Bài giảng Telephony - Chapter 1: Overview - Nguyễn Duy Nhật Viễn

Tóm tắt Bài giảng Telephony - Chapter 1: Overview - Nguyễn Duy Nhật Viễn: ...khoảng thời gian tương ứng cho mỗi kờnh.  Khả năng ủạt dung lượng lớn.  Thuận tiện ủối với tớn hiệu số, cụ thể là PCM. Hệ thống ghộp kờnh phõn chia theo thời gian PCM/TDM Encoder Encoder Encoderðiều khiển lấy mẫu Khoảng thời gian lấy mẫu Lọc thụng thấp Lấy mẫu 0.3-3.4kHz Khung Khe thờ...liờn ủài.  Tổng ủài chuyển tiếp (transit, tandem, toll office) nối cỏc tổng ủài vúi nhau.  Tổng ủài nội hạt (Local Exchange, End Office, Center Office): tổng ủài nối trực tiếp với thuờ bao  Trung kế  Phương tiện truyền dẫn giữa hai tổng ủài Page 12 Cỏc phương phỏp tổ chức mạng  Mạng ...hing in Exchange  Chapter 4: Signalling in Telephony  Chapter 5: System Control  Chapter 6: Digital Trunk  Chapter 7: Voice Over IP Chapter 1 Overview Page 5 Lịch sử phỏt triển  Nhu cầu trao ủổi thụng tin của con người và cỏc hệ thống thụng tin  Âm thanh  Lửa  Khúi  Chữ viết ...

pdf30 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 144 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng Telephony - Chapter 1: Overview - Nguyễn Duy Nhật Viễn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Telephony
Nguyễn Duy Nhật Viễn
Tài liệu tham khảo
 DGPT-GSIC, “Genaral Introduction of Telephony 
Theory”, 1992.
 LG , Information & Communication, Ltd. “General 
Introduction of Telecommuncation Theory”, 1992.
 F.J. Redmill and A.R. Valdar, “SPC Digital Telephone 
Exchanges”, 1990.
 William Stallings, “Data and Computer 
Communication”, 2002.
 Erisson, “Telecommunication”, 1995.
 Ronayne, J., “Digital Communication Switching”, 1986.
 S. Welch, “Signalling in Telecommunications 
Network”,
Contents
 Chapter 1: Overview
 Chapter 2: Subscriber Access to the 
Telephone Network
 Chapter 3: Digital Switching in Exchange
 Chapter 4: Signalling in Telephony
 Chapter 5: System Control
 Chapter 6: Digital Trunk
 Chapter 7: Voice Over IP
Chapter 1
Overview
Lịch sử phát triển
 Nhu cầu trao đổi thơng tin của con người và
các hệ thống thơng tin
 Âm thanh
 Lửa
 Khĩi
 Chữ viết
  Nhu cầu trao đổi thơng tin bằng tiếng nĩi
qua khoảng cách ngày càng tăng.
Lịch sử phát triển
 Phát triển cơng nghệ
 1837: Samuel F.B Morse phát minh ra máy điện
tín, truyền được tín hiệu đi rất xa, nhưng khĩ nhớ.
 1876: Alecxander Graham Bell phát minh ra máy
điện thoại. 
 1878: Tổng đài đầu tiên được thiết lập ở
NewHaven, điện thoại viên đĩng vai trị tổng đài
 1889: A.B Strowger phát minh ra tổng đài tự động
ở Kansas. Thực hiện cuộc gọi theo từng bước.
Lịch sử phát triển
 1926, Erisson phát triển thành cơng hệ tổng đài thanh chéo
 1965, tổng đài ESS số 1 của Mỹ là tổng đài điện tử cĩ dung 
lượng lớn theo nguyên tắc SPC.
 Bell System Laboratory (Mỹ) hồn thiện tổng đài số chuyển
tiếp vào đầu thập kỷ 70, đẩy nhanh phát triển tốc độ truyền
dẫn giữa các tổng đài.
