Bài giảng Thanh toán quốc tế - Chương 6: Các phương thức thanh toán quốc tế - Huỳnh Minh Triết

Tóm tắt Bài giảng Thanh toán quốc tế - Chương 6: Các phương thức thanh toán quốc tế - Huỳnh Minh Triết: ...lecting bank Ngân hàng thu Presenting Bank NH xuất trình Remitting bank - Ngân hàng chuyển Drawee Người trả tiền 2/8/2017 25 Các phương thức thực hiện nhờ thu Nhờ thu trơn (Clean collection) Nhờ thu kèm chứng từ (Document collection) 2/8/2017 26 14 Phương thức nhờ...iền nhất định cho một người khác (người hưởng lợi số tiền của L/C) hoặc chấp nhận HP do người này ký phát trong phạm vi số tiền đó khi người này xuất trình cho NH một BCT thanh toán phù hợp với những quy định của L/C. 2/8/2017 39 Ngân hàng phát hành Phương thức tín dụng chứng từ Người NK...đươc áp dụng phổ biến trong TTQT  Một số lưu ý khi sử dụng Irrevocable L/C: + Một L/C không ghi chữ Irrevocable (không thể hủy ngang) thì vẫn được coi là L/C không thể hủy ngang  Điều 3 UCP 600 + Muốn hủy bỏ, bổ sung, hay sửa đổi nội dung L/C thì phải tiến hành tu chỉnh L/C  Quy tắc tu c...

pdf32 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 257 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng Thanh toán quốc tế - Chương 6: Các phương thức thanh toán quốc tế - Huỳnh Minh Triết, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1CHƯƠNG 6

CÁC PHƯƠNG THỨC TTQT
2/8/2017 1
4.1 Phương thức chuyển tiền
4.2 Phương thức ghi sổ
4.3 Phương thức giao chứng từ nhận tiền (CAD)
4.4 Phương thức nhờ thu
4.5 Phương thức tín dụng chứng từ 
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
2/8/2017 2
2 Hiểu nội dung và quy trình thực hiện các 
phương thức TTQT.
 Biết cách soạn thảo và kiểm tra sai sót các 
loại mẫu chứng từ thông dụng như lệnh 
chuyển tiền, đơn xin mở L/C 
 Vận dụng lựa chọn phương thức TTQT phù 
hợp với tình hình hoạt động kinh doanh của 
doanh nghiệp XNK.
2/8/2017 3
MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG
Phương thức chuyển tiền
NỘI DUNG CHƯƠNG 4
CÁC PHƯƠNG THỨC TTQT
2/8/2017 4
34.1 Phương thức chuyển tiền
Phương thức chuyển tiền là phương thức mà 
trong đó khách hàng (người trả tiền) yêu cầu 
ngân hàng của mình chuyển một số tiền nhất 
định cho một người khác (người hưởng lợi) ở 
một địa điểm nhất định bằng phương tiện chuyển 
tiền do khách hàng yêu cầu.
Khái niệm
2/8/2017 5
Các bên tham gia
Người trả 
tiền 
(Payer) 
hoặc 
người 
chuyển 
tiền
Người 
hưởng 
lợi 
(Beneficiary)
Ngân hàng 
chuyển tiền
(Remitting 
bank)
Ngân hàng đại 
lý của ngân 
hàng chuyển 
tiền (Paying 
bank/ 
Intermediary 
bank) 
2/8/2017 6
4Hình thức thư 
chuyển tiền (M/T 
– Mail Transfer): 
Các hình thức chuyển tiền
Hình thức điện 
báo (T/T –
Telegraphic 
Transfer)
2/8/2017 7
