăn cùng người không quen - Thích phục vụ ăn uống tại phòng, ngại ngồi ăn cùng người không quen biết. Ăn hết những món ăn trong điã là biểu thị sự haì lòng - Yêu cầu chất lượng phục vụ cao - Yêu cầu cao về thái độ phục vụ - Thường tính toán chi li cho chuyến đi 2.6. Nhật Bản - Thường chọn nơi có nắng, cảnh sắc hấp dẫn, nước biển trong xanh - Đi du lịch bắng mọi phương tiện tùy vào túi tiền và sở thích - Quan tâm đầu tiên là giá cước vận chuyển - Chi tiêu nhiều cho dịch vụ lưu trú và ăn uống. Mua sắm quà lưu niệm - Thích các di tích cổ - Có phong trào đi nghỉ tuần trăng mật ở nước ngoài - Khi đi du lịch chú trọng nghiên cứu khoa học, tìm hiểu thị trường và muốn được tham quan du lịch - Khách du lịch ít kêu ca, phàn nàn, ít nổi nóng 2.7. Nga - Thích đi du lịch theo nhóm bạn hoặc gia đình, hoặc theo đoàn - Thích đến nơi có cảnh sắc thiên nhiên - Thích thăm di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh, phong tục tập quán - Thích vui vẻ, đàn hát và thích hài hước - Quan tâm nhiều đến việc mua hàng và các vật phẩm trong chuyến đi 3. Tâm lý khách du lịch theo lứa tuổi 3.1. Khách du lịch là ngƣời cao tuổi - Đây là nhóm người đặc biệt, đi du lịch thường để an dưỡng, hoặc đi du lịch với mục đích tôn giáo - Thích yên tĩnh, trò chuyện nhỏ nhẹ. Đa số không thích giao tiếp ồn ào - Đánh giá ưu thế của du lịch nghiêng về giá trị thực tế, tính tiện dụng, thái độ phục vụ hơn là hình thức 3.2. Khách du lịch là trẻ em - Tính tình hiếu động, hay nghịch ngợm, liều lĩnh, mãi chơi quên lời dặn, hay vi phạm nội quy - Hay tò mò, hiếu kì và bướng bỉnh, dễ xảy ra tai nạn - Hay bắt chước người lớn và bạn bè, ăn tiêu không biết tính toán 4. Tâm lý khách du lịch theo giới tính 4.1. khách du lịch là nữ - Có độ nhạy cảm, đa cảm, tinh tế, tế nhị - Sành ăn - tính toán tiền ăn nhanh và thành thạo - Trong mua hàng, đi tham quan họ kỹ tính, hay đòi hỏi cặn kẽ, sạch sẽ, gọn gàng. Hễ không vừa ý là phàn nàn, góp ý ngay - Thường thận trọng trước những sản phẩm mới lạ - Thích mua sắm - Phụ nữ Châu Á e dè hơn phụ nữ Châu Âu 4.2. Khách du lịch là nam - Thường xông xáo, bạo dạn và hay có tính mạo hiểm trong du lịch - Tính tình cởi mở, dễ tính, tiêu pha rộng rãi - Thích vui chơi, giải trí, khám phá - Thích ăn của lạ, dùng đồ sang, tốt và đôi khi hay đùa, thử thách nhà hàng CHƢƠNG 5 QUAN HỆ GIỮA NGƢỜI PHỤC VỤ & NGƢỜI TIÊU DÙNG DU LỊCH I. NỘI DUNG CHÍNH TRONG CÁC BƢỚC PHỤC VỤ NGƢỜI TIÊU DÙNG DU LỊCH II. LỜI KHUYÊN TRONG ỨNG XỬ VỚI KHÁCH DU LỊCH CẤU TRÚC BÀI HỌC Quá trình phục vụ và bán những dịch vụ, hàng hóa cho khách du lịch bao gồm 3 giai đoạn chính: - Đón tiếp khách du lịch - Trao đổi lẫn nhau giữa người phục vụ và khách - Tiễn khách I. NỘI DUNG CHÍNH TRONG CÁC BƯỚC PHỤC VỤ NGƯỜI TIÊU DÙNG DU LỊCH Đón tiếp khách Đón tiếp khách là một trong những