Bài giảng Thanh toán quốc tế - Chương 3: Tỷ giá hối đoái và một số nghiệp vụ giao dịch trên thị trường hối đoái - Huỳnh Minh Triết

Tóm tắt Bài giảng Thanh toán quốc tế - Chương 3: Tỷ giá hối đoái và một số nghiệp vụ giao dịch trên thị trường hối đoái - Huỳnh Minh Triết: ... tiền tệ Định nghĩa: Phá giá tiền tệ là việc giảm thấp sức mua của đồng tiền quốc gia so với ngoại tệ, thấp hơn sức mua thực tế của nó Ví dụ: Trước 12/1971: GBP/USD = 2.4 1 USD = 0.416 GBP Sau 12/1971: GBP/USD = 2.605 (USD phá giá 7.87%) 1 USD = 0.383 GBP 522/8/2017 A. TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI Phá...au : Fm = Sm + => Ký hợp đồng kỳ hạn 3 tháng nếu 2 bên đồng ý giao dịch. Sm[LSTG.VND – LSCV.EUR] n 100 x 360 = 27,896 832/8/2017 NGHIỆP VỤ GIAO DỊCH HỐI ĐOÁI KỲ HẠN (FORWARD) Vào ngày đáo hạn: + Công ty Lotus giao cho XNZ 100,000 EUR + Ngân hàng thanh toán cho công ty Lotus 100,000 E...ớc 2: Xác định chiều mua bán Điều kiện : TGb (thị trường X)< TGm (thị trường Y) =>có cơ hội Acbit NGHIỆP VỤ KINH DOANH CHÊNH LỆCH TỶ GiÁ (ARBITRAGE) Cách thức thực hiện nghiệp vụ Arbitrage Ví dụ: Ta có các tỷ giá sau: Tại TpHCM: USD/VND: 20,100 – 20,180 AUD/VND: 21,275 – 21,529 ...

pdf48 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 346 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng Thanh toán quốc tế - Chương 3: Tỷ giá hối đoái và một số nghiệp vụ giao dịch trên thị trường hối đoái - Huỳnh Minh Triết, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Người bán quyền: Ngân hàng XNZ
- Người mua quyền: A
- Loại quyền: chọn mua (call)
- Kiểu quyền: Mỹ
NGHIỆP VỤ QUYỀN CHỌN NGOẠI HỐI 
(OPTIONS)
932/8/2017
32
- Số lượng ngoại tệ: 200.000 EUR
- Tỷ giá thực hiện: 1.3250
- Thời hạn hiệu lực của quyền chọn: 90 ngày
- Phí quyền mua: 0.02 USD cho mỗi EUR 
* Những vấn đề cần quan tâm đối với KH A:
Điểm hòa vốn của A là 1.3250 + 0.02 = 1.3450
Vào một thời điểm bất kỳ sau đó, nếu:
NGHIỆP VỤ QUYỀN CHỌN NGOẠI HỐI 
(OPTIONS)
942/8/2017
TG tại thời điểm trong tương 
lai
Thực hiện HĐ
Không 
thực hiện 
HĐ
EUR 
> 
USD
* < ĐHV=1.3450
(1 EUR = USD)
Lỗ 2,000 USD 
= ( –
) x 
200,000
Lỗ 4,000 
USD (phí 
mua 
quyền)
* > ĐHV=1.3450
(1 EUR =1.3750 USD)
Lời 6,000 USD
= ( -
)x200,000
EUR 
< 
USD
* < TGhđ = 1.3250
1 EUR = 1.3150 USD
Lỗ 6.000 USD
= (1.3150 –
1.3450) x 200,000
Lỗ 4,000 
USD (phí 
mua 
quyền)
1.3350
.
952/8/2017
Đối với người mua quyền chọn mua
TGm : Tỷ giá thị trường tại thời điểm thực hiện quyền 
chọn
TGhđ: Tỷ giá thực hiện theo hợp đồng 
F : Phí mua quyền chọn.
ĐHV: Điểm hòa vốn
Điều kiện
Quyền 
chọn mua
Chú thích
TGm > ĐHV Có
Lợi nhuận 
= TGm – ĐHV 
= TGm - TGhđ – F : là 
chênh lệch giữa giá thị 
trường so với giá mua
theo hợp đồng và phí 
mua quyền chọn).