Quy trình thực hiện thanh toán 
bằng phương thức chuyển tiền
Nhà XK
Exporter
Nhà NK
Importer
Ngân hàng phục 
vụ nhà XK
Ngân hàng phục 
vụ nhà NK
Ngân hàng đại lý
(3) chuyển tiền
(1) HH + bộ chứng từ
(5) báo có (2) lệnh chuyển tiền (4) báo nợ
(3') chuyển tiền
Quy trình thực hiện chuyển tiền trả sau2/8/2017 8
5Quy trình thực hiện thanh toán 
bằng phương thức chuyển tiền
Nhà xuất khẩu
Exporter
Nhà nhập khẩu
Importer
Ngân hàng phục vụ 
nhà xuất khẩu
Ngân hàng phục vụ 
nhà nhập khẩu
Ngân hàng đại lý
(2) chuyển tiền
(5)hàng hóa + bộ chứng 
từ
(4) báo có (1) lệnh chuyển tiền (3) báo nợ
(2') chuyển tiền
Quy trình thực hiện chuyển tiền trả trước2/8/2017 9
ƯU 
ĐIỂM
Phí thấp
Thủ tục đơn giản
Tốc độ nhanh
Ưu nhược điểm của hình thức 
chuyển tiền
2/8/2017 10
6NHƯỢC 
ĐIỂM
Việc trả tiền phụ thuộc vào thiện 
chí của 1 bên
Chưa sử dụng hết chức năng 
của Ngân hàng
Ưu nhược điểm của hình thức 
chuyển tiền
2/8/2017 11
Phạm vi áp dụng của hình thức 
chuyển tiền
Thanh toán các khoản tiền tương 
đối nhỏ: phí vận chuyển, 
trả tiền mẫu hàng 
Chuyển tiền học phí, sinh hoạt phí
Cho SV du học ở nước ngoài
Chuyển vốn, lợi nhuận ra 
nước ngoài, chuyển kiều hối
2/8/2017 12
7Phương thức ghi sổ
CHƯƠNG 4
CÁC PHƯƠNG THỨC TTQT
2/8/2017 13
4.2 Phương thức ghi sổ 
(Open Account)
Phương thức ghi sổ là phương thức trong đó quy 
định rằng Người bán (Người ghi sổ) mở một tài 
khoản (hoặc một quyển sổ) để ghi nợ người mua
(Người được ghi sổ) sau khi người bán đã hoàn 
thành giao hàng hay dịch vụ, đến từng định kỳ
(tháng, quí, nửa năm) người mua trả tiền cho 
người bán
Khái niệm
2/8/2017 14
84.2 Phương thức ghi sổ 
(Open Account)
Đặc điểm
không có 
sự tham 
gia của 
ngân hàng 
Chỉ mở tài 
khoản đơn 
biên
Chỉ có 2 
bên tham 
gia mua 
bán
2/8/2017 15
Nguyên tắc ghi sổ
Thống 
nhất 
đồng 
tiền ghi 
nợ trên 
sổ cái
Căn 
cứ ghi 
nợ/nh
ận nợ 
là Hóa 
đơn 
thực 
hiện
Thỏa 
thuận 
thống 
nhất 
phương 
thức 
chuyển 
tiền
Giá bán 
cao 
hơn giá 
hàng 
bán trả 
tiền 
ngay
Định kỳ 
thanh toán
X 
ngày 
kể từ 
ngày 
giao 
hàng
Mốc 
thời 
gian 
của 
niên 
lịch
2/8/2017 16
9Quy trình thực hiện thanh toán 
bằng phương thức ghi sổ
NH bên bán 
(người ghi sổ)
NH bên mua 
(người được ghi 
sổ)
Người bán 
(Người ghi sổ)
Người mua 
(Người được ghi 
sổ)(1)
(6)
(1) HH, DV + mở sổ
(3) Ghi 
nợ
(2)
Thanh 
toán
(6) Báo có
(5) Báo nợ
(4) Chuyển tiền
2/8/2017 17
Trường hợp áp dụng 
phương thức ghi sổ
Hai bên 
có quan 
hệ mua 
bán 
thường 
xuyên
Dùng cho 
phương thức 
hàng đổi hàng, 
gửi bán, , 
nhiều lần, 
thường xuyên 
trong một thời 
kỳ nhất định
Thanh toán 
phí DV như 
cước phí vận 
tải, bảo hiểm, 
bưu điện, tiền 
hoa hồng, 
2/8/2017 18
10
Phương thức giao chứng từ 
nhận tiền (CAD)
CHƯƠNG 4
