Bài giảng Thanh toán quốc tế - Chương 1: Tỷ giá hối đoái

Tóm tắt Bài giảng Thanh toán quốc tế - Chương 1: Tỷ giá hối đoái: ....3. Những nhu cầu về ngoại hối tăng. 21 3. Mức chênh lệch lãi suất giữa các nớc Nớc nào có lãi suất ngắn hạn cao hơn nớc khác hoặc cao hơn LSTG thì vốn ngắn hạn sẽ chảy vào nhằm thu phần chênh lệch do tiền lãi tạo ra. Công thức chung: Rf = Rs + Rs x N/360 x (Id – Iy) 22 Ví dụ:...i gian thu nhanh của đòi tiền bằng điện so với đòi tiền bằng th. T - Điện phí. M - Th phí  - Hằng số (360 x 100) Cơ sở để chọn trả tiền bằng th hay bằng điện 39 Nếu a.b.c - T  0  Ta đợc a.b.c  T (I) Hệ quả: nếu tích của kim ngạch L/C, lãi suất và thời gian thu nhanh  ...ối đoái. 5.1. Nghiệp vụ mua bán thanh toán ngay - Là nghiệp vụ mà trong đó việc ký kết hợp đồng và việc thực hiện hợp đồng xảy ra đồng thời hoặc sau đó 2 ngày. - Tỷ giá thanh toán ngay (sau 2 ngày làm việc): Spot rate. - Nếu thay đổi thời gian từ 2 ngày -> 3 ngày: Spot next. - Nếu tha...

pdf77 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 252 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng Thanh toán quốc tế - Chương 1: Tỷ giá hối đoái, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 
= BID GBP/USD x BID USD/VND 
3.3. BID GBP/VND 
= ASK GBP/USD x ASK USD/VND 
17 
Ví dụ: 
 GBP/USD = 1,8225/75 
 USD/VND = 15.760/15.860 
 GBP/VND = ? 
Ta có: ASK GBP/VND = 1,8225 x 15.760 
 = 28.723 
BID GBP/VND = 1,8275 x 15.860 = 28.984 
18 
III. Các nhân tố ảnh hởng tới sự biến động 
của TGHĐ 
1. Trợt giá do lạm phát (Yếu tố cơ bản) 
Công thức chung: A/B = PR[1 + (IB-IA)]. 
Trong đó: A: Đồng tiền yết giá. 
 B: đồng tiền định giá. 
 PR: TGHĐ bình quân hiện tại. 
 IA: Tốc độ lạm phát của tiền yết giá A. 
 IB: Tốc độ lạm phát của tiền định giá B. 
19 
Ví dụ 
Ngày 10/7/2006, 1 USD = 15.780. 
- Lạm phát của Việt Nam dự đoán tháng 12/2006 là 
15%. 
- Lạm phát của Mỹ dự đoán tháng 12/2006 là 4%. 
Vậy: USD/VND = 15.780[1+(0,15 - 0,040)] 
 = 17.516 
Kết luận: Tỷ giá biến động do lạm phát phụ thuộc 
vào mức chênh lệch lạm phát ở 2 nớc có đồng 
tiền yết giá và định giá. 
20 
2. Tình hình cung và cầu ngoại hối trên thị tr-
ờng 
2.1. Tình hình d thừa hay thiếu hụt của CCTTQT 
- Nếu thu > chi -> cán cân thanh toán d thừa -> khả năng 
cung cấp ngoại hối > nhu cầu về ngoại hối -> TGHĐ 
giảm xuống. 
- Nếu chi > thu -> cán cân thanh toán thiếu hụt -> khả năng 
cung cấp ngoại hối TGHĐ tăng 
lên. 
2.2. Thu nhập thực tế của ngời dân tăng. 
2.3. Những nhu cầu về ngoại hối tăng. 
21 
3. Mức chênh lệch lãi suất giữa các nớc 
 Nớc nào có lãi suất ngắn hạn cao hơn nớc 
khác hoặc cao hơn LSTG thì vốn ngắn hạn 
sẽ chảy vào nhằm thu phần chênh lệch do 
tiền lãi tạo ra. 