TGm < TGhđ Không
ĐHV > TGm≥ TGhđ
Có hoặc 
Không
962/8/2017
33
Ví dụ khách hàng có nhu cầu đầu cơ (mua quyền chọn bán –
put option):
Hiện tại, tỷ giá EUR/USD là 1.3200 – 1.3212.
KH A dự đoán 3 tháng nữa EUR giảm giá.
KH A liên hệ NH mua 1 hợp đồng quyền chọn bán với điều 
khoản:
- Người bán quyền: Ngân hàng XNZ
- Người mua quyền: A
- Loại quyền: chọn bán (put)
- Kiểu quyền: Mỹ
NGHIỆP VỤ QUYỀN CHỌN NGOẠI HỐI 
(OPTIONS)
972/8/2017
- Số lượng ngoại tệ: 200,000 EUR
- Tỷ giá thực hiện: 1.3250
- Thời hạn hiệu lực của quyền chọn: 90 ngày
- Phí quyền mua: 0.02 USD cho mỗi EUR 
Điểm hòa vốn của A là 1.3250 – 0.02 = 1.3050
Vào một thời điểm bất kỳ sau đó, nếu:
NGHIỆP VỤ QUYỀN CHỌN NGOẠI HỐI 
(OPTIONS)
982/8/2017
TG tại thời điểm trong tương 
lai
Thực hiện HĐ
Không 
thực hiện 
HĐ
EUR 
< 
USD
* > ĐHV=1.3050
1 EUR = 1.3150 USD
Lỗ 2,000 USD 
= (1.3050 –
1.3150) x 
200,000
Lỗ 4,000 
USD (phí 
mua 
quyền)
* < ĐHV=1.3050
1 EUR = 1.290 USD
Lời 3,000 USD
= (1.3050-
1.290)x200,000
EUR 
> 
USD
* > TGhđ = 1.3250
1 EUR = 1.3350 USD
Lỗ 6,000 USD
= (1.3050 –
1.3350) x 200,000
Lỗ 4,000 
USD (phí 
mua 
quyền)
992/8/2017
34
Đối với người mua quyền chọn bán
TGm : Tỷ giá thị trường tại thời điểm thực hiện quyền 
chọn
TGhđ: Tỷ giá thực hiện theo hợp đồng
F : Phí mua quyền chọn.
ĐHV: Điểm hòa vốn
Điều kiện
Quyền 
chọn bán
Chú thích
TGm < ĐHV
Có
Lợi nhuận 
= ĐHV - TGm
= TGhđ – F - TGm : là 
chênh lệch giữa giá 
bán theo hợp đồng so 
với giá thị trường và 
phí mua quyền chọn).
TGm > TGhđ Không
ĐHV < TGm≤ TGhđ
Có hoặc 
Không
1002/8/2017
Mua Call Option
Hướng thay đổi của giá Kết quả
Tăng mạnh Tối đa hóa lợi nhuận
Tăng nhẹ Tối thiểu hóa thua lỗ
Không giao động Lỗ có hạn phần phí Option
Giảm nhẹ Lỗ có hạn phần phí Option
Giảm mạnh Lỗ có hạn phần phí Option
Mua Put Option
Hướng thay đổi của giá Kết quả
Tăng mạnh Lỗ có hạn phần phí Option
Tăng nhẹ Lỗ có hạn phần phí Option
Không giao động Lỗ có hạn phần phí Option
Giảm nhẹ Tối thiểu hóa thua lỗ
Giảm mạnh Tối đa hóa lợi nhuận
1012/8/2017
Bán Call Option
Hướng thay đổi của giá Kết quả
Tăng mạnh Lỗ vô hạn
Tăng nhẹ Tối thiểu hóa mức lỗ
Không giao động Lãi có hạn phần phí Option
Giảm nhẹ Lãi có hạn phần phí Option
Giảm mạnh
Lãi có hạn phần phí Option
Bán Put Option
Hướng thay đổi của giá Kết quả
Tăng mạnh Lãi có hạn phần phí Option
Tăng nhẹ Lãi có hạn phần phí Option
Không giao động Lãi có hạn phần phí Option
Giảm nhẹ Tối thiểu hóa mức lỗ
Giảm mạnh Lỗ vô hạn 
t
1022/8/2017
35
NGHIỆP VỤ QUYỀN CHỌN NGOẠI HỐI 
(OPTIONS)
Bảo hiểm tỷ giá
KH có hợp đồng 
NK 
KH có hợp đồng 
XK 
Mua 
Option
Mua 
Option
Put Call
1032/8/2017
* Cách thức thực hiện nghiệp vụ quyền chọn
Phát sinh nhu cầu mua HĐ Quyền chọn 
 Liên hệ Ngân hàng 
 KH và NH thỏa thuận loại QC, tỷ giá 
thực hiện  
 Có nhu cầu thực hiện HĐ => Gửi giấy 
đề nghị thực hiện hợp đồng cho ngân hàng 
NGHIỆP VỤ QUYỀN CHỌN NGOẠI HỐI 
(OPTIONS)
1042/8/2017
NGHIỆP VỤ QUYỀN CHỌN NGOẠI HỐI 
(OPTIONS)

ƯU 
ĐIỂM
Không bắt buộc thực hiện hợp đồng 
khi đáo hạn
-Bảo hiểm dòng vốn 
-Có cơ hội đầu tư với chi phí hữu hạn, 
lợi nhuận không giới hạn
1052/8/2017
36
Khái niệm:
Arbitrage là một loại nghiệp vụ hối đoái nhằm sử 
dụng mức chênh lệch tỷ giá giữa các thị trường hối đoái 
để thu lợi nhuận.
