Bài giảng Thanh toán quốc tế - Đặng Quỳnh

Tóm tắt Bài giảng Thanh toán quốc tế - Đặng Quỳnh: ...Thanh toán như thế nào? (How to pay) Công cụ chính cần sử dụng để thực hiện thanh toán là gì? (By what to pay)MỤC ĐÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN TRONG TTQT* Đối với người bán: - Đảm bảo thu tiền về an toàn, chính xác, đầy đủ, kịp thời. - Giá trị HĐ thu về không bị mất giá trong trường hợp tiền...xuống v.v) thì người xuất khẩu không lấy được tiền. Hạn chế phương thức nhờ thu nói chung và phương thức nhờ thu kèm chứng từ nói riêng. PHƯƠNG THỨCTÍN DỤNG CHỨNG TỪDocumentary creditL/CKhái niệm Phương thức tín dụng chứng từ là một sự thỏa thuận theo đó một ngân hàng (ngân hàng mở thư tín dụng) th...n quy định trong L/C.1.2- Chứng từ phù hợp với các quy tắc có thể áp dụng của bộ tập quán quốc tế ICC điều chỉnh L/C được dẫn chiếu trong L/C.1.3- Nội dung dư liệu giưa các chứng từ không được mâu thuẫn nhau1.4- Chứng từ phù hợp với các luật, tập quán khác và hoặc các quy định của bản thân chứng từ ...

ppt100 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 296 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng Thanh toán quốc tế - Đặng Quỳnh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đó người có các khoản tiền phải thu từ các công cụ thanh toán nhưng không thể tự mình thu được cho nên phải uỷ thác cho Ngân hàng thu hộ tiền ghi trên công cụ thanh toán đó không kèm với điều kiện chuyển giao chứng từ. QUY TRÌNH NHỜ THUNHXKRemitting bankNHNKCollecting bankNgười XKPrincipalNgười NKDrawee35211. Giao hàng và chứng từ2. Lập Hối phiếu và viết chỉ thị nhờ thu.3. Lập thư ủy thác nhờ thu, hối phiếu 4. Xuất trình hối phiếu để đòi tiền (at sight/time Draft)545. Người NK tiến hành trả tiền (T/T, M/T) hoặc chấp nhận trả tiền5PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN NHỜ THU (COLLECTION)Nhận xét:	+ Việc nhận hàng không liên quan tới việc thanh toán.	+ Quyền lợi của người xuất khẩu không được đảm bảo. Người nhập khẩu có thể nhận hàng mà không trả tiền.	+ Chưa sử dụng hết chức năng của ngân hàng. Vai trò của ngân hàng chỉ đơn thuần, không chịu tránh nhiệm đôn đốc, giám sát, kiểm tra.Trường hợp áp dụng:	+ Để thanh toán các dịch vụ phí mà người bán cấp cho người mua.	+ Hai bên mua- bán hoàn toàn tin cậy lẫn nhau.PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN NHỜ THU (COLLECTION)6. Các loại nhờ thu:b. Nhờ thu kèm chứng từ – Documentary Collection:Là loại nhờ thu dựa vào chứng từ tài chính cùng với chứng từ thương mại hoặc chỉ dựa vào chứng từ thương mại (trong trường hợp này hóa đơn thương mại thay cho hối phiếu).Các điều kiện trao chứng từ:D/P: Documents Against Payment D/A: Documents Against