CÁC PHƯƠNG THỨC TTQT
2/8/2017 19
4.3 Phương thức giao chứng từ nhận 
tiền (CAD)
là phương thức thanh toán mà trong đó tổ chức 
NK trên cơ sở hợp đồng mua bán yêu cầu NH 
bên XK mở cho mình một tài khoản tín thác 
(Trust account) để thanh toán tiền cho tổ chức 
XK khi nhà XK xuất trình đầy đủ chứng từ theo 
đúng thỏa thuận
Khái niệm
2/8/2017 20
11
Quy trình thực hiện thanh toán bằng 
phương thức giao chứng từ nhận tiền
Nhà XK Nhà NK
Ngân hàng
(2) 
Thông 
báo
Hợp đồng ngoại thương giữa 2 bên 
(1)
(3) Giao HH
(4)
Chứng 
từ
(5)
Thanh 
toán
Gửi bộ chứng từ hàng hóa (6)
TK tín thác 
2/8/2017 21
Phương thức nhờ thu
CHƯƠNG 4
CÁC PHƯƠNG THỨC TTQT
2/8/2017 22
12
4.4 Phương thức nhờ thu
là một phương thức thanh toán mà theo đó 
các ngân hàng nhận được sự ủy thác của 
khách hàng tiến hành thu tiền từ người có 
nghĩa vụ trả tiền hoặc yêu cầu người có nghĩa 
vụ trả tiền chấp nhận thanh toán theo các nội 
dung và điều kiện quy định trong chỉ thị nhờ 
thu 
Khái niệm
2/8/2017 23
Cơ sở pháp lý
Quy tắc thống nhất về nhờ thu số 522, 
bản sửa đổi năm 1995 do P.Thương Mại QT ban hành 
(The ICC Uniform Rules for Collection No 522 
Revision 1995 – URC 522 1995 ICC)
 Là một tập quán QT
 Nếu muốn áp dụng: dẫn chiếu. “This Collection is 
subject to the Uniform Rules for Collection, 1995 
Revision ICC Pub. No. 522” vào hợp đồng cơ sở và 
Lệnh nhờ thu cũng như Thư nhờ thu
 Dưới luật Quốc gia
 3 lần sửa đổi: 1967, 1978, 1995
2/8/2017 24
13
Đối tượng 
liên quan
Principal
Người nhờ 
thu
Collecting bank
Ngân hàng thu
Presenting 
Bank
NH xuất trình
Remitting bank -
Ngân hàng 
chuyển
Drawee
Người trả 
tiền
2/8/2017 25
Các phương thức 
thực hiện nhờ thu
Nhờ thu 
trơn 
(Clean 
collection)
Nhờ thu 
kèm chứng 
từ 
(Document 
collection)
2/8/2017 26
14
Phương thức nhờ thu trơn
Khái niệm:
Nhờ thu trơn là phương thức thanh toán mà trong 
đó nhà xuất khẩu sau khi cung cấp hàng hóa 
hay dịch vụ cho nhà nhập khẩu, thì ủy thác cho 
ngân hàng phục vụ mình nhờ thu hộ tiền dựa 
trên hối phiếu đòi tiền, mà không kèm theo điều 
kiện gì cả, còn chứng từ hàng hóa mà nhà xuất 
khẩu lập sẽ gửi trực tiếp cho nhà nhập khẩu để 
làm cơ sở nhận hàng
2/8/2017 27
Quy trình nghiệp vụ
nhờ thu trơn
NH XK
Remitting bank
NHNK 
Collecting 
bank 
XK
Principal
NK 
Drawee
(3) HP + thư nhờ thu
(7) Báo 
có/ t.báo 
từ chối 
t.toán
(1) HH + BCT
(2)HP + 
Chỉ thị 
nhờ thu 
(4) HP 
đề nghị 
thanh 
toán
(5) 
Thanh 
toán HP/ 
từ chối 
TT
(6) Báo có / t.báo từ 
chối t.toán
2/8/2017 28
15
ƯU 
ĐIỂM
Đơn giản, không phức tạp
việc nhận hàng không liên 
quan tới việc thanh toán
Có lợi cho nhà NK
Ưu nhược điểm 
của nhờ thu trơn
2/8/2017 29
NHƯỢC 
ĐIỂM
Quyền lợi của người XK
không được đảm bảo
Chưa sử dụng hết chức 