• Two point Arbitrage. 
• Three point Arbitrage hay Triangular 
NGHIỆP VỤ KINH DOANH CHÊNH 
LỆCH TỶ GIÁ (ARBITRAGE)
1062/8/2017
Các trường hợp sử dụng nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ 
giá:
- Kinh doanh chênh lệch tỷ giá kiếm lợi nhuận.
Ví dụ: Giả sử ta có các tỷ giá sau:
GBP/USD = 1.9809/39 ở Newyork
USD/AUD = 1.6097/17 ở Sydney
GBP/AUD = 3.1650/70 ở London
Ðể khai thác cơ hội kinh doanh chênh lệch tỷ giá, nhà kinh doanh 
ở Newyork sẽ thực hiện các giao dịch như thế nào nếu anh ta 
có 1,000,000 USD?
NGHIỆP VỤ KINH DOANH CHÊNH 
LỆCH TỶ GiÁ (ARBITRAGE)
1072/8/2017
Các trường hợp sử dụng nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ 
giá:
- Được ứng dụng trong thanh toán
Ví dụ: Công ty của Hồng Kông trong một ngày nhận thông báo
được thanh toán khoản tiền trị giá 50,000 GBP và 3,500,000
SEK, đồng thời công ty phải chi trả 45,000 EUR và 1,000,000
CHF. Hãy ứng dụng Arbitrages để thanh toán và xác định thay
đổi giá trị tài khoản trong ngày giao dịch của công ty. Biết TG
trên thị trường như sau:
GBP/EUR: 1.4388 – 1.4528 SEK/CHF: 0.1797 – 0.1849
GBP/CHF: 2.4021 – 2.4240 HKD/CHF: 0.1521 – 0.1531 
NGHIỆP VỤ KINH DOANH CHÊNH 
LỆCH TỶ GiÁ (ARBITRAGE)
1082/8/2017
37
Bước 1: Bán GBP/EUR theo tỷ giá mua 1.4388 
Bước 2 : Bán GBP/CHF theo tỷ giá mua 2.4021
Bước 3 : Bán SEK/CHF theo tỷ giá mua 0.1797
Bước 4 : Bán HKD để thanh toán cho số CHF 
còn lại
 Giá trị tài khoản trong ngày giao dịch : 
- 2,143,808.229 HKD
NGHIỆP VỤ KINH DOANH CHÊNH 
LỆCH TỶ GiÁ (ARBITRAGE)
1092/8/2017
Cách thức thực hiện nghiệp vụ Arbitrage
1. Arbitrages giản đơn (2 thị trường)
* Bước 1: Chuyển tỷ giá yết giá theo 1 thị trường
* Bước 2: Xác định chiều mua bán
Điều kiện : TGb (thị trường X)< TGm (thị trường Y)
=>có cơ hội Acbit
NGHIỆP VỤ KINH DOANH CHÊNH 
LỆCH TỶ GiÁ (ARBITRAGE)
1102/8/2017
Arbitrages giản đơn (2 thị trường)
* Bước 1: Chuyển tỷ giá yết giá theo 1 TT
* Bước 2: Xác định chiều mua bán
Điều kiện : TGb (thị trường X)< TGm (thị 
trường Y)
=>có cơ hội Acbit
NGHIỆP VỤ KINH DOANH CHÊNH LỆCH TỶ GiÁ 
(ARBITRAGE)
Cách thức thực hiện nghiệp vụ Arbitrage
Ví dụ:
Ta có các tỷ giá sau:
Tại TpHCM: 
USD/VND: 20,100 – 20,180
AUD/VND: 21,275 – 21,529 
Tại Sydney: 
USD/AUD: 1.6097 – 1.6117
Hãy xác định chiều mua bán
Và lợi nhuận thu được nếu nhà 
đầu tư có 100tr VND?