Acceptance D/TC: Documents Against other Terms & Conditions Documentary collectionNHXKRemitting bankNHNKCollecting bankNgười XKPrincipalNgười NKDrawee35211. Giao hàng2. Lập chứng từ thanh toỏn hoặc chứng từ thương mại và viết chỉ thị nhờ thu.3. Lập thư ủy thác nhờ thu, hối phiếu và chứng từ giao hàng4. Xuất trình hối phiếu và chứng từ giao hàng để đòi tiền (D/P; D/A; D/TC)545. Người NK tiến hành kiểm tra chứng từ nếu thấy chứng từ phù hợp thì trả tiền (T/T, M/T) hoặc chấp nhận trả tiền và thu vận tải đơn về.5PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN NHỜ THU (COLLECTION)Nhận xét:Ưu điểm: người nhập khẩu muốn có chứng từ, hoá đơn để nhận hàng thì phải thực hiện các điều kiện nhờ thu. Nhược điểm: người nhập khẩu không muốn nhận hàng (do rất nhiều lý do, ví dụ như giá hàng hạ xuống v.v) thì người xuất khẩu không lấy được tiền. Hạn chế phương thức nhờ thu nói chung và phương thức nhờ thu kèm chứng từ nói riêng. PHƯƠNG THỨCTÍN DỤNG CHỨNG TỪDocumentary creditL/CKhái niệm	Phương thức tín dụng chứng từ là một sự thỏa thuận theo đó một ngân hàng (ngân hàng mở thư tín dụng) theo yêu cầu của một khách hàng (người yêu cầu mở thư tín dụng) hoặc nhân danh chính mình cam kết sẽ trả một số tiền nhất định cho một người thứ ba (người hưởng lợi) hoặc phải chấp nhận hối phiếu do người hưởng lợi ký phát và trả tiền khi đáo hạn với điều kiện là các chứng từ do người hưởng lợi lập và xuất trình phải phù hợp với các quy định trong L/C.L/CNHPHNhà XKNhà NKĐơn yêu cầu phát hành L/CLetter of credit	 Luật Việt Nam	Tập quán quốc tế Bộ Luật dân sự 2005	- UCP 600 Pháp lệnh ngoại hối 2005	- ISBP2. Nguồn luật điều chỉnhA. LUẬT QUỐC TẾ: chưa cóB. TẬP QUÁN QUỐC TẾ* UCP 600 , 2007 (Uniform custom and practice for the ducumentary credit 600)* ISBP 681 , 2007- International standard banking practices. * eUCP 1.1 , 2007 - Suplement to UCP600 for presentation of electronic documents. * URR 725, ICC, 2008- Uniform rules for bank to bank reimbursement under documentary credit.TÍNH CHẤT PHÁP LÝ CỦA BỘ TẬP QUÁN ĐIỀU CHỈNH L/CLà tập quán quốc tế.Các quy phạm tùy ý lựa chọn áp dụng, không bắt buộc.	+ Nếu áp dụng: dẫn chiếu vào L/C.	+ Cách áp dụng:	 Theo các điều khoản hoặc quy tắc của Bộ tập quán.	 Có thể khác các điều khoản hoặc các quy tắc của Bộ tập quán.	 Không áp dụng một hay một số điều khoản hoặc quy tắc của Bộ tập quán.Một số quy phạm bắt buộc không thể làm trái bản chất của thanh tóan bằng L/C.Tính chất đồng thuận:	+ Tùy ý lựa chọn, nhưng phải đồng thuận.	