năng của ngân hàng
Ưu nhược điểm 
của nhờ thu trơn
Tốc độ trả tiền chậm
2/8/2017 30
16
Trường hợp áp dụng
Thanh toán 
các DV có 
liên quan 
tới XK: 
cước phí 
vận tải, 
phạt bồi 
thường 
Hai bên 
mua và 
bán hoàn 
toàn tin 
cậy nhau
Có quan hệ 
nội bộ với 
nhau như giữa 
công ty mẹ, 
công ty con 
hoặc chi 
nhánh của 
nhau
2/8/2017 31
Phương thức nhờ thu kèm 
chứng từ
Khái niệm:
Nhờ thu kèm chứng từ là phương thức trong đó 
người xuất khẩu uỷ thác cho ngân hàng thu hộ 
tiền ở người nhập khẩu không những căn cứ 
vào hối phiếu mà còn căn cứ vào bộ chứng từ 
gửi hàng kèm theo với điều kiện là nếu người 
nhập khẩu trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền hối 
phiếu thì ngân hàng mới trao bộ chứng từ gửi 
hàng cho người nhập khẩu để nhận hàng
2/8/2017 32
17
Quy trình nghiệp vụ
nhờ thu kèm chứng từ
NH XK
Remitting bank
NHNK 
Collecting 
bank 
XK
Principal
NK 
Drawee
(3) Thư nhờ thu + 
CTTM + HP
(8) Báo có 
hoặc t.báo 
từ chối 
t.toán
(1) Hàng hóa
(2)HP 
+ Chỉ thị nhờ 
thu + Chứng 
từ TM
(4) Xuất 
trình HP 
đòi tiền
(5) Chấp 
nhận/ từ 
chối thanh 
toán
(7) Báo có / t.báo từ 
chối t.toán
(6) 
Trao 
c.từ 
2/8/2017 33
ƯU 
ĐIỂM
Người bán không sợ mất hàng
Trách nhiệm của NH cao 
hơn: khống chế người mua 
bằng BCT
Ưu nhược điểm 
của nhờ thu kèm chứng từ
2/8/2017 34
18
NHƯỢC 
ĐIỂM
Ưu nhược điểm 
của nhờ thu kèm chứng từ
Chưa ràng buộc 
người mua, người 
mua có thể nhận hàng 
hoặc không 
2/8/2017 35
Những điều cần lưu ý khi sử 
dụng phương thức nhờ thu
Trong chỉ thị nhờ thu phải nêu rõ những nội dung 
sau:
- Các chi tiết về Ngân hàng gửi nhờ thu: tên đầy đủ, 
đ/chỉ, 
- Các chi tiết về người UNT: tên đầy đủ, đ/chỉ, số điện 
tín SWIFT, 
- Các chi tiết về người trả tiền 
- Các chi tiết về NH xuất trình chứng từ
- Số tiền và loại tiền nhờ thu
- Danh mục chứng từ, số lượng của từng loại chứng 
từ đính kèm2/8/2017 36
19
Những điều cần lưu ý khi sử 
dụng phương thức nhờ thu
Trong chỉ thị nhờ thu phải nêu rõ những ND sau (tt):
- Điều khoản nhờ thu và điều khoản chuyển giao CT
- Phí nhờ thu
- Lãi suất phải thu (nếu có), ghi rõ kì hạn tính lãi, cơ sở 
tính lãi là 360 ngày hay 365 ngày
- Các chỉ thị trong trường hợp từ chối thanh toán, từ 
chối chấp nhận
2/8/2017 37
Phương thức tín dụng 
chứng từ
CHƯƠNG 4
CÁC PHƯƠNG THỨC TTQT
2/8/2017 38
20
Khái niệm
Phương thức tín dụng chứng từ
Phương thức TD chứng từ là một sự thỏa thuận, 
trong đó một NH (NH mở thư TD – L/C) theo yêu 
cầu của khách hàng (Người yêu cầu mở L/C) sẽ 
trả một số tiền nhất định cho một người khác 
(người hưởng lợi số tiền của L/C) hoặc chấp 
nhận HP do người này ký phát trong phạm vi số 
tiền đó khi người này xuất trình cho NH một BCT 
thanh toán phù hợp với những quy định của L/C.