1112/8/2017
38
Cách thức thực hiện nghiệp vụ Arbitrage
1. Arbitrages phức tạp (3 thị trường trở lên)
Bước 1: Lựa chọn phương án kinh doanh: Tìm cơ hội
Bước 2: Tiến hành mua và bán các đồng tiền theo phương án 
kinh doanh đã chọn để thu được lợi nhuận Arbitrages
NGHIỆP VỤ KINH DOANH CHÊNH 
LỆCH TỶ GIÁ (ARBITRAGE)
1122/8/2017
Arbitrages phức tạp (3 thị trường trở lên)
Ví dụ:
Giả sử ta có các tỷ giá sau:
GBP/USD = 1.9809/39 ở Newyork
USD/AUD = 1.6097/17 ở Sydney*
GBP/AUD = 3.1650/70 ở London
Hãy khai thác cơ hội kinh doanh chênh lệch tỷ giá nếu nhà 
đầu tư ở Newyork có 1,000,000 USD?
NGHIỆP VỤ KINH DOANH CHÊNH 
LỆCH TỶ GiÁ (ARBITRAGE)
1132/8/2017
Khái niệm
Nghiệp vụ ngoại hối giao sau (future): là nghiệp vụ tiến hành 
một thỏa thuận mua bán một số lượng ngoại tệ đã biết theo 
tỷ giá cố định tại thời điểm hợp đồng có hiệu lực, việc 
chuyển giao ngoại tệ được thực hiện vào một ngày trong 
tương lai 
NGHIỆP VỤ GIAO DỊCH HỐI ĐOÁI 
GIAO SAU (FUTURES)
1142/8/2017
39
Thành phần tham gia giao dịch trên thị trường giao sau 
bao gồm:
- Nhà kinh doanh ở sàn giao dịch (Floor traders) 
- Nhà môi giới ở sàn giao dịch (floor brokers)
NGHIỆP VỤ GIAO DỊCH HỐI ĐOÁI 
GIAO SAU (FUTURES)
1152/8/2017
Các trường hợp sử dụng nghiệp vụ giao dịch giao sau
NGHIỆP VỤ GIAO DỊCH HỐI ĐOÁI 
GIAO SAU (FUTURES)
Mục đích đầu cơ 
Phòng ngừa 
rủi ro tỷ giá
1162/8/2017
NGHIỆP VỤ GIAO DỊCH HỐI ĐOÁI 
GIAO SAU (FUTURES)
117
Mục đích đầu cơ
Nếu cho rằng:
+ Ngoại tệ sẽ lên giá  mua hợp đồng giao sau 
ngoại tệ
+ Ngoại tệ sẽ xuống giá  bán hợp đồng giao 
sau ngoại tệ
2/8/2017
40
NGHIỆP VỤ GIAO DỊCH HỐI ĐOÁI 
GIAO SAU (FUTURES)
118
Mục đích đầu cơ
Ví dụ: Nhà đầu cơ dự báo vài ngày tới EUR lên giá so với USD. 
Do đó, sáng thứ 2, NĐC mua HĐ giao sau trị giá 200,000 EUR 
với TG EUR/USD = 0.76. HĐ đến hạn vào chiều thứ 4. Nhà đầu 
tư ký quỹ 2,565 USD.