+ Mọi việc sửa đổi, bổ sung hay hủy bỏ các nội dung của L/C phải có sự đồng thuận.Mối quan hệ giữa các Bộ tập quán về L/C và Luật quốc gia: Không được làm trái với các quy định của Luật quốc gia có liên quan.	3. CÁC BÊN LIÊN QUANNgười yêu cầu mở L/C (Applicant)Ngân hàng phát hành thư tín dụng 	(Issuing Bank)Người hưởng lợi thư tín dụng (Beneficiary)Ngân hàng thông báo thư tín dụng 	(Advising bank)QUY TRÌNH THANH TOÁN L/CNHTBADVISING BANKNHPHISSUING BANKChi nhánhNHPHNHÀ XKBENEFICIARYNHÀ NKAPPLICANTContract 4556677 88QUY TRÌNH(1) Gửi đơn yêu cầu phát hành thư tín dụng và tiến hành ký quỹ. (2) Phát hành L/C qua Ngân hàng đại lý cho Người xuất khẩu hưởng lợi. (3) Ngân hàng thông báo tiến hành thông báo L/C và chuyển bản gốc L/C cho Người hưởng lợi. (4) Giao hàng. (5) Xuất trình chứng từ đòi tiền Ngân hàng phát hành L/C. (6) Ngân hàng phát hành thông báo kết quả kiểm tra chứng từ cho Người yêu cầu. (7) Người yêu cầu chấp nhận hay từ chối thanh toán. (8) Ngân hàng phát hành thông báo chấp nhận hay từ chối nhận chứng từ. BƯỚC 1NGƯỜI YÊU CẦU VIẾT ĐƠN XIN MỞ L/CNgười nhập khẩu viết đơn xin mở thư tín dụng gửi tới ngân hàng phát hành. 	Căn cứ để viết đơn yêu cầu phát hành L/C:	- Hợp đồng mua bán ngoại thương	- UCP 600 (nếu dẫn chiếu áp dụng)L/C hình thành trên cơ sở hợp đồng thương mại, vì vậy nội dung của hợp đồng là cơ sở để thiết lập đơn yêu cầu phát hành L/C.Người yêu cầu phải ký quỹ mở L/C tại Ngân hàng phát hành. Mức ký quỹ là bao nhiêu là do Ngân hàng quy định.BƯỚC 2NGÂN HÀNG PHÁT HÀNH L/C	* Hình thức phát hành	Ngân hàng có thể phát hành L/C bằng 2 cách:	- Phát hành L/C bằng thư;	- Phát hành L/C bằng điện: có hai loại điện là điện TELEX, và điện SWIFT MT700.BƯỚC 2NGÂN HÀNG PHÁT HÀNH L/C* Tính chất của L/C Điều 4, UCP 600: Về bản chất tín dụng là một giao dịch riêng biệt với hợp đồng mua bán hoặc các hợp đồng khác mà các hợp đồng này có thể làm cơ sở để lập thư tín dụng, các ngân hàng không bị liên quan đến hoặc bị ràng buộc vào hợp đồng như thế hoặc thậm chí ngay cả trong tín dụng có bất kỳ một dẫn chiếu nào tới hợp đồng, vì vậy sự cam kết của một ngân hàng để thanh toán, thương lượng thanh toán hoặc thực hiện bất cứ một nghĩa vụ nào khác của thư tín dụng không phụ thuộc vào các khiếu nại hoặc các biện hộ của người yêu cầu phát sinh từ mối quan hệ của họ với ngân hàng phát hành và người thụ hưởng. BƯỚC 2NGÂN HÀNG PHÁT HÀNH L/CIII. Những nội dung chủ yếu của L/C (SWIFT: MT 700). 27: Sequence of total - Số lượng bản gốc phát hành 40A: Form of credit - loại thư tín dụng: Irrevocable20: L/C No - Do các ngân hàng tự thiết kế để theo dõi31C: Date of issue – Ngày phát hành L/C40E: Applicable rules31D. Date and Place of Expiry 51D: Applicant Bank – Name and address – Ngân hàng chi nhánh nơi người nhập khẩu lập hồ sơ thủ tục xin mở L/C tại địa bàn của mình50. Applicant: Name and address – Tên và địa chỉ của người 	nhập