 Công thức chung: 
 Rf = Rs + Rs x N/360 x (Id – Iy) 
22 
Ví dụ: 
Ví dụ: Rs USD/JPY = 120 
 Iy = 8%/năm 
 Id = 10%/năm 
 N = 1 tháng 
Ta có: 
Rf = 120 + 120 x 1/12(0,10-0,08) = 120,2 
 USD/JPY kỳ hạn tháng = 120,2 
23 
iv. điều chỉnh TGHĐ 
1. khái niệm 
 Điều chỉnh TGHĐ là việc nhà nớc dùng các biện 
pháp kinh tế hoặc tài chính để can thiệp vào thị tr-
ờng hối đoái nhằm điều chỉnh TGHĐ đó biến 
động theo chiều hớng hoặc trong mức độ mong 
nuốn. 
2. ý nghĩa của việc điều chỉnh TGHĐ 
 2.1. Khi TGHĐ lên cao 
 2.2. Khi TGHĐ xuống thấp 
24 
3. Các biện pháp điều chỉnh TGHĐ 
 3.1. Chính sách chiết khấu của NHTWW 
 (Discount policy) 
 Là chính sách của NHTW dùng để thay đổi tỷ 
suất chiết khấu của Ngân hàng mình nhằm điều 
chỉnh TGHĐ trên thị trờng . 
25 
- Khi TGHĐ lên cao NNTW nâng cao TSCK 
-> Lãi suất thị trờng tăng 
-> Vốn ngắn hạn chảy vào thị trờng trong 
nớc. 
-> Dịu sự căng thẳng của cung cầu 
-> TGHĐ giảm. 
- Điều kiện: Tình hình kinh tế chính trị, tiền 
tệ trong nớc phải ổn định. 
26 
Nhận xét 
Mặt hạn chế của chính sách chiết khấu 
- Do nghiệp vụ hối phiếu giảm xuống so với 
trớc, Ngân hàng và các nhà t nhân vay tiền 
nớc ngoài để tăng vốn sản xuất. 
-> Sự lệ thuộc của các NHTM đối với NHTW 
giảm xuống. 
- Mục đích TB ngắn hạn chạy vào một nớc 
không phải hoàn toàn do lãi suất lên cao 
27 
3.2. Chính sách hối đoái (Chính sách thị trờng mở hay Chính 
sách Nhà nớc hoạt động công khai trên thị trờng). 
 Đó là chính sách mà NHTW hoặc các cơ quan ngoại 
hối của Nhà nớc trực tiếp tham gia mua bán ngoại 
hối trên thị trờng tự do nhằm tác động trực tiếp vào 
TGHĐ. 
 - Khi TGHĐ tăng, NHTW bán ngoại hối 
 - Khi TGHĐ giảm, NHTW mua ngoại hối 
 Chính sách tơng hỗ SWAP (Swing agreement of 
payment). 
28 
Nhận xét 
Lợi thế của CSHĐ so với CSCK: 
- Chính sách chiết khấu NH thờng ở thế bị động. 
- Chính sách hối đoái ở thế chủ động hơn. 
- Chính sách chiết khấu không thể thay đổi lãi 
suất liên tục trên thị trờng đợc. 
- Chính sách hối đoái linh hoạt hơn, có thể thay 
đổi giá mua và bán theo thị trờng. 
Nhận xét: hai chính sách trên là 2 chính sách 
truyền thống của các nớc TB áp dụng. 
29 
3.3. Quỹ dự trữ bình ổn hối đoái 
 Là hình thức biến tớng của chính sách thị trờng 
tự do - nhằm tạo ra một cách chủ động một lợng 
ngoại hối dự trữ để ứng phó với sự biến động 
của TGHĐ thông qua việc hoạt động công khai 
của Nhà nớc trên thị trờng. 
 Có hai cách lập quĩ dự trữ: 
 - Phát hành trái khoán kho bạc bằng tiền trong 
nớc 
 - Dùng vàng để lập quĩ. 
30 
3.4. Phá giá tiền tệ (Devaluation) 
 Phá giá tiền tệ là sự đánh tụt sức mua của tiền tệ 
nớc mình so với ngoại tệ thấp hơn sức mua thực 
tế của nó hay là nâng cao TGHĐ của một đơn vị 
ngoại tệ. 