Thời điểm Tỷ giá
TK ký quỹ
Nợ/ Có Số dư
Đầu ngày thứ 2 0.76 - 2,565
Cuối ngày thứ 2
0.765
200,000 EUR x (0.765-0.76) = 
1,000 USD
3,565
Cuối ngày thứ 3
0.7623
200,000 EUR x (0.7623-0.765) 
= -600 USD
2,965
Cuối ngày thứ 4
0.75
200,000 EUR x (0.75-0.7623) 
= -2,460 USD
505
2/8/2017
So sánh hợp đồng Forward và hợp đồng Futures
NGHIỆP VỤ GIAO DỊCH HỐI ĐOÁI 
GIAO SAU (FUTURES)
Hợp đồng kỳ hạn Hợp đồng giao sau
1. Loại hợp 
đồng
Một thỏa thuận giữa
người mua và người
bán. Điều khoản thỏa
thuận rất linh động,
Được sở giao dịch tiêu
chuẩn hóa những chi tiết
trong hợp đồng.
2. Thời hạn Các bên tham gia hợp
đồng có thể lựa chọn bất
kỳ thời hạn nào, nhưng
thường là bội số của 30
ngày.
Chỉ có một vài thời hạn
nhất định do sở giao
dịch qui ước sẵn.
1192/8/2017
So sánh hợp đồng Forward và hợp đồng Futures
NGHIỆP VỤ GIAO DỊCH HỐI ĐOÁI 
GIAO SAU (FUTURES)
Hợp đồng kỳ hạn Hợp đồng giao sau
3. Trị giá hợp 
đồng 
Nói chung rất lớn,
trung bình > 1 triệu
USD/ hợp đồng (theo
mức thế giới).
Nhỏ đủ để thu hút
nhiều người tham gia.
4. Thỏa thuận 
an toàn
Khách hàng phải duy
trì số dư tối thiểu ở
ngân hàng để bảo
đảm cho hợp đồng.
Tất cả các nhà giao
dịch phải duy trì tiền
ký qũy theo tỷ lệ % trị
giá hợp đồng.
1202/8/2017
41
So sánh hợp đồng Forward và hợp đồng Futures
NGHIỆP VỤ GIAO DỊCH HỐI ĐOÁI 
GIAO SAU (FUTURES)
Hợp đồng kỳ hạn Hợp đồng giao sau
5. Thanh toán 
tiền tệ
Không thanh toán tiền tệ
trước ngày hợp đồng đến
hạn
Thanh toán hàng ngày
bằng cách trích tài khoản
của bên thua và ghi có
vào tài khoản bên được.
6. Thanh toán 
sau cùng
Trên 90% hợp đồng
được thanh toán khi đến
hạn
Chưa tới 2% hợp đồng
được thanh toán khi đến
hạn giao hàng, thường
thông qua đảo hợp đồng.
1212/8/2017
So sánh hợp đồng Forward và hợp đồng Futures
NGHIỆP VỤ GIAO DỊCH HỐI ĐOÁI 
GIAO SAU (FUTURES)
Hợp đồng kỳ hạn Hợp đồng giao sau
7. Rủi ro Bởi vì không thanh toán hàng
ngày nên rủi ro rất lớn có thể
xảy ra nếu như một bên tham
gia hợp đồng thất bại trong
việc thực hiện hợp đồng,
Nhờ thanh toán hàng
ngày thông qua phòng
giao hóan nên ít rủi ro.
Tuy nhiên rủi ro cũng có
thể xảy ra giữa môi giới
và khách hàng.
8. Yết giá Yết giá mua và giá bán với một
mức độ chênh lệch giữa giá
mua và giá bán.
Chênh lệch giá mua và
giá bán được niêm yết ở
sàn giao dịch.
1222/8/2017
So sánh hợp đồng Forward và hợp đồng Futures
NGHIỆP VỤ GIAO DỊCH HỐI ĐOÁI 
GIAO SAU (FUTURES)
Hợp đồng kỳ hạn Hợp đồng giao sau
9. Hàng hóa 
giao dịch
Tất cả các hàng hóa. Có thể sở giao dịch
chỉ giới hạn trong
một số loại hàng hóa
nào đó thôi.
10. Giá cả Giá cả được khóa 
chặt trong suốt thời 
hạn hợp đồng.
Giá cả thay đổi hàng
ngày.
1232/8/2017
42
So sánh hợp đồng Forward và hợp đồng Futures
NGHIỆP VỤ GIAO DỊCH HỐI ĐOÁI 
GIAO SAU (FUTURES)
Hợp đồng kỳ hạn Hợp đồng giao sau
11. Hoa hồng Trên cơ sở chênh
lệch giữa giá bán và
giá mua.
Khách hàng chi trả
hoa hồng cho môi
giới. Môi giới và
nhà giao dịch
(speculators) trả phí
cho sở giao dịch
12. Qui chế Các bên tham gia tự
thỏa thuận.