khẩu.59. Beneficiary. Tên và địa chỉ của Người hưởng lợi L/C (người xuất khẩu)Những nội dung chủ yếu của L/C (tiếp)32B: Currency Code, Amount - Loại tiền và số tiền của L/C 39A: Percentage Credit Amount Tolerance: dung sai về giá trị L/C42C: Drafts at...: đòi tiền...43P: Partial shipments: giao hàng từng phần43T: Transhipment: chuyển tải44E: Port of Loading/Airport of Departure: Cảng bốc hàng/ Sân bay đi44F: Port of Discharge/ Airport of Destination: Cảng dỡ hàng/ Sân bay đến44C: Latest date of shipment: Ngày giao hàng muộn nhất45A: Description of goods and/or services: mô tả hàng hóa và/hoặc dịch vụ46A: Documents required: Chứng từ yêu cầu48: Period for Presentation: Thời hạn xuất trình chứng từ.........BƯỚC 3TRÁCH NHIỆM CỦA NHTB (i) Kiểm tra tính chân thật bề ngoài của L/C (Authenticity).	- Có phải là bản gốc không: có chữ ký, có testkey, đúng swiftkey.	- L/C không có những ghi chú về sự chưa hoàn thiện của L/C.	- Bản thân L/C rõ ràng, không mất thông tin.(ii) Ngân hàng Advising Bank chuyển L/C tới người thụ hưởng (người xuất khẩu)	BƯỚC 4Người bán kiểm tra L/C và giao hàng- Căn cứ kiểm tra L/C.	+ Hợp đồng mua bán ngoại thương.	+ UCP 600.	+ Các luật lệ tập quán đang được áp dụng giữa 2 nước.	+ Bản thân L/C.- Mọi tu chỉnh L/C phải được gửi từ Ngân hàng phát hành mới có giá trị thực hiện.BƯỚC 5 Người hưởng lợi lập một bộ chứng từ- Lập chứng từ như thế nào để lấy được tiền? phải tuân thủ hoàn toàn các yêu cầu về điều khoản và điều kiện của thư tín dụng- Xuất trình bộ chứng từ tới đúng địa điểm quy định của thư tín dụng và trong thời hạn xuất trình chứng từ mà L/C yêu cầu. BƯỚC 6,7 (theo tập quán NHVN)Ngân hàng chuyển kết quả kiểm tra bộ chứng từ đến người yêu cầu phát hành L/C (người NK)Nguyên tắc kiểm tra chứng từ Người yêu cầu thông báo chấp nhận/ từ chối TT cho NH www.themegallery.comBƯỚC 8: Thanh toán L/CCÁC LOẠI L/CPhân theo loại hình:	- L/C không hủy ngang (Irrevocable L/C)	- L/C hủy ngang (Revocable L/C)Phân theo phương thức sử dụng:	- L/C không hủy ngang được chiết khấu (Irrevocable Negotiable L/C)	- L/C không hủy ngang có xác nhận (Irrevocable Confirmed L/C)	- L/C tuần hoàn (Revolving L/C)	- L/C có điều khoản đỏ (Red Clause L/C)	- L/C dự phòng (Standby L/C)	- L/C chuyển nhượng (Transferable L/C)	- L/C giáp lưng (Back – to – back L/C)CÁC LOẠI L/CPhân theo thời điểm thanh toán:	- L/C trả ngay (sight L/C)	- L/C trả chậm (deferred L/C or usance L/C)	- L/C hỗn hợp (mixed L/C)PHẦN 3KIỂM TRA CHỨNG TỪ HÀNG HÓA XNK KIỂM TRA CHỨNG TỪ THEO UCP 600Nguyên tắc chung1- Các yêu cầu kiểm tra chứng từ: 1.1- Chứng từ phù hợp với điều kiện và điều khoản quy định trong L/C.1.2- Chứng từ phù hợp với các quy tắc có thể áp dụng của bộ tập quán quốc tế ICC