 Tháng 1 năm 1976, tổng đài điện tử số chuyển tiếp trên cơ sở
chuyển mạch số máy tính thương mại đầu tiên được lắp đặt
và đưa vào khai thác.
 Kỹ thuật vi mạch & kỹ thuật số  phát triển các hệ tổng đài số
khơng chỉ cho thoại mà cịn tích hợp với IP
Mạng chuyển mạch điện thoại
cơng cộng PSTN
 PSTN (Public Switch Telephone Network).
 Xây dựng trên cơ sở chuyển mạch kênh.
 Cung cấp tốc độ 64kbps cho kết nối giữa các
thuê bao.
 Họat động trên phương thức nối kết cĩ
hướng, bao gồm 3 giai đoạn:
 Thiết lập nối kết
 Duy trì nối kết
 Giải phĩng và phục hồi nối kết
Các thành phần cơ bản của
PSTN
Tổng đài nội hạt
(End Office)
Tổng đài quá giang
(Tandem)
Telephone
Tổng đài nội hạt
(End Office)
Tổng đài quá giang
(Tandem)Trung kế
(Trunk)
Thuê bao
(Subscriber)
Mạch vịng thuê bao
(Local Loop)
Các thành phần cơ bản của
PSTN
 Thuê bao
 Chuyển đổi tín hiệu thân thuộc với con người
thành tín hiệu thích hợp cĩ thể truyền qua mạng.
 Telephone, Fasimile, PC
 Mạch vịng thuê bao
 Liên kết giữa thuê bao và mạng
 Cng cấp phương tiện truyền tải tín hiệu thoại, báo
hiệu, nguồn giữa mạng và thuê bao.
Các thành phần cơ bản của
PSTN
 Node chuyển mạch (tổng đài)
 Thiết lập nối kết cho các cuộc gọi theo yêu cầu, bao gồm
 Các cuộc gọi nội đài
 Các cuộc gọi liên đài.
 Tổng đài chuyển tiếp (transit, tandem, toll office) nối các
tổng đài vĩi nhau.
 Tổng đài nội hạt (Local Exchange, End Office, Center 
Office): tổng đài nối trực tiếp với thuê bao
 Trung kế
 Phương tiện truyền dẫn giữa hai tổng đài
Các phương pháp tổ chức
mạng
 Mạng lưới (mesh): 
 Các tổng đài là các tổng
đài nội hạt (LE: Local 
Exchange), ngang cấp.
 Các tổng đài nối nhau
từng đơi một bởi các
trung kế.
 Sự trao đổi thơng tin 
giữa hai thuê bao thuộc
hai tổng đài là trực tiếp
 Số đường dây trung kế
lớn
LE
LE
LE
LE LE
Các phương pháp tổ chức
mạng
 Mạng sao (star):
 Mạng phân cấp
 Tổng đài chuyển tiếp
TE (Toll Exchange) 
cấp cao.
 Các tổng đài nội hạt
LE cấp thấp.
 Các cuộc gọi của hai
thuê bao thuộc hai LE 
phải qua TE
 Số trung kế ít nhất
 Yêu cầu TE cĩ dung 
lượng lớn, tốc độ cao.
LE
LE
TE
LE
Các phương pháp tổ chức
mạng
 Mạng hỗn hợp
 Kết hợp giữa mạng sao và mạng lưới
 Phân thành các cấp khác nhau theo nhu
cầu và diện tích
 Phân cấp theo CCITT 
 IC : International Center
 QC : Quaternary Center
 TC : Tertiary Center
 SC : Secondary Center
 PC : Primary Center
 LE : Local Exchange
IC
QC
TC
SC
PC
LE
Các phương pháp tổ chức
mạng
 PSTN của một quốc qia
tiêu biểu
NTE
LTE
LE
RSSPABX 

NTE
LTE
LE
ITE

...
...... 