Được qui định bởi
sở giao dịch.
1242/8/2017
Cách thức thực hiện nghiệp vụ
giao dịch hối đoái giao sau
SGD
1252/8/2017
Ưu nhược điểm của nghiệp vụ giao dịch hối đoái giao sau
* Ưu điểm:
-Sẵn sàng cung cấp những hợp đồng có giá trị nhỏ.
-Có thể sang nhượng lại hợp đồng ở bất kỳ thời điểm nào trước 
khi hợp đồng hết hạn.
NGHIỆP VỤ GIAO DỊCH HỐI ĐOÁI 
GIAO SAU (FUTURES)
1262/8/2017
43
Ưu nhược điểm của nghiệp vụ giao dịch hối đoái giao sau
Nhược điểm:
- Tuy nhiên, khác với hợp đồng có kỳ hạn, hợp đồng giao sau 
chỉ sẵn sàng cung cấp đối với một vài loại ngoại tệ và 
một vài ngày thanh toán trong năm mà thôi. 
- Là hợp đồng bắt buộc phải thực hiện khi đến hạn chứ không 
cho người ta quyền được chọn như trong hợp đồng quyền 
chọn 
NGHIỆP VỤ GIAO DỊCH HỐI ĐOÁI 
GIAO SAU (FUTURES)
1272/8/2017
Khái niệm:
Swap là giao dịch đồng thời mua và bán cùng một lượng 
ngoại tệ (chỉ có hai đồng tiền được sử dụng trong giao 
dịch), trong đó kỳ hạn thanh toán của hai giao dịch là 
khác nhau và tỷ giá của hai giao dịch được xác định tại 
thời điểm ký kết hợp đồng
NGHIỆP VỤ GIAO DỊCH HOÁN ĐỔI 
NGOẠI TỆ (SWAP)
1282/8/2017
Ví dụ 1: Hongkong Bank dùng HKD mua USD của NH khác theo
TG giao ngay, đồng thời bán lại số USD cho NH đó theo TG có
kỳ hạn để thu HKD. Chênh lệch giữa TG giao ngay và TG có kỳ
hạn gọi là mức SWAP.
Ví dụ 2 : NH A ký hợp đồng với NH B để mua 10 triệu GBP bằng
USD. Sau đó NH A sẽ cho vay 10 triệu GBP trong kỳ hạn 3 tháng.
Cho biết: TG giao ngay GBP/USD = 1.6125-30, lãi suất GBP:
3.25% /năm – 4.50%/năm, lãi suất USD : 4.75% năm – 4.8%
năm.
Hỏi thực hiện xong nghiệp vụ Swap NH A sẽ thu được bao nhiêu
tiền lãi?
NGHIỆP VỤ GIAO DỊCH HOÁN ĐỔI 
NGOẠI TỆ (SWAP)
1292/8/2017
44
Các trường hợp sử dụng nghiệp vụ giao dịch hoán đổi tiền tệ
Tận dụng ưu thế tương đối 
trong vay vốn 
A, Hạ thấp chi phí vay vốn
Phát triển thị trường mới 
NGHIỆP VỤ GIAO DỊCH HOÁN ĐỔI 
NGOẠI TỆ (SWAP)
Phòng ngừa rủi ro 
130
Khai thác sự khác biệt về quy 
định và thuế khóa
2/8/2017
Các trường hợp sử dụng nghiệp vụ giao dịch hoán đổi tiền tệ
B, Phòng ngừa rủi ro
NGHIỆP VỤ GIAO DỊCH HOÁN ĐỔI 
NGOẠI TỆ (SWAP)
1312/8/2017
Cách thức thực hiện nghiệp vụ giao dịch hoán đổi tiền tệ
Quy trình thực hiện giao dịch hoán đổi tiến hành như sau:
- Khách hàng có nhu cầu thực hiện giao dịch SWAP liên hệ 
với ngân hàng, cụ thể là phòng kinh doanh tiền tệ. 
- Căn cứ vào cung cầu mua mua bán ngoại tệ, phòng kinh 
doanh tiền tệ sẽ chào giá và kỳ hạn cụ thể cho khách hàng.
- Nếu khách hàng đồng ý giá cả thì hai bên sẽ ký hợp đồng 
hoán đổi. 