điều chỉnh L/C được dẫn chiếu trong L/C.1.3- Nội dung dư liệu giưa các chứng từ không được mâu thuẫn nhau1.4- Chứng từ phù hợp với các luật, tập quán khác và hoặc các quy định của bản thân chứng từ quy định trong L/C.1.5- Lỗi chính tả và đánh máy không ảnh hưởng đến nghĩa của từ và của câu không coi là sai biệt1.6- Không đòi hỏi tính cứng nhắc của địa chỉ1.7- Tính tương đồng cách viết tắt2- Kiểm tra trên bề mặt chứng từ theo yêu cầu nói trên3- Xuất trình chứng từ 1 lần, không bổ sung, không thay thế, trừ khi L/C cho phép 	CHỨNG TỪ THÔNG DỤNG TRONG THANH TOÁNHỐI PHIẾUHÓA ĐƠN THƯƠNG MẠICHỨNG TỪ VẬN TẢICHỨNG TỪ BẢO HIỂMGIẤY CHỨNG NHẬN XUẤT XỨGIẤY CHỨNG NHẬN SỐ LƯỢNG, CHẤT LƯỢNGBẢN KÊ CHI TIẾT HÀNG HÓAKIỂM TRA HỐI PHIẾU Kiểm tra nội dung theo quy định của Luật điều chỉnh Hối phiếuKiểm tra theo quy định của L/CMột số vấn đề cần lưu ý MỘT SỐ LƯU Ý1. Số tiền của Hối phiếu	- Cùng loại tiền của L/C	- Cách ghi: Bằng lời và bằng số (amount in words and in figures) : số tiền bằng lời phải phản ánh chính xác số tiền bằng số	- UCP, ISBP không có khái niệm số tiền bằng chữ (amount in letters)	- UCP không quy định:	Số tiền ghi hoàn toàn bằng lời hay hoàn toàn bằng số	- Phù hợp với số tiền của hóa đơn	MỘT SỐ LƯU ÝKỳ hạn của Hối phiếu Tính ngày đáo hạn:	+ Sử dụng các từ ‘from’, ‘after’ để tính ngày đáo hạn  Điều 3 UCP 600: không tính ngày đó	Ví dụ: 10days after (from) Bill of Lading 1st March 2010  Ngày đáo hạn: 11/03/2010	+ Tính ngày đáo hạn* ON 12 JULY 2007 PAY TO THIS FIRST BILL OF EXCHANGE”: Ngày đáo hạn là ngày 12/07/2007.* AT 30 DAYS AFTER SIGHT..”: Ngày đáo hạn phụ thuộc vào việc xuất trình có phù hợp hay không?	Nếu xuất trình phù hợp, ngày đáo hạn là 30 ngày kể từ ngày tiếp nhận chứng từ của ngân hàng trả tiền (điều 46a ISBP 681.)KIỂM TRA HÓA ĐƠN THƯƠNG MẠIVị trí của Hóa đơn thương mại:	Là bằng chứng hoàn thành nghĩa vụ giao hàng về giá trị theo L/CChức năng:	- Trong khai báo hải quan và mua bảo hiểm, hóa đơn thương mại thể hiện giá trị hàng hóa mua bán, làm cơ sở cho việc tính thuế xuất nhập khẩu và tính số tiền bảo hiểm.	- Các chi tiết thể hiện trên hóa đơn là căn cứ để đối chiếu và theo dõi việc thực hiện HĐ thương mại.	- Nếu trong bộ chứng từ có hối phiếu thì hóa đơn là căn cứ kiểm tra nội dung của hối phiếu. Nếu trong bộ chứng từ không có hối phiếu thì hóa đơn có tác dụng thay thế hối phiếu, làm căn cứ đòi tiền và trả tiền.KIỂM TRA HÓA ĐƠN THƯƠNG MẠICác loại Hóa đơn thương mại	+ Commercial invoice	+ Provisional invoice	+ Final invoice	+ Detailed invoice 	+ Certified invoice	+ Proforma invoice	+ Custom invoice	+ Consular invoice	KIỂM TRA HÓA ĐƠN THƯƠNG MẠI* Chủ thể của hóa đơn: - Người phát hành: Người thụ hưởng L/C	- Người đứng tên: Người yêu cầu phát hành L/C* Loại tiền ghi trên hóa đơn* Mô tả hàng hóa, dịch vụ hay các thực hiện phải phù hợp với mô tả trong L/C, nhưng không nhất thiết phải là y như hệt (there is no requirement for a mirror image)* Kê khai giá trị hàng hóa, dịch vụ.