 Ví dụ: tháng 12 /1971, USD phá giá 7,89%, kết quả 
là TGHĐ của một đơn vị NT (GBP) tăng từ: 1GBP 
= 2,40 USD lên 1GBP = 2,605 USD. 
 hay sức mua của USD giảm từ: 
 1 USD = 0,416GBP xuống còn = 0,383 GBP. 
31 
Tác dụng của chính sách phá giá tiền tệ: 
- Đẩy mạnh xuất khẩu, hạn chế nhập khẩu. 
- Khuyến khích nhập khẩu vốn, hạn chế xuất khẩu 
vốn. 
- Khuyến khích du lịch vào trong nớc, hạn chế du 
lịch ra nớc ngoài. 
- Cớp không một phần giá trị thực tế của những ai 
nắm trong tay đồng tiền bị phá giá. 
32 
3.5. Nâng giá tiền tệ : (Revaluation) 
 Là việc nâng cao chính thức đơn vị tiền tệ 
nớc mình so với ngoại tệ cao hơn sức mua 
thực tế của nó. 
 Ví dụ: Tháng 10/1969 Mác Đức nâng giá -> 1 
USD = 4 DEM giảm xuống còn 3,66 DEM hay 
1 DEM tăng từ 0,25 USD lên 0,27 USD. 
33 
Tác dụng của nâng giá: 
Ngợc lại với phá giá tiền tệ: 
- Hạn chế xuất khẩu, đẩy mạnh nhập khẩu. 
- Hạn chế nhập khẩu vốn, khuyến khích xuất 
khẩu vốn. 
- Khuyến khích du lịch ra nớc ngoài, hạn chế 
du lịch vào nớc mình. 
34 
V. Các loại TGHĐ 
Có 3 căn cứ để phân loại tỷ giá: 
- Căn cứ vào nghiệp vụ kinh doanh của ngân 
hàng. 
- Căn cứ vào cách quản lý ngoại hối của nhà nớc. 
- Căn cứ vào phơng tiện thanh toán. 
35 
1. Căn cứ vào nghiệp vụ kinh doanh của 
ngân hàng, chia ra: 
1.1. Tỷ giá mua vào – Bid rate. 
1.2. Tỷ giá bán ra – Ask rate. 
1.3. Tỷ giá giao ngay – Spot rate. 
1.4. Tỷ giá kỳ hạn – Forward rate. 
1.5. Tỷ giá mở cửa – Opening rate. 
1.6. Tỷ giá đóng cửa – Closing rate. 
1.7. Tỷ giá tiền mặt - Cash rate 
1.8. Tỷ giá chuyển khoản – Transferrable rate 
36 
2. Căn cứ vào cách quản lý ngoại hối 
của nhà nớc, chia ra. 
2.1. Tỷ giá chính thức – Official rate. 
2.2. Tỷ giá tự do – Market rate. 
2.3. Tỷ giá cố định – Fixed rate. 
2.4. Tỷ giá thả nổi – Floating rate. 
2.5. Chế độ nhiều tỷ giá: 
 + Tỷ giá cơ bản và tỷ giá u đãi. 
37 
3. Căn cứ vào phơng tiện thanh toán chia ra: 
3.1. Tỷ giá điện hối (Telegraphic Transfer Rate) 
thờng là tỷ giá đợc niêm yết tại ngân hàng, là tỷ 
giá chuyển ngoại hối bằng điện; là tỷ giá cơ sở để 
xác định các loại tỷ giá khác; nhanh nhng đắt. 
3.2. Tỷ giá th hối (Mail Transfer Rate) là tỷ giá 
chuyển ngoại hối bằng th; rẻ nhng chậm. 
38 
Ta có: 
a - Kim ngạch L/C 
b - Tỷ suất cho vay của ngân hàng (năm) 
c - Thời gian thu nhanh của đòi tiền bằng điện 
so với đòi tiền bằng th. 
T - Điện phí. 