NGHIỆP VỤ GIAO DỊCH HOÁN ĐỔI 
NGOẠI TỆ (SWAP)
1322/8/2017
45
Ưu nhược điểm 
* Ưu điểm:
- Khắc phục được nhược điểm của giao ngay và kỳ hạn.
- Đối với ngân hàng: đáp ứng nhu cầu của khách hàng và kiếm 
được lợi nhuận từ chênh lệch giá mua và bán ngoại tệ.
NGHIỆP VỤ GIAO DỊCH HOÁN ĐỔI 
NGOẠI TỆ (SWAP)
1332/8/2017
Ưu nhược điểm 
* Nhược điểm:
- Hợp đồng SWAP là hợp đồng bắt buộc. 
- Giao dịch SWAP chỉ quan tâm đến tỷ giá ở hai thời điểm 
NGHIỆP VỤ GIAO DỊCH HOÁN ĐỔI 
NGOẠI TỆ (SWAP)
1342/8/2017
B. MỘT SỐ NGHIỆP VỤ GIAO DỊCH 
TRÊN THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI
Câu hỏi ôn tập
1. Thế nào là nghiệp vụ hối đoái giao ngay? GD hối đoái giao 
ngay được sử dụng để thỏa mãn nhu cầu GD ngoại tệ của KH 
trong những trường hợp nào?
2. Phân tích và nêu mặt hạn chế của GD hối đoái giao ngay? Làm 
thế nào để khắc phục những hạn chế đó?
3. Thế nào là nghiệp vụ hối đoái có kỳ hạn? KH và NH sử dụng 
hợp đồng có kỳ hạn vào mục đích gì? Những lợi ích mà KH và 
NH có được khi hai bên thực hiện giao dịch ngoại tệ kỳ hạn?
4. GD có kỳ hạn có những hạn chế gì? Làm thế nào để khắc phục 
những hạn chế đó?
1352/8/2017
46
B. MỘT SỐ NGHIỆP VỤ GIAO DỊCH 
TRÊN THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI
Bài tập thực hành
Bài 1-NV Kỳ hạn: Giả sử ta có thông tin trên thị trường 
tiền tệ và thị trường ngoại hối như sau:
Tỷ giá:
136
Mua Bán
GBP/USD 1.7245 1.7295
EUR/USD 1.3128 1.3188
USD/JPY 111.12 111.92
USD/CHF 1.1184 1.1254
USD/VND 16,068 16,078
2/8/2017
B. MỘT SỐ NGHIỆP VỤ GIAO DỊCH 
TRÊN THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI
Lãi suất (%/năm):
137
Kỳ hạn 1 tháng 3 tháng 6 tháng
Gửi Vay Gửi Vay Gửi Vay
GBP 3.25 4.25 3.45 4.45 3.65 4.65
EUR 3.35 4.35 3.55 4.55 3.75 4.75
USD 3.38 4.48 3.48 4.58 3.68 4.78
JPY 3.00 4.10 3.10 4.20 3.20 4.30
CHF 3.45 4.25 3.50 4.15 3.60 4.20
VND 7.20 9.60 7.80 10.20 8.40 10.80
Dựa vào những thông tin trên hãy xác định và niêm yết TG mua và 
bán ngoại tệ kỳ hạn cho khách hàng đối với tất cả các loại ngoại tệ 
trên theo ba loại kỳ hạn nêu trên2/8/2017
B. MỘT SỐ NGHIỆP VỤ GIAO DỊCH 
TRÊN THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI
Bài 2-NV Hoán đổi: Thông tin về TG và lãi suất tại NH ABC 
được trình bày như sau :
Giả sử bạn là nhân viên kinh doanh ngoại tệ, hãy trình các giao 
dịch diễn ra giữa NH và công ty Hồng Long khi công ty thực hiện 
hợp đồng hoán đổi ngoại tệ trị giá 86,000 USD kỳ hạn 3 tháng với 
NH, trong hai trường hợp:
a. Công ty bán giao ngay và mua kỳ hạn
b. Công ty mua giao ngay và bán kỳ hạn
138
TG USD/VND 15,930 15,961
Lãi suất USD 3.55%/ năm 4.55%/ năm
Lãi suất VND 0.65%/ tháng 0.85%/ tháng
2/8/2017
47
B. MỘT SỐ NGHIỆP VỤ GIAO DỊCH 
TRÊN THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI
Bài 3-NV Quyền chọn: NH ABC cung cấp thông tin về 
giao dịch quyền chọn dựa trên TG USD/VND như sau:
139
Nội dung hợp đồng Quyền chọn mua Quyền chọn bán
Trị giá 100,000 USD 100,000 USD
TG thực hiện (USD/VND) 20,840 20,830
Thời hạn 2 tháng 2 tháng
Kiểu quyền Mỹ Mỹ
Phí mua quyền tính trên mỗi USD 30 VND 20 VND
2/8/2017
B. MỘT SỐ NGHIỆP VỤ GIAO DỊCH 
TRÊN THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI
Bài 3 (tt)
Ngày 05/7, có hai KH giao dịch. KH X mua một quyền chọn 
mua và KH Y mua một quyền chọn bán.