Hệ thống ghép kênh phân chia
theo thời gian PCM/TDM
 Mục đích:
 Tăng dung lượng của hệ thống
 Giải pháp:
 Ghép kênh
 Ghép kênh phân chia theo tần
số FDM (Frequency Division 
Multiplexing)
 Ghép kênh phân chia theo thời
gian TDM (Time Division 
Multiplexing)
M
U
X
1
2
N
Out
In 
Hệ thống ghép kênh phân chia
theo thời gian PCM/TDM
 Ghép kênh phân chia theo tần số FDM
 Mỗi kênh được ấn định một dải tần riêng.
 ðối với thoại, dải tần là 4kHz cho mỗi kênh.
 Khơi phục bằng các bộ lọc thơng dải tương ứng.
 Tỷ lệ ghép thường là 12:1 hoặc 24:1
 Dung lượng lớn phải thực hiện nhiều FDM liên
tiếp
 Phát sinh tần số mới và việc khơi phục kênh
khơng kinh tế
Hệ thống ghép kênh phân chia
theo thời gian PCM/TDM
 Ghép kênh phân chia theo thời gian PCM
 Mỗi kênh được ấn định một khoảng thời gian để
truyền một mẫu tiếng nĩi đã mã hĩa gọi là khe
thời gian TS (Time Slot)
 Ngõ ra của bộ ghép kênh cĩ tốc độ bằng số kênh
* tốc độ mỗi kênh.
 Ở bên thu, tín hiệu được tách ra trong từng
khoảng thời gian tương ứng cho mỗi kênh.
 Khả năng đạt dung lượng lớn.
 Thuận tiện đối với tín hiệu số, cụ thể là PCM.
Hệ thống ghép kênh phân chia
theo thời gian PCM/TDM
Encoder
Encoder
Encoderðiều khiển lấy mẫu
Khoảng thời gian lấy mẫu
Lọc thơng thấp
Lấy mẫu
0.3-3.4kHz
Khung
Khe thời gian
Sơ đồ khối chức năng tổng đài
SPC
ðiều khiển tổng đài
ðiều khiển nối kết
Chuyển mạch
Giao tiếp trung kếGiao tiếp thuê bao
Báo hiệuBáo hiệu
Giao tiếp trung kếGiao tiếp thuê bao
 trunk
Telephony
Nguyễn Duy Nhật Viễn
Page 2
Tài liệu tham khảo
 DGPT-GSIC, “Genaral Introduction of Telephony 
Theory”, 1992.
 LG , Information & Communication, Ltd. “General 
Introduction of Telecommuncation Theory”, 1992.
 F.J. Redmill and A.R. Valdar, “SPC Digital Telephone 
Exchanges”, 1990.
 William Stallings, “Data and Computer 
Communication”, 2002.
 Erisson, “Telecommunication”, 1995.
 Ronayne, J., “Digital Communication Switching”, 1986.
 S. Welch, “Signalling in Telecommunications 
Network”,
Page 3
Contents
 Chapter 1: Overview
 Chapter 2: Subscriber Access to the 
Telephone Network
 Chapter 3: Digital Switching in Exchange
 Chapter 4: Signalling in Telephony
 Chapter 5: System Control
 Chapter 6: Digital Trunk
 Chapter 7: Voice Over IP
Chapter 1
Overview
Page 5
Lịch sử phát triển
 Nhu cầu trao đổi thơng tin của con người và
các hệ thống thơng tin
 Âm thanh
 Lửa
 Khĩi
 Chữ viết
  Nhu cầu trao đổi thơng tin bằng tiếng nĩi
qua khoảng cách ngày càng tăng.
Page 6
Lịch sử phát triển
 Phát triển cơng nghệ
 1837: Samuel F.B Morse phát minh ra máy điện
tín, truyền được tín hiệu đi rất xa, nhưng khĩ nhớ.
 1876: Alecxander Graham Bell phát minh ra máy
điện thoại. 