M - Th phí 
 - Hằng số (360 x 100) 
Cơ sở để chọn trả tiền bằng th hay bằng điện 
39 
Nếu 
 a.b.c - T  0 
  
Ta đợc a.b.c  T (I) 
Hệ quả: nếu tích của kim ngạch L/C, lãi suất và 
thời gian thu nhanh   điện phí thì đòi tiền bằng 
điện sẽ đem lại hiệu quả kinh tế tốt nhất. (Công 
thức I tối u) 
40 
Nếu 
T - a.b.c  M 
  
Hay là a.b.c   (T - M) (II) 
Hệ quả: Nếu tích của kim ngạch L/C, lãi suất và thời 
gian thu nhanh  tích của hiệu giữa điện phí với th phí 
và hằng số đen ta thì đòi tiền bằng điện sẽ đem lại hiệu 
quả kinh tế tối thiểu. 
41 
3.3. Tỷ giá séc và Tỷ giá hối phiếu trả ngay 
- Cheque rate & Draft rate. 
Ví dụ: Tỷ giá hối phiếu trả ngay 
- 1 hối phiếu trả ngay có  giá trị: 1000 GBP. 
- Lãi suất của ngân hàng Anh: 4%/năm. 
- TGĐH 1 GBP từ London->New York=> 1 GBP=2,8 USD 
- Số ngày cần thiết chuyển HP từ London to New York (N): 
15 ngày 
Giá của hối phiếu 1000 GBP trả ngay là: 
1000 GPB = (1000 x 2,8) - 
2800 x 4 x 15 
100 x 360 
 2,795 
Hay 1 GBP = 2,795 USD 
42 
3.4. Tỷ giá hối phiếu kỳ hạn 
Ví dụ: 
- 1 hối phiếu có  giá trị: 1000 GBP. 
- Lãi suất của ngân hàng Anh: 4%/năm. 
- TGĐH 1 Ê từ London->New York=> 1 GBP=2,8 USD 
- Kỳ hạn của hối phiếu là (N): 90 ngày 
Giá của hối phiếu 1000 GBP có kỳ hạn 90 ngày là: 
1000 GPB = (1000 x 2,8) - 
2800 x 4 x 3 
100 x 12 
 2772 
Hay 1 GBP = 2,772 USD 
43 
VI. Thị trờng hối đoái 
1. Khái niệm 
 Thị trờng hối đoái là nơi diễn ra việc mua, bán 
tiền và tiền gửi ngân hàng ghi bằng những đồng 
tiền riêng biệt của từng quốc gia khác nhau. Các 
giao dịch này xác định các tỷ giá, theo đó các 
đồng tiền đợc trao đổi với nhau từ đồng tiền này 
ra đồng tiền khác, đồng tiền khác đến lợt mình 
lài xác định giá mua hàng hóa và tài sản của nớc 
ngoài 
44 
Có hai hệ thống hối đoái: 
Hệ thống hối đoái Anh – Mỹ: 
- Có tính chất biểu tợng 
- Quan hệ giao dịch có thể trực tiếp, song chủ yếu 
thông qua điện thoại, telex 
Hệ thống hối đoái lục địa (Pháp, Đức, ý): 
- Có địa điểm nhất định. 
45 
2. Đối tợng mua bán trên thị trờng hối đoái 
- Là ngoại hối, trong đó chủ yếu là mua 
bán các ngoại tệ và phơng tiện thanh toán 
có giá trị nh ngoại tệ 
46 
3. Những ngời tham gia trên TT hối đoái 
3.1. Các ngân hàng thơng mại: 
a. Vai trò của các ngân hàng thơng mại 
- Với t cách là ngời bán hoặc ngời mua -> xuất phát từ 
vị trí trung tâm của các NHTM trong việc thực hiện các 
hoạt động thanh toán quốc tế. 
- Với t cách là ngời trung gian cho khách hàng của họ. 
- Các ngân hàng cũng thực hiện các giao dịch cho 
chính mình. 
47 
b. Phơng thức giao dịch giữa các ngân hàng: 
- Theo hình thức liên ngân hàng (Chiếm 
từ 70% - 90% tổng doanh số). Mục đích 
là việc tạo doanh lợi từ nghiệp vụ 
arbitrage hoặc từ việc tích trữ đầu cơ 
ngoại hối 
48 
3.2. Ngân hàng Trung ơng 
a. Chức năng của ngân hàng trung ơng: 
- Chịu trách nhiệm phát hành đồng tiền nớc 
mình và quản lý cung ứng tiền tệ. 