* Không nhất thiết ký và ghi ngày phát hành, trừ khi L/C có yêu cầu KIỂM TRA HÓA ĐƠN THƯƠNG MẠI* Trường hợp giao hàng từng phần, dung sai kém 5% trên số tiền hóa đơn sẽ được chấp nhận với điều kiện phải giao đủ, không được giảm giá	VÍ DỤ: L/C SWIFT MT 700	32B- CURRENT CODE: AMOUNT USD 1.000.000,00	43P: PARTIAL SHIPMENT: NOT ALLOWED	XUẤT TRINH INVOICE : USD 950.000,00 (acceptable)* Ngân hàng có thể chấp nhận một hóa đơn ghi số tiền vượt quá số tiền của L/C NHƯNG KHÔNG thanh toán số vượt quá đó. Sự chấp nhận này ràng buộc tất cả các bên liên quan đến chứng từ xuất trìnhTrường hợp giao hàng vượt quá số tiền quy định trong L/CL/C QUY ĐỊNH : 1.000.000,00 USD +/- 10%TRỊ GIÁ HOÁ ĐƠN: 1.150.000,00 USD NHPH có thể chấp nhận hóa đơn có số tiền vượt quá 50.000,00 USD, nhưng chỉ thanh toán 1.100.000,00 USD	 Hai bên thỏa thuận thanh toán theo cơ chế : * 1 BỘ CHỨNG TỪ CÓ HOÁ ĐƠN & HỐI PHIẾU 1.100.000,00 USD.* 1 BỘ CHỨNG TỪ NHỜ THU D/P :	- Chỉ thị nhờ thu	- Hối phiếu 50.000,00 USD for D/P	- Hóa đơn 50.000,00 USD for D/P	KIỂM TRA VẬN ĐƠN ĐƯỜNG BIỂNTÊN CHỨNG TỪ VẬN TẢI* MARINE/OCEAN B/L=LINER B/L= CHARTER PARTY B/L	Chỉ cần thể hiện PORT-TO-PORT* B/L dùng cho ít nhất hai phương thức vận tải khác nhau = MULTIMODAL TRANSPORT DOCUMENT = COMBINED B/L Chỉ cần thể hiện: 	+ Hoặc là nhiều cảng thuộc các phương thức vận tải khác nhau	+ Hoặc do nhiều phương thức vận tải khác nhau chuyên chởNGÀY GIAO HÀNG NHẬN DẠNG QUA CHỨNG TỪ VẬN TẢI* Đối với vận đơn đường biển	- B/L in sẵn các nhóm từ được cấu thành bởi “SHIPPED” hoặc “ON BOARD”:	+ Ngày phát hành B/L là Ngày giao hàng.	+ Ngày phát hành B/L đa phương thức là Ngày gửi hàng (date of dispatch) hoặc là Ngày nhận hàng để gửi (taking in charge) hoặc là Ngày xếp hàng lên tầu (shipped on board) và là Ngày giao hàng (date of shipment).	+ B/L không in sẵn các nhóm từ nói trên mà có nhóm từ : “RECEIVED” Hoặc “RECEIVED FOR SHIPMENT” hoặc “TAKEN IN CHARGE IN APPARENT GOOD ORDER & CONDITION” và các từ tương tự.	+ Ngày ghi chú hàng đã xếp lên tầu là ngày giao hàng.NGÀY GIAO HÀNG NHẬN DẠNG QUA CHỨNG TỪ VẬN TẢI* Đối với các chứng từ vận tải khác: AWB, RWB, 	@ Ngày phát hành chứng từ là Ngày giao hàng	@ Riêng đối với AWB, nếu có ghi chú ngày giao hàng thực tế (actual date of shipment), ngày đó là ngày giao hàng (điều 23a(iii) UCP 600),điều 140 ISBP 681 giải thích rõ thêm là có ghi chú riêng biệt về ngày bay “flight date”?XÁC ĐỊNH NGÀY GIAO HÀNG ĐƯỜNG BIỂNMột B/L có