 1878: Tổng đài đầu tiên được thiết lập ở
NewHaven, điện thoại viên đĩng vai trị tổng đài
 1889: A.B Strowger phát minh ra tổng đài tự động
ở Kansas. Thực hiện cuộc gọi theo từng bước.
Page 7
Lịch sử phát triển
 1926, Erisson phát triển thành cơng hệ tổng đài thanh chéo
 1965, tổng đài ESS số 1 của Mỹ là tổng đài điện tử cĩ dung 
lượng lớn theo nguyên tắc SPC.
 Bell System Laboratory (Mỹ) hồn thiện tổng đài số chuyển
tiếp vào đầu thập kỷ 70, đẩy nhanh phát triển tốc độ truyền
dẫn giữa các tổng đài.
 Tháng 1 năm 1976, tổng đài điện tử số chuyển tiếp trên cơ sở
chuyển mạch số máy tính thương mại đầu tiên được lắp đặt
và đưa vào khai thác.
 Kỹ thuật vi mạch & kỹ thuật số  phát triển các hệ tổng đài số
khơng chỉ cho thoại mà cịn tích hợp với IP
Page 8
Mạng chuyển mạch điện thoại
cơng cộng PSTN
 PSTN (Public Switch Telephone Network).
 Xây dựng trên cơ sở chuyển mạch kênh.
 Cung cấp tốc độ 64kbps cho kết nối giữa các
thuê bao.
 Họat động trên phương thức nối kết cĩ
hướng, bao gồm 3 giai đoạn:
 Thiết lập nối kết
 Duy trì nối kết
 Giải phĩng và phục hồi nối kết
Page 9
Các thành phần cơ bản của
PSTN
Tổng đài nội hạt
(End Office)
Tổng đài quá giang
(Tandem)
Telephone
Tổng đài nội hạt
(End Office)
Tổng đài quá giang
(Tandem)Trung kế
(Trunk)
Thuê bao
(Subscriber)
Mạch vịng thuê bao
(Local Loop)
Page 10
Các thành phần cơ bản của
PSTN
 Thuê bao
 Chuyển đổi tín hiệu thân thuộc với con người
thành tín hiệu thích hợp cĩ thể truyền qua mạng.
 Telephone, Fasimile, PC
 Mạch vịng thuê bao
 Liên kết giữa thuê bao và mạng
 Cng cấp phương tiện truyền tải tín hiệu thoại, báo
hiệu, nguồn giữa mạng và thuê bao.
Page 11
Các thành phần cơ bản của
PSTN
 Node chuyển mạch (tổng đài)
 Thiết lập nối kết cho các cuộc gọi theo yêu cầu, bao gồm
 Các cuộc gọi nội đài
 Các cuộc gọi liên đài.
 Tổng đài chuyển tiếp (transit, tandem, toll office) nối các
tổng đài vĩi nhau.
 Tổng đài nội hạt (Local Exchange, End Office, Center 
Office): tổng đài nối trực tiếp với thuê bao
 Trung kế
 Phương tiện truyền dẫn giữa hai tổng đài
Page 12
Các phương pháp tổ chức
mạng
 Mạng lưới (mesh): 
 Các tổng đài là các tổng
đài nội hạt (LE: Local 
Exchange), ngang cấp.
 Các tổng đài nối nhau
từng đơi một bởi các
trung kế.
 Sự trao đổi thơng tin 
giữa hai thuê bao thuộc
hai tổng đài là trực tiếp
 Số đường dây trung kế
lớn
LE
LE
LE
LE LE
Page 13
Các phương pháp tổ chức
mạng
 Mạng sao (star):
 Mạng phân cấp
 Tổng đài chuyển tiếp
TE (Toll Exchange) 
cấp cao.
 Các tổng đài nội hạt
LE cấp thấp.
 Các cuộc gọi của hai
thuê bao thuộc hai LE 
phải qua TE
 Số trung kế ít nhất
 Yêu cầu TE cĩ dung 
lượng lớn, tốc độ cao.