2/8/2017 39
Ngân hàng phát hành
Phương thức tín dụng chứng từ
Người NKNgười XK
HĐ
Đơn yêu 
cầu phát 
hành Thư 
TD
Thư tín dụng
Letter of Credit
L/C
2/8/2017 40
21
Ý nghĩa của L/C:
• Là một chứng thư
• Là một cam kết trả tiền hoặc một chấp 
nhận trả tiền chứ không phải 1 lời hứa 
• Căn cứ trả tiền của L/C là các chứng từ 
Phương thức tín dụng chứng từ
2/8/2017 41
Tính chất của L/C:
L/C được hình thành dựa trên cơ sở của 
Hợp đồng mua bán, nhưng một khi đã 
được hình thành thì độc lập hoàn toàn 
với Hợp đồng mua bán 
Phương thức tín dụng chứng từ
2/8/2017 42
22
Cơ sở pháp lý:
- Luật Quốc tế: chưa có
- Tập quán QT: 
+ “Quy tắc và thực hành thống nhất về tín dụng 
chứng từ” (Uniform Customs and Practice for 
Documentary Credits) - UCP 600, 2007 do Phòng 
Thương Mại Quốc tế ICC ban hành 
+ ISBP 745, 2013- ICC Tập quán Ngân hàng tiêu chuẩn 
quốc tế kiểm tra chứng từ theo L/C số 745 năm 2013 do 
ICC ban hành (International Standard Banking Practice 
for the examination of documents under documentary 
credits )
Phương thức tín dụng chứng từ
2/8/2017 43
Cơ sở pháp lý (tt):
- Tập quán QT (tt)
+ eUCP 1.1, 2007 – Bản phụ trương UCP 600 
về việc xuất trình chứng từ điện tử (Supplement 
to UCP600 for Electronic Presentation) 
+ URR 725, 2008-ICC: Bản Quy tắc thống nhất 
hoàn trả liên hàng theo tín dụng chứng từ (The 
Uniform Rules for Bank – to – Bank 
Reimbursement under Documentary Credits) có 
giá trị từ ngày 1/10/2008. 
Phương thức tín dụng chứng từ
2/8/2017 44
23
Các 
bên 
liên 
quan
Người yêu cầu mở L/C (Applicant)
Ngân hàng thông báo thư tín dụng 
(Advising bank)
Ngân hàng mở thư tín dụng (Opening 
bank/Issuing bank)
Người hưởng lợi (Benificiary)
Ngân hàng xác nhận (Confirming bank)
Ngân hàng thanh toán (Paying bank)
Ngân hàng thương lượng (Negotiating 
bank)
2/8/2017 45
Quy trình thực hiện thanh toán bằng
phương thức tín dụng chứng từ
Nhà NK
Importer/ 
Applicant
Nhà xuất khẩu
Exporter
NH mở L/C
Issuing bank
NH thông báo
Advising bank
(2) L/C
(4)hàng hóa
(1) Đơn xin
mở L/C (3) L/C
(5) BCT thanh 
toán
(6) BCT
(8) 
(7) thanh toán
(9)
2/8/2017 46
24
Quy trình thực hiện thanh toán bằng
phương thức tín dụng chứng từ
(1) nhà NK viết đơn xin mở L/C. 
(2) NH mở L/C phát hành L/C qua NH TB cho nhà XK hưởng lợi.
(3) NHTB tiến hành kiểm tra tính chân thật bề ngoài của L/C  lập 
văn bản thông báo và gửi L/C gốc cho người hưởng lợi. 
(4) giao hàng
(5) nhà XK lập BCT thanh toán theo yêu cầu của L/C, xuất trình 
cho NHTB để đòi tiền nhà NK
(6) NHTB sau khi kiểm tra thì chuyển BCT cho NH mở L/C
(7) NH mở L/C thanh toán/ từ chối thanh toán
(8) NH mở L/C chuyển BCT cho nhà NK  thanh toán/ từ chối 
thanh toán
(9) NH TB ghi có tài khoản người hưởng lợi hoặc thông báo từ 
chối.2/8/2017 47
Thư tín dụng có thể hủy ngang (Revocable L/C)
 Là loại thư tín dụng mà nhà NK có thể được sửa 
đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ tại bất kỳ thời điểm nào 
mà không cần thông báo trước cho các bên liên 
quan. L/C loại này là một lời hứa trả tiền không 
chắc chắn cho Người hưởng lợi
 Đối với người XK: rủi ro
 Đối với người NK: linh hoạt tối đa.