chuẩn mực của phép lịch sự trong giao tiếp Đón tiếp khách là làm cho khách không thấy bỡ ngỡ, làm cho họ có cảm tưởng rằng mình đang đứng ở giữa những người thân thuộc Tạo cho khách ấn tượng tốt đẹp về người phục vụ - ấn tƣợng đầu tiên Trao đổi lẫn nhau giữa người phục vụ và khách - Đây là quá trình chủ yếu nhằm chuyển giao sản phẩm từ lĩnh vực “sản xuất du lịch” sang “tiêu dùng du lịch” - Mục tiêu của giai đoạn này làm như thế nào để khách nghe và làm theo ý người phục vụ Phía ngƣời tiêu dùng • Nghiên cứu “cung” • Tập trung sự chú ý, muốn tiêu dùng • Quyết định • Nhận sự phục vụ và thanh toán Phía ngƣời phục vụ • Nghiên cứu “cầu” • Giới thiệu minh họa sản phẩm, hướng dẫn, thuyết phục • Lắng nghe ý kiến khách • Phục vụ khách Tiễn đƣa khách Phải ân cần và nồng hậu để: - Khách ra đi còn giữ lại một tình cảm tốt đẹp - Cảm giác sau cùng cũng không kém phần quan trọng như cảm giác đầu tiên - Luôn giữ nụ cười trên môi - Chú ý đến người khách, nhìn thẳng chăm chú lắng nghe họ có hành vi tán thưởng - Biết tạo ra dáng vẻ cử chỉ thân thiện - Đặc biệt quan tâm đến những sở thích của khách - Không bao giờ từ chối thẳng thừng những yêu cầu của họ II. LỜI KHUYÊN TRONG ỨNG XỬ VỚI KHÁCH DU LỊCH - Luôn tạo cơ hội để khen ngợi khách - Làm cho khách thấy tầm quan trọng của họ - Không bao giờ xẵng giọng và nóng mặt, lúc nào cũng phải ôn tồn nhẹ nhàng - “Cám ơn”, “xin lỗi”, “vâng” là những câu nói khôn ngoan nhất của người phục vụ NHỮNG PHẨM CHẤT CẦN CÓ CỦA NHÂN VIÊN DU LỊCH I. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ LAO ĐỘNG TRONG DU LỊCH II. ĐẶC ĐIỂM LAO ĐỘNG CỦA NHÂN VIÊN DU LỊCH III. NHỮNG PHẨM CHẤT CẦN CÓ CỦA NHÂN VIÊN DU LỊCH CẤU TRÚC BÀI HỌC Lao động trong du lịch là quá trình phục vụ khách du lịch nhằm thỏa mãn nhu cầu du lịch của họ I. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ LAO ĐỘNG TRONG DU LỊCH Nó cũng mang đầy đủ các đặc điểm của lao động xã hội như: - Đáp ứng yêu cầu xã hội về lao động - Tạo ra của cải vật chất cho xã hội - Thúc đẩy xã hội phát triển Đặc điểm của lao động trong du lịch Những đặc điểm riêng: - Lao động trong du lịch bao gồm lao động sản xuất của cải vật chất và lao động phi vật chất - Thời gian lao động phụ thuộc vào nhu cầu của khách - Môi trường làm việc phức tạp và có nhiều áp lực tâm lý 1. Khái niệm về nhân viên du lịch Nhân viên du lịch là những người tham gia vào quá trình tạo ra những hàng hóa, dịch vụ nhằm đáp ứng những như cầu của du khách. II. ĐẶC ĐIỂM LAO ĐỘNG CỦA NHÂN VIÊN DU LỊCH - Đối tượng lao động là các loại du khách - Địa bàn du lịch diễn ra trên phạm vi rộng lớn và đa dạng 2. Đối tượng lao động Du lịch là một ngành kinh doanh. Do đó mục đích cuối cùng là lợi nhuận. Để đạt được điều đó các nhân viên trong ngành du lịch phải đạt được các mục đích - Thỏa mãn tối