LE
LE
TE
LE
Page 14
Các phương pháp tổ chức
mạng
 Mạng hỗn hợp
 Kết hợp giữa mạng sao và mạng lưới
 Phân thành các cấp khác nhau theo nhu
cầu và diện tích
 Phân cấp theo CCITT 
 IC : International Center
 QC : Quaternary Center
 TC : Tertiary Center
 SC : Secondary Center
 PC : Primary Center
 LE : Local Exchange
IC
QC
TC
SC
PC
LE
Page 15
Các phương pháp tổ chức
mạng
 PSTN của một quốc qia
tiêu biểu
NTE
LTE
LE
RSSPABX 

NTE
LTE
LE
ITE

...
...... 
Page 16
Hệ thống ghép kênh phân chia
theo thời gian PCM/TDM
 Mục đích:
 Tăng dung lượng của hệ thống
 Giải pháp:
 Ghép kênh
 Ghép kênh phân chia theo tần
số FDM (Frequency Division 
Multiplexing)
 Ghép kênh phân chia theo thời
gian TDM (Time Division 
Multiplexing)
M
U
X
1
2
N
Out
In 
Page 17
Hệ thống ghép kênh phân chia
theo thời gian PCM/TDM
 Ghép kênh phân chia theo tần số FDM
 Mỗi kênh được ấn định một dải tần riêng.
 ðối với thoại, dải tần là 4kHz cho mỗi kênh.
 Khơi phục bằng các bộ lọc thơng dải tương ứng.
 Tỷ lệ ghép thường là 12:1 hoặc 24:1
 Dung lượng lớn phải thực hiện nhiều FDM liên
tiếp
 Phát sinh tần số mới và việc khơi phục kênh
khơng kinh tế
Page 18
Hệ thống ghép kênh phân chia
theo thời gian PCM/TDM
 Ghép kênh phân chia theo thời gian PCM
 Mỗi kênh được ấn định một khoảng thời gian để
truyền một mẫu tiếng nĩi đã mã hĩa gọi là khe
thời gian TS (Time Slot)
 Ngõ ra của bộ ghép kênh cĩ tốc độ bằng số kênh
* tốc độ mỗi kênh.
 Ở bên thu, tín hiệu được tách ra trong từng
khoảng thời gian tương ứng cho mỗi kênh.
 Khả năng đạt dung lượng lớn.
 Thuận tiện đối với tín hiệu số, cụ thể là PCM.
Page 19
Hệ thống ghép kênh phân chia
theo thời gian PCM/TDM
Encoder
Encoder
Encoderðiều khiển lấy mẫu
Khoảng thời gian lấy mẫu
Lọc thơng thấp
Lấy mẫu
0.3-3.4kHz
Khung
Khe thời gian
Page 20
Sơ đồ khối chức năng tổng đài
SPC
ðiều khiển tổng đài
ðiều khiển nối kết
Chuyển mạch
Giao tiếp trung kếGiao tiếp thuê bao
Báo hiệuBáo hiệu
Giao tiếp trung kếGiao tiếp thuê bao
 trunk
Telephony
Nguyễn Duy Nhật Viễn
Page 2
Tài liệu tham khảo
 DGPT-GSIC, “Genaral Introduction of Telephony 
Theory”, 1992.
 LG , Information & Communication, Ltd. “General 
Introduction of Telecommuncation Theory”, 1992.
 F.J. Redmill and A.R. Valdar, “SPC Digital Telephone 
Exchanges”, 1990.
 William Stallings, “Data and Computer 
Communication”, 2002.
 Erisson, “Telecommunication”, 1995.
 Ronayne, J., “Digital Communication Switching”, 1986.