 Được áp dụng trong trường hợp: Nhà NK mở L/C 
hủy ngang để cho nhà XK làm căn cứ xin phép XK, 
để kiểm tra tính khả thi thực hiện HĐ của nhà XK 
Các loại thư tín dụng
2/8/2017 48
25
Thư tín dụng không thể hủy ngang (Irrevocable L/C)
Các loại thư tín dụng
 Là loại L/C sau khi đã được phát hành thì Ngân hàng 
phát hành L/C không được sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ 
toàn phần hay từng phần nội dung trong thời hạn hiệu lực 
của nó  L/C này đươc áp dụng phổ biến trong TTQT 
 Một số lưu ý khi sử dụng Irrevocable L/C:
+ Một L/C không ghi chữ Irrevocable (không thể hủy 
ngang) thì vẫn được coi là L/C không thể hủy ngang 
Điều 3 UCP 600
+ Muốn hủy bỏ, bổ sung, hay sửa đổi nội dung L/C thì 
phải tiến hành tu chỉnh L/C  Quy tắc tu chỉnh L/C theo 
Điều 10 UCP 600.
2/8/2017 49
Thư tín dụng xác nhận (Confirmed L/C)
Các loại thư tín dụng
 Là loại thư tín dụng không thể hủy ngang và 
được một Ngân hàng khác xác nhận trả tiền 
theo yêu cầu của Ngân hàng phát hành L/C
 Quyền lợi của tổ chức XK được đảm bảo.
2/8/2017 50
26
Thư tín dụng miễn truy đòi (Irrevocable without 
recourse L/C)
Các loại thư tín dụng
Là loại L/C mà sau khi người hưởng lợi đã nhận 
được tiền thì ngân hàng phát hành L/C không được 
quyền đòi tiền lại trong bất cứ trường hợp nào. 
Khi dùng loại L/C này thì người hưởng lợi phải ghi 
lên trên hối phiếu câu “miễn truy đòi người ký phát” 
(without recourse to drawer) và trên L/C cũng phải ghi 
như vậy
2/8/2017 51
Thư tín dụng tuần hoàn (Revolving L/C)
Các loại thư tín dụng
Là loại L/C không thể huỷ bỏ sau khi sử dụng 
xong hoặc đã hết thời hạn hiệu lực thì nó lại tự động 
có giá trị như cũ, và cứ thế nó tuần hoàn cho đến 
khi hết tổng giá trị của hợp đồng
 Có 3 cách tuần hoàn:
+ Tuần hoàn tự động
+ Tuần hoàn hạn chế
+ Tuần hoàn bán tự động
2/8/2017 52
27
Thư tín dụng giáp lưng (Back to back L/C)
Các loại thư tín dụng
L/C giáp lưng là một L/C mới mở dựa trên cơ 
sở một L/C đã có cho một người thụ hưởng 
khác
 Ví dụ: 
TQ VN ML
L/C 1 L/C 2 Back to back L/C2/8/2017 53
Thư tín dụng đối ứng (Reciprocal L/C)
Các loại thư tín dụng
Là loại L/C chỉ bắt đầu có hiệu lực khi có một L/C 
đối ứng với nó được mở ra
Trong L/C ban đầu thường phải ghi: “L/C này chỉ 
có giá trị khi người hưởng lợi đã mở lại một L/C đối 
ứng với nó để cho người mở L/C này hưởng” và trong 
L/C đối ứng phải ghi câu “L/C này đối ứng với L/C 
số... mở ngày... qua ngân hàng...”
2/8/2017 54
28
Thư tín dụng thanh toán chậm
(Deferred payment L/C)
Các loại thư tín dụng
Là loại L/C ko thể hủy ngang trong đó ngân 
hàng mở L/C hay NH xác nhận cam kết với 
người thụ hưởng sẽ thanh toán dần toàn bộ số 
tiền của L/C trong thời hạn quy định.
2/8/2017 55
Thư tín dụng điều khoản đỏ (Red clause L/C ,
Advance L/C, Anticipatory L/C)
Các loại thư tín dụng
Là loại L/C ứng trước một phần tiền cho 
Người hưởng lợi L/C trước khi giao hàng. 