a. Dựa vào thông tin quyền chọn chào cho KH trên đây, bạn hãy 
xác định và thu phí bán quyền chọn cho KH X và Y là bao 
nhiêu?
b. Xác định xem TG thay đổi đến mức nào trên thị trường thì 
KH X và Y có thể thực hiện quyền chọn?
c. Giả sử vào ngày 20/07 TG USD/VND là 20,865, KH X và Y 
có thể làm gì với quyền chọn của mình?
d. Giả sử vào ngày đến hạn TG USD/VND là 20,890, KH X và 
Y có thể làm gì với quyền chọn của mình? 1402/8/2017
B. MỘT SỐ NGHIỆP VỤ GIAO DỊCH 
TRÊN THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI
Bài 4 – NV giao sau:
Giả sử một thị trường giao sau hoạt động ở VN. Ngày
02/01/2012 công ty A mua trong khi công ty B bán một
hợp đồng giao sau trị giá 50,000 USD với TG thỏa thuận
là 20,730 VND/USD. Tình hình TG trên thị trường được
trình bày như dưới đây. Hãy trình bày các giao dịch thanh
toán xảy ra hàng ngày của hai công ty tại phòng giao hoán
và cho biết số dư TK của hai công ty cuối ngày 08/01. Giả
sử rằng phòng giao hoán yêu cầu các công ty tham gia
phải duy trì một mức ký quỹ lần đầu 2 triệu đồng và duy
trì ở mức tối thiểu là 1.5 triệu.
1412/8/2017
48
B. MỘT SỐ NGHIỆP VỤ GIAO DỊCH 
TRÊN THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI
Bài 4 – NV giao sau:
142
Thời điểm Tỷ giá
Đầu ngày 02/01 20,730
Cuối ngày 02/01 20,740
Cuối ngày 03/01 20,755
Cuối ngày 04/01 20,775
Cuối ngày 05/01 20,770
Cuối ngày 06/01 20,750
Cuối ngày 07/01 20,790
Cuối ngày 08/01 20,775
2/8/2017
B. MỘT SỐ NGHIỆP VỤ GIAO DỊCH 
TRÊN THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI
Bài 5 – NV Arbitrage:
Ngân hàng A yết tỷ giá GBP/ USD: 1.52 – 1.54
Ngân hàng B yết tỷ giá GBP/USD: 1.51 – 1.52
Nếu nhà kinh doanh có $100,000 để đầu tư, nhà kinh doanh 
làm gì để tận dụng lợi thế arbitrage địa phương và lợi nhuận 
ông ta kiếm được là bao nhiêu?
Bài 6 – NV Arbitrage:
National Bank yết TG EUR/USD là $1.15 - $1.17.
City Bank yết TG EUR/ USD là $1.10 - $1.14. 
Nếu bạn có $1,000,000 để đầu tư, lợi nhuận bạn kiếm được 
từ arbitrage là bao nhiêu? 1432/8/2017
B. MỘT SỐ NGHIỆP VỤ GIAO DỊCH 
TRÊN THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI
Bài 7 – NV Arbitrage:
Tại NH A có: GBP/USD = 1.50
Tại NH B có: CHF/USD = 0.75
Tại NH C có: GBP/CHF = 2.02
Nếu bạn có $100,000 để đầu tư, bạn làm gì để tận dụng lợi 
thế của arbitrage 3 bên và lợi nhuận bạn kiếm được là bao 
nhiêu? (giả sử giá mua và giá bán bằng nhau)
1442/8/2017

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_thanh_toan_quoc_te_chuong_3_ty_gia_hoi_doai_va_mot.pdf
Ebook liên quan