nhiều ngày ghi chú đã xếp hàng lên tàu  ngày ghi chú đầu tiên là ngày giao hàngMột bộ chứng từ xuất trình có nhiều bộ B/L  ngày giao hàng của B/L muộn nhất là ngày giao hàng 	- Nếu tất cả B/L xuất trình có in sẵn nhóm từ được cấu thành bởi từ “SHIPPED” hoặc “ON BOARD” ngày phát hành muộn nhất của một B/L là ngày giao hàng	- Nếu tất cả B/L xuất trình không có nhóm từ nêu trên thì ngày ghi chú hàng đã xếp lên con tàu muộn nhất của một B/L được coi là ngày giao hàngKIỂM TRA CHỨNG TỪ BẢO HIỂMNgười phát hànhHình thức của chứng từ bảo hiểmLoại rủi ro bảo hiểmSố tiền bảo hiểmCHỨNG TỪ BẢO HIỂMI- NGƯỜI PHÁT HÀNH :	1.1- QUY ĐỊNH CỦA UCP 600: CÔNG TY BẢO HIỂM, NGƯỜI BẢO HIỂM, ĐẠI LÝ CỦA HỌ VÀ NGƯỜI UỶ QUYỀN KÝ VÀ PHÁT HÀNH CHỨNG TỪ BẢO HIỂM .	1.2- ĐẠI LÝ HOẶC NGƯỜI UỶ QUYỀN KÝ NÓI RÕ THAY MẶT CHO AI.	1.3- VĂN PHÒNG CỦA NGƯỜI MÔI GIỚI BẢO HIỂM PHÁT HÀNH CHỨNG TỪ BẢO HIỀM DO CÔNG TY BẢO HIỂM, NGƯỜI BẢO HIỂM, ĐẠI LÝ HOẶC NGƯỜI UỶ QUYỀN KÝ.	1.4- BẢN GỐC PHẢI ĐƯỢC KÝ TRỰC TIẾP BỞI NGƯỜI PHÁT HÀNH (COUNTERSIGNED)II- LOẠI CHỨNG TỪ BẢO HIỂM:	 2.1- CHẤP NHẬN THANH TOÁN:	- INSURANCE POLICY	- INSURANCE CERTIFICATE	2.2- TỪ CHỐI PHIẾU BẢO HIỂM TẠM THỜI (COVER NOTE )HÌNH THỨC CỦA CHỨNG TỪ BH- DO L/C YÊU CẦU.- PHẢI LÀ HÌNH THỨC CÓ THỂ CHUYỂN NHƯỢNG ĐƯỢC 	(ASSIGNABLE FORM).- NGƯỜI BÁN MUA BẢO HIỂM HÀNG HOÁ VÌ QUYỀN LỢI CỦA MÌNH, CÓ THỂ YÊU CẦU:	+ CHỨNG TỪ BẢO HIỂM ĐÍCH DANH NGƯỜI BÁN (BẤT LỢI CHO NGƯỜI MUA)	+ CHỨNG TỪ BẢO HIỂM THEO LỆNH CỦA NGƯỜI BÁN (PHỔ BIẾN)- NGƯỜI BÁN CIF, CIP (NGƯỜI ĐƯỢC BẢO HIỂM) PHẢI KÝ HẬU:	+ KÝ HẬU ĐỂ TRẮNG (PHỔ BIẾN).	+ KÝ HẬU ĐÍCH DANH CHO NGƯỜI MUA.	+ KÝ HẬU THEO LỆNH CỦA BẤT CỨ NGÂN HÀNG NÀO.LOẠI RỦI RO BẢO HIỂM- L/C PHẢI QUY ĐỊNH LOẠI BẢO HIỂM, NẾU CẦN GỒM CẢ BẢO HIỂM PHỤ - NẾU L/C KHÔNG QUY ĐỊNH LOẠI RỦI RO, NGÂN HÀNG CHẤP NHẬN CHỨNG TỪ BẢO HIỂM NHƯ ĐÃ XUẤT TRÌNH .- NẾU L/C QUY ĐỊNH BẢO HIỂM MỌI RỦI RO, NGÂN HÀNG SẼ CHẤP NHẬN CHỨNG TỪ BẢO HIỂM CÓ HAY KHÔNG CÓ BẤT CỨ SỰ GHI CHÚ VỀ “MỌI RỦI RO”, MÀ KHÔNG CẦN TRÊN TIÊU ĐỀ CỦA CHỨNG TỪ CÓ GHI “MỌI RỦI RO” HAY KHÔNG? - CHẤP NHẬN BẢO HIỂM CÓ MỨC MIỄN BỒI THƯỜNG CÓ ĐƯỢC TRỪ (deductible) HOẶC KHÔNG ĐƯỢC TRỪ (non- deductible franchise).- CHỨNG TỪ BẢO HIỂM CÓ THỂ THAM CHIẾU ĐẾN BẤT CỨ ĐIỀU KHOẢN LOẠI TRỪ NÀO (exclusion clause )SỐ TIỀN BẢO HIỂM- LOẠI TIỀN BẢO HIỂM CÙNG LOẠI TIỀN CỦA L/C- UCP 600 QUY ĐỊNH : L/C QUY ĐỊNH MỨC BẢO HIỂM (x) % CỦA 	+ GIÁ TRỊ HÀNG HOÁ, HOẶC	+ SỐ TIỀN HOÁ ĐƠN 	 GỌI LÀ SỐ TIỀN BẢO HIỂM TỐI THIỂU.- ĐIỀU 176 ISBP 681 2007: KHÔNG QUY ĐỊNH MỨC (x) % BẢO HIỂM TỐI ĐA.- NẾU L/C KHÔNG QUY ĐỊNH THÌ MỨC BẢO HIỂM BẰNG 110% TRỊ GIÁ CIF HAY CIP CỦA TRỊ GIÁ HÀNG HOÁ .