 S. Welch, “Signalling in Telecommunications 
Network”,
Page 3
Contents
 Chapter 1: Overview
 Chapter 2: Subscriber Access to the 
Telephone Network
 Chapter 3: Digital Switching in Exchange
 Chapter 4: Signalling in Telephony
 Chapter 5: System Control
 Chapter 6: Digital Trunk
 Chapter 7: Voice Over IP
Chapter 1
Overview
Page 5
Lịch sử phát triển
 Nhu cầu trao đổi thơng tin của con người và
các hệ thống thơng tin
 Âm thanh
 Lửa
 Khĩi
 Chữ viết
  Nhu cầu trao đổi thơng tin bằng tiếng nĩi
qua khoảng cách ngày càng tăng.
Page 6
Lịch sử phát triển
 Phát triển cơng nghệ
 1837: Samuel F.B Morse phát minh ra máy điện
tín, truyền được tín hiệu đi rất xa, nhưng khĩ nhớ.
 1876: Alecxander Graham Bell phát minh ra máy
điện thoại. 
 1878: Tổng đài đầu tiên được thiết lập ở
NewHaven, điện thoại viên đĩng vai trị tổng đài
 1889: A.B Strowger phát minh ra tổng đài tự động
ở Kansas. Thực hiện cuộc gọi theo từng bước.
Page 7
Lịch sử phát triển
 1926, Erisson phát triển thành cơng hệ tổng đài thanh chéo
 1965, tổng đài ESS số 1 của Mỹ là tổng đài điện tử cĩ dung 
lượng lớn theo nguyên tắc SPC.
 Bell System Laboratory (Mỹ) hồn thiện tổng đài số chuyển
tiếp vào đầu thập kỷ 70, đẩy nhanh phát triển tốc độ truyền
dẫn giữa các tổng đài.
 Tháng 1 năm 1976, tổng đài điện tử số chuyển tiếp trên cơ sở
chuyển mạch số máy tính thương mại đầu tiên được lắp đặt
và đưa vào khai thác.
 Kỹ thuật vi mạch & kỹ thuật số  phát triển các hệ tổng đài số
khơng chỉ cho thoại mà cịn tích hợp với IP
Page 8
Mạng chuyển mạch điện thoại
cơng cộng PSTN
 PSTN (Public Switch Telephone Network).
 Xây dựng trên cơ sở chuyển mạch kênh.
 Cung cấp tốc độ 64kbps cho kết nối giữa các
thuê bao.
 Họat động trên phương thức nối kết cĩ
hướng, bao gồm 3 giai đoạn:
 Thiết lập nối kết
 Duy trì nối kết
 Giải phĩng và phục hồi nối kết
Page 9
Các thành phần cơ bản của
PSTN
Tổng đài nội hạt
(End Office)
Tổng đài quá giang
(Tandem)
Telephone
Tổng đài nội hạt
(End Office)
Tổng đài quá giang
(Tandem)Trung kế
(Trunk)
Thuê bao
(Subscriber)
Mạch vịng thuê bao
(Local Loop)
Page 10
Các thành phần cơ bản của
PSTN
 Thuê bao
 Chuyển đổi tín hiệu thân thuộc với con người
thành tín hiệu thích hợp cĩ thể truyền qua mạng.
 Telephone, Fasimile, PC
 Mạch vịng thuê bao
 Liên kết giữa thuê bao và mạng
 Cng cấp phương tiện truyền tải tín hiệu thoại, báo
hiệu, nguồn giữa mạng và thuê bao.
Page 11
Các thành phần cơ bản của
PSTN
 Node chuyển mạch (tổng đài)
 Thiết lập nối kết cho các cuộc gọi theo yêu cầu, bao gồm
 Các cuộc gọi nội đài
 Các cuộc gọi liên đài.
 Tổng đài chuyển tiếp (transit, tandem, toll office) nối các
tổng đài vĩi nhau.
 Tổng đài nội hạt (Local Exchange, End Office, Center 
Office): tổng đài nối trực tiếp với thuê bao
 Trung kế
 Phương tiện truyền dẫn giữa hai tổng đài
Page 12
Các phương pháp tổ chức
mạng
 Mạng lưới (mesh): 
 Các tổng đài là các tổng
đài nội hạt (LE: Local 
Exchange), ngang cấp.