2/8/2017 56
29
Thư tín dụng dự phòng (Stand-by L/C)
Các loại thư tín dụng
Là loại L/C được mở nhằm đảm bảo quyền lợi của 
nhà nhập khẩu trong trường hợp nhà XK nhận được 
L/C nhưng lại không có khả năng giao hàng
Ngân hàng mở L/C cam kết với nhà NK sẽ thanh 
toán lại cho họ trong trường hợp nhà XK không hoàn 
thành nghiệp vụ giao hàng và bồi thường các khoản 
thiệt hại do mình gây cho nhà NK nếu như nhà NK 
ứng trước tiền hàng, tốn chi phí mở L/C hoặc đặt cọc 
một số tiền nhất định 2/8/2017 57
Thư tín dụng có thể chuyển nhượng được
(Irrevocable Transferable L/C)
Các loại thư tín dụng
Là loại thư tín dụng không thể hủy bỏ trong đó cho 
phép người hưởng lợi (nhà XK hay người hưởng lợi 
đầu tiên) yêu cầu ngân hàng thanh toán thư tín dụng 
chuyển nhượng một phần hay toàn bộ giá trị L/C cho 
một hay nhiều người (người hưởng lợi thứ hai).
•Có thể thay đổi một số điều kiện trong L/C: ngày giao 
hàng, thời hạn hiệu lực
• không đảm bảo chắc chắn quyền lợi cho nhà cung 
cấp nếu như chứng từ thanh toán không nhất quán2/8/2017 58
30
Những điều cần lưu ý liên quan
đến nội dung thư tín dụng
a. Số hiệu, địa điểm và ngày mở L/C
- Số hiệu: tất cả L/C đều có số hiệu riêng. 
 L/C mở bằng điện SWIFT MT 700, số hiệu nằm ở 
trường 20 “Documentary Credit Number”
- Địa điểm mở L/C: nơi mà ngân hàng mở L/C viết cam kết trả 
tiền cho người xuất khẩu 
- Ngày mở L/C: 
+ là ngày bắt đầu phát sinh cam kết của ngân hàng mở 
L/C với người xuất khẩu, 
+ là ngày bắt đầu tính thời hiệu của L/C
+ là căn cứ để người xuất khẩu có thực hiện việc mở L/C 
đúng thời hạn như hợp đồng quy định hay không 2/8/2017 59
Những điều cần lưu ý liên quan
đến nội dung thư tín dụng
b. Tên, địa chỉ của những người có liên quan
* Các thương nhân:
- Người yêu cầu mở L/C
- Người hưởng lợi L/C
* Các ngân hàng: 
- Ngân hàng phát hành 
- Ngân hàng thông báo 
- Ngân hàng trả tiền
- Ngân hàng xác nhận
2/8/2017 60
31
Những điều cần lưu ý liên quan
đến nội dung thư tín dụng
c. Số tiền của L/C
- Đơn vị tiền tệ phải rõ ràng
- Cách ghi số tiền
+ Không nên ghi giá trị tuyệt đối
+ Ghi: “not exceeding 100,000.00 USD” hoặc 
“about 100,000.00 USD” ≈ ± 10%
- Số tiền bằng số và chữ phải thống nhất với nhau 
và phù hợp với L/C
- Xem thêm Điều 30 UCP 600
2/8/2017 61
Những điều cần lưu ý liên quan
đến nội dung thư tín dụng
d. Thời hạn hiệu lực, thời hạn trả tiền và thời 
hạn giao hàng ghi trong L/C
• Thời hạn hiệu lực:
- là thời hạn mà NH mở L/C cam kết trả tiền cho 
người XK,
- Tính từ ngày bắt đầu mở L/C đến ngày hết hiệu lực 
L/C 
• Thời hạn giao hàng:
- Được ghi trong L/C và do HĐTM quy định.
• Thời hạn trả tiền:
- Được ghi trong L/C và do HĐTM quy định.2/8/2017 62
32
Những điều cần lưu ý liên quan
đến nội dung thư tín dụng
e. Những nội dung về hàng hoá
f. Những nội dung về vận tải, giao nhận hàng hoá
g. Những chứng từ mà người xuất khẩu phải xuất 
trình
h. Sự cam kết trả tiền của ngân hàng mở L/C
“Upon receipt of said advice and documents in 
compliance with terms and conditions of the credit, we 
shall reimburse you according to your instruction in the 
currency of the credit”
2/8/2017 63
Những điều cần lưu ý liên quan
đến nội dung thư tín dụng
i. Những điều khoản đặc biệt khác
j. Chữ ký của ngân hàng mở L/C
2/8/2017 64

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_thanh_toan_quoc_te_chuong_6_cac_phuong_thuc_thanh.pdf
Ebook liên quan