- NẾU TRỊ GIÁ CIF HOẶC CIP KHÔNG THỂ XÁC ĐỊNH TRÊN CHỨNG TỪ, SỐ TIỀN BẢO HIỂM ĐƯỢC TÍNH TOÁN DỰA TRÊN:	+ SỐ TIỀN THANH TOÁN HAY THƯƠNG LƯỢNG THANH TOÁN, HOẶC,	+ TỔNG TRỊ GIÁ HÀNG HOÁ GHI TRÊN HOÁ ĐƠN, TUỲ THEO SỐ TIỀN NÀO LỚN HƠN- TỶ LỆ BẢO HIỂM QUY ĐỊNH TRONG VIỆC CHUYỂN NHƯỢNG L/C?KIỂM TRA GIẤY CHỨNG NHẬN XUẤT XỨ1- CÁC LOẠI CERTIFICATE OF ORIGIN:	1.1- FORM A : ÁP DỤNG VỚI CÁC NƯỚC GSP (GENERALIZED SYSTEM OF PREFERENCES): 	1.2- FORM B: CHO CÁC NƯỚC KHÔNG THUỘC FORM A	1.3- FORM O VÀ FORM X : ÁP DỤNG CHO CÁC NƯỚC THUỘC HIỆP HỘI CÀ PHÊ THẾ GIỚI (ICO), VN LÀ THÀNH VIÊN.	1.4- FORM T: XUẤT KHẨU HÀNG DỆT MAY SANG EU TRONG KHUÔN KHỔ HIỆP ĐỊNH HÀNG DỆT MAY VN-EU.	1.5- FORM C: XUẤT KHẨU ĐƯỢC HƯỞNG ƯU ĐÃI THUẾ QUAN TRONG KHUÔN KHỔ APTA (Asean Preferential Trading Arrangements).	1.6- FORM D : XUẤT KHẨU ĐƯỢC HƯỞNG HỆ THỐNG ƯU ĐÃI THUẾ QUAN CÓ HIỆU LỰC CHUNG – CEPT (Common Effective Preferential Tariff).	1.7- FORM S : XUẤT KHẨU SANG LÀO.	1.8- FORM E : XUẤT KHẨU HÀNG GIỮA ASEAN VÀ TRUNG QUỐC	1.9- FORM AK : XUẤT KHẨU HÀNG GIỮA ASEAN VÀ HÀN QUỐCKIỂM TRA GIẤY CHỨNG NHẬN XUẤT XỨ2-YÊU CẦU CƠ BẢN : KÝ, GHI NGÀY THÁNG VÀ NGUỒN GỐC XUẤT XỨ HÀNG HOÁ ;3- NGƯỜI PHÁT HÀNH :	- QUY ĐỊNH TRONG L/C:	A/ NGƯỜI PHÁT HÀNH ĐÍCH DANH (TRỪ TRƯỜNG HỢP B)	B/ LÀ NGƯỜI HƯỞNG LỢI, NHÀ SẢN XUẤT, NHÀ XUẤT KHẨU 	@- LÀ BẢN THÂN HỌ 	@- CÓ THỂ LÀ PHÒNG THƯƠNG MẠI KÝ PHÁT HÀNH C/O , TRONG ĐÓ XÁC NHẬN NGƯỜI HƯỞNG LỢI, NHÀ SẢN XUẤT, NHÀ XUẤT KHẨU .	- L/C KHÔNG QUY ĐỊNH NGƯỜI PHÁT HÀNH : AI CŨNG CÓ THỂ PHÁT HÀNH , THẬM CHÍ LÀ CẢ NGƯỜI HƯỞNG LỢI.	- VIỆT NAM QUY ĐỊNH:	@ BỘ CÔNG THƯƠNG (PHÒNG QUẢN LÝ XNK)	@ PHÒNG THƯƠNG MẠI VÀ CÔNG NGHIỆP VN (BAN PHÁP CHẾ)KIỂM TRA GIẤY CHỨNG NHẬN XUẤT XỨ4. MÔ TẢ HÀNG HÓA	@- PHẢI LIÊN QUAN ĐẾN HÀNG HOÁ CỦA HOÁ ĐƠN	@- MÔ TẢ HÀNG HOÁ CÓ THỂ MÔ TẢ CHUNG CHUNG:	* KHÔNG MÂU THUẪN VỚI L/C 	* KHÔNG MÂU THUẪN VỚI CÁC CHỨNG TỪ KHÁC5- NGƯỜI NHẬN HÀNG GHI TRONG C/O 	@- KHÔNG MÂU THUẪN VỚI CHỨNG TỪ VẬN TẢI 	@- NGƯỜI NHẬN HÀNG : NGƯỜI YÊU CẦU PHÁT HÀNH L/C. NẾU Ô NGƯỜI NHẬN HÀNG TRÊN B/L GHI :	* “ TO ORDER”, “ TO ORDER OF THE SHIPPER”	* “ TO ORDER OF ISSUING BANK ”	@- NẾU L/C CHUYỂN NHƯỢNG , NGƯỜI NHẬN HÀNG TRÊN C/O CÓ THỂ LÀ NGƯỜI HƯỞNG LỢI THỨ NHẤT .6- NGƯỜI GỬI HÀNG GHI TRÊN C/O 	@- LÀ NGƯỜI XUẤT KHẨU , NGƯỜI THỤ HƯỞNG L/C.	@- CÓ THỂ LÀ NGƯỜI THỨ BAThông tin của các bên có thống nhất khôngchi tiết Bên mua và Bên bánchi tiết về người nhận hàngMô tả hàng hóa phải nhất quánmô tả hàng hóatổng giá trị số lượng và đơn giásố lượng và quy cách đóng góiký hiệu Thông tin giao hàng phải nhất quánphương tiện vận tảitên tàu/ký hiệu chuyến bayđiều khoản giao hàngcảng xếp hàng và cảng đếnngày giao hàngLưu ý chung khi kiểm tra chứng từ XNKwww.themegallery.comAdd your company sloganThank You !

File đính kèm:

  • pptbai_giang_thanh_toan_quoc_te_dang_quynh.ppt
Ebook liên quan