 Các tổng đài nối nhau
từng đơi một bởi các
trung kế.
 Sự trao đổi thơng tin 
giữa hai thuê bao thuộc
hai tổng đài là trực tiếp
 Số đường dây trung kế
lớn
LE
LE
LE
LE LE
Page 13
Các phương pháp tổ chức
mạng
 Mạng sao (star):
 Mạng phân cấp
 Tổng đài chuyển tiếp
TE (Toll Exchange) 
cấp cao.
 Các tổng đài nội hạt
LE cấp thấp.
 Các cuộc gọi của hai
thuê bao thuộc hai LE 
phải qua TE
 Số trung kế ít nhất
 Yêu cầu TE cĩ dung 
lượng lớn, tốc độ cao.
LE
LE
TE
LE
Page 14
Các phương pháp tổ chức
mạng
 Mạng hỗn hợp
 Kết hợp giữa mạng sao và mạng lưới
 Phân thành các cấp khác nhau theo nhu
cầu và diện tích
 Phân cấp theo CCITT 
 IC : International Center
 QC : Quaternary Center
 TC : Tertiary Center
 SC : Secondary Center
 PC : Primary Center
 LE : Local Exchange
IC
QC
TC
SC
PC
LE
Page 15
Các phương pháp tổ chức
mạng
 PSTN của một quốc qia
tiêu biểu
NTE
LTE
LE
RSSPABX 

NTE
LTE
LE
ITE

...
...... 
Page 16
Hệ thống ghép kênh phân chia
theo thời gian PCM/TDM
 Mục đích:
 Tăng dung lượng của hệ thống
 Giải pháp:
 Ghép kênh
 Ghép kênh phân chia theo tần
số FDM (Frequency Division 
Multiplexing)
 Ghép kênh phân chia theo thời
gian TDM (Time Division 
Multiplexing)
M
U
X
1
2
N
Out
In 
Page 17
Hệ thống ghép kênh phân chia
theo thời gian PCM/TDM
 Ghép kênh phân chia theo tần số FDM
 Mỗi kênh được ấn định một dải tần riêng.
 ðối với thoại, dải tần là 4kHz cho mỗi kênh.
 Khơi phục bằng các bộ lọc thơng dải tương ứng.
 Tỷ lệ ghép thường là 12:1 hoặc 24:1
 Dung lượng lớn phải thực hiện nhiều FDM liên
tiếp
 Phát sinh tần số mới và việc khơi phục kênh
khơng kinh tế
Page 18
Hệ thống ghép kênh phân chia
theo thời gian PCM/TDM
 Ghép kênh phân chia theo thời gian PCM
 Mỗi kênh được ấn định một khoảng thời gian để
truyền một mẫu tiếng nĩi đã mã hĩa gọi là khe
thời gian TS (Time Slot)
 Ngõ ra của bộ ghép kênh cĩ tốc độ bằng số kênh
* tốc độ mỗi kênh.
 Ở bên thu, tín hiệu được tách ra trong từng
khoảng thời gian tương ứng cho mỗi kênh.
 Khả năng đạt dung lượng lớn.
 Thuận tiện đối với tín hiệu số, cụ thể là PCM.
Page 19
Hệ thống ghép kênh phân chia
theo thời gian PCM/TDM
Encoder
Encoder
Encoderðiều khiển lấy mẫu
Khoảng thời gian lấy mẫu
Lọc thơng thấp
Lấy mẫu
0.3-3.4kHz
Khung
Khe thời gian
Page 20
Sơ đồ khối chức năng tổng đài
SPC
ðiều khiển tổng đài
ðiều khiển nối kết
Chuyển mạch
Giao tiếp trung kếGiao tiếp thuê bao
Báo hiệuBáo hiệu
Giao tiếp trung kếGiao tiếp thuê bao
 trunk

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_telephony_chapter_1_overview_nguyen_duy_nhat_vien.pdf