- Giữ ổn định tỷ giá giữa đồng tiền bản tệ với 
các đồng tiền khác. 
49 
b. Hoạt động của ngân hàng trung ơng: 
 - Mục đích: Thực hiện việc mua và bán ngoại tệ để 
cân bằng hoạt động khách hàng và nhằm tác động 
vào tỷ giá hối đoái. 
- Nhiệm vụ: Là ngân hàng phục vụ nhà nớc trong 
việc thực hiện các hoạt động thanh toán của Chính 
phủ và các tổ chức phi chính phủ. 
- Hoạt động can thiệp của NHTW vào thị trờng ngoại 
hối (mua bán ngoại hối) tùy thuộc vào việc NHTW 
thả nổi tỷ giá cho thị trờng tự do hay tác động vào 
chế độ tỷ giá. 
50 
3.3. Các nhà môi giới 
- Doanh số hoạt động thông qua các nhà môi giới 
chiếm đến 50% tổng doanh số kinh doanh ngoại 
hối. 
- Các nhà môi giới tổ chức các quan hệ bằng điện 
thoại và mạng vi tính. 
- Khác với công ty môi giới chứng khoán là công ty 
môi giới chứng khóan không phải dấu tên khách 
hàng còn công ty môi giới hối đoái phải dấu tên. 
- Lệ phí môi giới: ở New York lệ phí cho mỗi giao 
dịch 3 triệu USD là 96 USD. 
51 
3.4. Các công ty 
- Các công ty thực hiện mua bán ngoại tệ để thanh 
toán hàng hóa xuất nhập khẩu. 
- Các giao dịch mua bán ngoại tệ giữa các công ty 
và các ngân hàng chỉ chiếm một tỷ lệ rất nhỏ. 
- Hiện nay vai trò của các công ty lớn đặc biệt các 
công ty đa quốc gia ngày càng tăng trên thị trờng 
hối đoái. 
52 
4. Phân loại thị trờng hối đoái 
Căn cứ vào thời điểm giao dịch kết thúc: 
4.1. Thị trờng giao ngay: 
- Là thị trờng mà tại đó việc mua bán, thanh toán 
và giao nhận ngoại hối xảy ra đồng thời hoặc 
chậm nhất là 2 ngày làm việc, kể từ khi hợp đồng 
thơng mại đợc ký kết. 
53 
- Ngày giao nhận ngoại hối gọi là ngày giá 
trị. 
- Để trở thành ngày giá trị có hiệu lực thì 
ngày giá trị đó phải là ngày làm việc của nớc 
có đồng tiền trong giao dịch. 
- Ngày giá trị giao ngay chuẩn là hai ngày 
làm việc sau ngày thỏa thuận giao dịch. 
54 
4.2. Thị trờng hối đoái có kỳ hạn: 
- Là thị trờng mà việc ký kết hợp đồng mua bán 
ngoại hối và việc giao nhận ngoại hối không 
đồng thời. Tức là việc giao nhận ngoại hối đợc 
thực hiện vào thời điểm định trớc trong tơng lai. 
- Tỷ giá hối đoái kỳ hạn có ý nghĩa rất lớn trong 
việc bảo hiểm hối đoái. 
- Kỳ hạn của hợp đồng thông thờng là ngắn hạn. 
55 
5. Các nghiệp vụ trên thị trờng hối đoái. 
5.1. Nghiệp vụ mua bán thanh toán ngay 
- Là nghiệp vụ mà trong đó việc ký kết hợp đồng và việc 
thực hiện hợp đồng xảy ra đồng thời hoặc sau đó 2 ngày. 
- Tỷ giá thanh toán ngay (sau 2 ngày làm việc): Spot rate. 
- Nếu thay đổi thời gian từ 2 ngày -> 3 ngày: Spot next. 
- Nếu thay đổi thời gian từ 2 ngày -> 1 ngày: Tomorrow 
next. 
56 
5.2. Nghiệp vụ mua bán có kỳ hạn. 
- Là nghiệp vụ mà trong đó mọi điều khoản của hợp 
đồng đợc định ra trong hiện tại, song việc thực hiện các 
điều khoản đó (giao nhận ngoại hối) sẽ xảy ra sau một 
thời gian nhất định theo tỷ giá thỏa thuận lúc ký kết 
hợp đồng. 