đa tất cả những nhu cầu, thị hiếu của khách du lịch - Ngành du lịch cần có nhiều hoạt động khác nhau để du khách có thể hài lòng với những gì họ chờ đợi 3. Mục đích lao động Phương tiện lao động là kiến thức các loại - Kiến thức cơ bản về tổ chức dịch vụ du lịch, kỹ thuật phục vụ và hướng dẫn du lịch - Kiến thức về địa lý – lịch sử nói chung, kiến thức về con người: phong tục tập quán, nét đẹp truyền thống...; các kiến thức văn hóa xã hội khác - Có năng lực sử dụng tiếng Việt chuẩn xác - Có trình độ ngoại ngữ 4. Phương tiện lao động - Trừ bộ phận quản lí tại chỗ, còn đa số nhân viên du lịch phải làm việc ngoài trời là chính - Thường phải kéo dài thời gian làm việc, giờ giấc thất thường. - Tiếp xúc với nhiều người với những đặc điểm khác nhau nên phải luôn ở trong trạng thái kiềm chế, giữ gìn, căng thẳng thần kinh 5. Điều kiện lao động - Sản phẩm lao động trong du lịch chủ yếu là các dịch vụ. Dịch vụ là một loại hàng hóa đặc biệt, có giá trị sử dụng và khó xác định chất lượng - Lao động trí óc, chủ yếu đòi hỏi kiến thức đa dạng, phong phú, kinh nghiệm dày dặn 6. Tính chất lao động - Trong giao tiếp, xét về vị thế thì nhân viên du lịch ở vị thế “thấp” hơn khách - Nghề du lịch là nghề đồi hỏi ít nhiều hình dáng, nhân viên du lịch cần có ngoại hình cân đối, không có dị tật; thể lực tốt 1. Phẩm chất chính trị, đạo đức - Trung thành với quyền lợi của đất nước, của đơn vị - Có tư tưởng vững vàng, quán triệt sâu sắc đường lối mở cửa của Đảng và Chính phủ, nắm vững chủ trương, phương hướng phát triển kinh tế của nhà nước - Nhân viên du lịch phải có tinh thần trách nhiệm, trung thực trong công tác III. NHỮNG PHẨM CHẤT CẦN CÓ CỦA NHÂN VIÊN DU LỊCH - Luôn thể hiện rõ truyền thống của dân tộc, của đơn vị, đồng thời giữ gìn và phát huy các truyền thống đó - Có lối sống lành mạnh, giữ gìn được bản sắc dân tộc, những thuần phong mỹ tục - Tính tự chủ, tự kiềm chế - Tính kiên trì, nhẫn nại để có thể chịu đựng được khó khăn trong nghề - Luôn lịch thiệp, niềm nở đối với khách; tận tâm, tự giác và có tinh thần trách nhiệm trong công việc cao 2. Các phẩm chất tâm lý cá nhân - Nhanh nhẹ, khéo léo linh hoạt trong ứng xử - Có ý thức cảnh giác trước sự cám dỗ và đối với hành vi xâm hại đến văn hóa, trật tự an toàn xã hội ở nơi du lịch nói riêng và đất nước nói chung - Năng lực tổ chức: tổ chức các hoạt động dịch vụ du lịch, tổ chức các chuyến đi - Nắm vững các kiến thức về chuyên môn, nghiệp vụ mà mình phụ trách... - Có sự hiểu biết rộng về các lĩnh vực: lịch sử, địa lý, văn hóa, con người... 3. Một số năng lực cần thiết - Có năng lực giao tiếp, giỏi ngoại ngữ - Có những hiểu biết tối thiểu về công tác an ninh trong du lịch - Có kỹ năng sử dụng các thiết bị chụp ảnh, thông tin liên lạc...
File đính kèm:
- bai_giang_tam_ly_khach_du_lich.pdf