- ý nghĩa: tránh rủi ro về tỷ giá trong kinh doanh ngoại 
hối. 
- Tỷ giá thanh toán có kỳ hạn: Rf = Spot rate ± 1 số 
điểm gia tăng hay khấu trừ (premium or discount). 
57 
Ví dụ: 
Ngày 17/8/1998 hãng Daimle-Benz bán ôtô 
Mercedes cho 1 ngời Mỹ. 
-  giá trị hợp đồng: 10 triệu USD. 
- N: 3 tháng. 
- Ngày đến hạn 17/11/998. 
Hãng dự đoán trong tơng lai giá USD sẽ hạ -> quyết 
định bán 10 triệu USD cho 1 NHTM 
- Rs USD/DEM = 1,4610/1,4630. 
- Rf USD/DEM (3 tháng) = 1,4823. 
58 
Cách tính: 
Tại thời điểm 17/8/1998. 
I DEM = 9,7%/năm. 
I USD = 4%/năm. 
N = 92 ngày. 
Công thức: Premium = 
Rs x N x chênh lệch lãi suất 
360 x 100 
59 
=> Premium = = 0,0213 
1,4610 x 92 x (9,7 – 4,0) 
360 x 100 
Đến 19/11/1998: Hãng Daimle-Benz sẽ nhận đợc: 
10.000.000 x 1,4823 = 14.823.000 DEM 
Ngợc lại: Rf USD/DEM = 1,4610 - 0,0213 = 1,4397 
60 
Công thức chung: 
- Rs: TGGN USD/HKD 
- Rf: TGKH USD/HKD 
- Iy : Lãi suất cho vay USD. 
- Id : Lãi suất cho vay HKD. 
- N : Thời hạn cho vay. 
- K : Hệ số thời gian (N/360). 
- Pu: Số lợng USD cho vay ban đầu. 
61 
Nếu đầu t bằng USD trong N thời hạn: 
FU = PU + PU.IUK = PU(1+IUK). 
Nếu đầu t bằng HKD trong N thời hạn: 
FHKD = (PU.Rs)(1+IHKDK) (Quy đổi ra HKD) 
Theo quy luật bình quân hóa lợi nhuận: FU = FHKD 
62 
Giả định đầu t bằng USD phải quy đổi ra RfHKD với mức tỷ 
giá = ? để tơng đơng với nhà đầu t bằng HKD. 
Ta có: PU(1+IUK).Rf = (PU.Rs)(1+IHKDK) 
 => Rf(1+IUK)= Rs(1+ IHKDK) 
Rf = Rs 
 1 + IHKDK 
1 + IUK 
(I) 
Kết quả: Nếu lãi suất của đồng tiền yết giá cao ta để 
nguyên công thức (I) này và áp dụng tính Rf theo kết quả 
đã có. 
63 
Tiếp tục ta có: 
 Rf = Rs( ) 
1 + IHKDK + IUK - IUK 
1 + IUK 
 = Rs( ) 
1 + IUK + IHKDK - IUK 
1 + IUK 
 = Rs( ) 
1 + IUK 
1 + IUK 
+
IHKDK - IUK 
1 + IUK 
64 
 = Rs (1+ ) 
IHKDK - IUK 
1 + IUK 
 = Rs + Rs ( ) 
IHKDK - IUK 
1 + IUK 
 = Rs + Rs ( ) 
 N IHKD - IU 
 360 1 + IUK 
65 
- Kết quả: Nếu lãi suất cho vay của USD thấp, thời hạn cho 
vay ngắn ta có thể coi 1 + IUK = 1. Vậy công thức trên sẽ là: 
 Rf = Rs + Rs x N/360 x (IHKD - Iu) (2) 
- Hệ quả: Tỷ giá GNKH Rf bằng tổng tỷ giá giao ngay và 
mức chênh lệch lãi suất cho vay của hai đồng tiền yết giá và 
định giá trong N thời hạn. 
Công thức chung: 
Rf = Rs + Rs (Id - Iy) 
N 
360 
66 
SWAP RATE 
 Tớnh Rfa (USD/CHF) = ? 
 Rsa(USD/CHF) = 2,30/2,40 
 Icb = 10,00% (8,00%) 
 Iub = 8,00% (10,00%) 
 N = 30 ngày 
 Rfa (USD/CHF) = 2,40+2,40.1/12(0,10-0,08) 
 = 2,40+0,0040= 2,4040 (PRE =40 points 
( Là điểm gia tăng vào tỷ giỏ bỏn kỳ hạn) 
 Rfa (USD/CHF) = 2,40+2,40.1/12(0,08-0,10) 
 = 2,40 – 0,0040 = 2,3960 (Dis = 40points) 
(Là khấu trừ vào tỷ giỏ bỏn kỳ hạn) 
PREMIUM của tỷ giỏ bỏn và mua kỳ hạn gọi là SWAP RATE gia tăng 
DISCOUNT của tỷ giỏ mua và bỏn kỳ hạn gọi là SWAP RATE khấu trừ 
67 
Ví dụ: 
- USD/HKD = 7,7860. 
- Iu = 8%/năm. 
- IHKD = 10%/năm. 
- N = 1 tháng 
Ta có: Rf = 7,7860 + 7,7860 x 1/12 x (0,1 – 0,08) 
 = 7,7860 + 0,01298 = 7,87989. 
- 0,01298 là điểm gia tăng vào tỷ giá kỳ hạn, gọi là premium 
Kết luận: Nếu lãi suất cho vay của đồng tiền định giá>lãi suất 
cho vay của đồng tiền yết giá thì đợc + thêm vào tỷ giá giao 
ngay premium. 
68 
Ngợc lại: Nếu lãi suất cho vay của đồng tiền định giá < 
lãi suất cho vay của đồng tiền yết giá thì bị khấu trừ đi 
(discount) một số điểm so với tỷ giá giao nhận ngay. 
Ví dụ: với những dữ liệu nh trên nhng Iu = 10%/năm và 
IHKD =8%/năm, ta có: 
 Rf = 7,7860 - 0,01298 = 7,87730. 
69 
5.3. Nghiệp vụ Swap 
- Là nghiệp vụ mà trong đó một đồng tiền đợc mua và 
đợc bán đồng thời, nhng ngày tiến hành giao dịch mua 
và bán lại xảy ra vào hai thời điểm khác nhau. 
- Lợi dụng cơ chế tín dụng Swap, ngân hàng phối hợp 
mua và bán ngoại tệ ngay với mua và bán có kỳ hạn để 
kiếm lãi hoặc bảo tồn vốn. 
70 
Ví dụ: Một ngân hàng thực hiện nghiệp vụ Swap 1 tháng giữa 
USD và VND cho khoản 10.000 USD. 
- Tỷ gia giao ngay Rs USD/VND = 15.800. 
-Iu = 7%/năm. và IVND = 10%/năm. 
 - Ngân hàng thực hiện mua 10.000 USD giao ngay: 
 10.000x 15.800 = 158.000.000 VND 
 - Bán USD có kỳ hạn 1 tháng theo tỷ giá kỳ hạn: 
Rf = Rs + Rs (IVND-Iu) 
N 
360 
= 15.800 +15.800 x 1/12 x (0,1 – 0,08) 
= 15.800 + 26 = 15.826 
71 
5.4. Nghiệp vụ Arbitrage 
- Là nghiệp vụ kinh doanh ngoại hối mà việc tạo 
lợi nhuận dựa trên cơ sở của sự chênh lệch tỷ giá 
của các ngoại tệ giao dịch ngay trên một hoặc 
nhiều thị trờng hối đoái. 
72 
Có hai loại nghiệp vụ Arbitrage: 
- Arbitrage cân bằng: là việc mua một lợng ngoại hối 
nhất định tại thị trờng hối đoái rẻ nhất hoặc bán một l-
ợng ngoại hối nhất định tại thị trờng đắt nhất vào một 
thời điểm nhất định. 
- Arbitrage không gian: là việc mua ngoại hối ở thị tr-
ờng rẻ nhất đồng thời bán ngoại hối tại thị trờng hối 
đoái đắt nhất. 
73 
Arbitrage không gian đợc chia làm hai loại: 
- Arbitrage hai điểm 
Ví dụ: 
London NewYork 
Spot rate GBP/USD = 1,98 1 USD = 0,5 GBP 
hay USD/GBP = 0,505 hay 1 GBP = 2 USD 
74 
- Arbitrage ba điểm 
London 
GBP/DEM = 8,0 
NewYork 
USD/GBP = 0,5 
Franfurt 
USD/DEM = 3,5 
75 
5.5- GIAO DịCH QUYềN CHọN – OPTION TRANSACTION 
 A – KHáI NIệM : 
 B - ĐặC ĐIểM : 
 + Giao dịch tại sở giao dịch . 
 + đối tợng giao dịch : 
 - hợp đồng quyền chọn mua ( call option ) 
 - hợp đồng quyền chọn bán ( put option ) 
 + phí quyền chọn 
 - mua ( call premium ) 
 - bán ( put premium ) 
 + tỷ giá ký hợp đồng quyền chọn = tỷ giá kỳ hạn . 
 + tỷ giá đáo hạn HĐ quyền chọn = tỷ giá giao ngay . 
 + Kỳ hạn của hợp đồng là kỳ hạn chuẩn , ngắn hạn . 
 + giao dịch một số các tiền tệ quy định . 
 + thực hiện hợp đồng : 
 - giao thật và thanh toán bằng tổng trị giá HĐ . 
 - huỷ hợp đồng . 
76 
C – giao dịch mua hợp đồng quyền chọn mua 
 ☛ Công ty A mua HĐQCM 1000 USD kỳ hạn 3 tháng , 
 Rfa = 15.450 VNĐ : 1000 USD x 15.450 VND = 15.450.000 VND 
 ☛ tổng chi phí : 20,60 USD . 
 - call premium = 2% x 1000 usd = 20 USD 
 - lãi huy động = 12% năm x 20 USD x 3/12 = 0,6 USD 
✈ Rsb vào lúc đáo hạn hợp đồng = 15.950 VNĐ . 
 ☛ Công ty a bán 1000 USD x 15.950 VND = 15.950.000 VND 
 ♞ Công ty a có lãi – IN THE MONEY : 
 15.950.000 - { 15.450.000 +( 20,6 x 15.950 )} = 171.430 VND 
 ➽ Công ty A chọn việc thực hiện hợp đồng quyền chọn mua 
✈ Nếu rsb vào lúc đáo hạn hợp đồng = 15.774,96 VND 
 ♞ công ty a hoà vốn – at the money: 
 15.774.964,26 - { 15.450.000 +( 20,6 x 15.774,96)} = 0 vND 
 ➽ công ty a có thể huỷ hợp đồng hoặc thực hiện hợp đồng nếu công ty có 
nhu cầu USD . Rsb gọi là tỷ giá hoà vốn . 
✈ nếu rsb vào lúc đáo hạn hợp đồng < 15.774,96 VND , công ty sẽ lỗ , do tổng thu < tổng 
chi – out the money 
77 
D – giao dịch mua hợp đồng quyền chọn bán 
 ☛ công ty A mua hđqc bán 1000 USD kỳ hạn 3 tháng 
 rsb = 15.400 VND . Tổng thu : 15.400.000 VND . 
 ☛ Tổng chi phí = 20,60 usd . 
 - put premium : 2% x 1000 = 20 USD 
 - lãi huy động : 20 x 12% x 3/12 = 0,60 USD . 
 ✈ Nếu Rsa vào ngày đáo hạn = 15.750 VNĐ , 
 ➽ công ty bị lỗ – OUT THE MONEY 
 15.750.000 - { 15.400.000 - ( 20,60 x 15.750 )} = 674.450 VND 
 ✈ Nếu Rsa vào ngày đáo hạn = 15.000 VNĐ 
 ➽ công ty có lãi – IN THE MONEY 
 15.400.000 – ( 20,6 x 15.000 ) – 15.000.000 = 91.000 VND 
 ✈ Nếu rsa = 15.089,16 VND , công ty hoà vốn – AT THE MONEY : 
 1 5.400.000 – ( 20,6 x 15.089 , 16 ) – 15.089.163 = 0 VND 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_thanh_toan_quoc_te_chuong_1_ty_gia_hoi_doai.pdf
Ebook liên quan