Bài giảng Theo dõi huyết động trong sốc nhiễm khuẩn - Ngô Chí Hiếu

Tóm tắt Bài giảng Theo dõi huyết động trong sốc nhiễm khuẩn - Ngô Chí Hiếu: ...V x f  IC = CO/diện tích cơ thể = (l/m2/phút)  CVP: áp lực đo ở TM lớn, phản ánh  áp lực nhĩ phải  áp lực đổ đầy thất phải cuối tâm trương  TB 4-10 cmH2O  Hạn chế: chỉ đúng khi CO (P) = CO (T)  Trong các bệnh lý: HHL, NMCT, suy tim, ARDS, BN sau mổ tim CATHETER ĐM PHỔI (1970)  PAO...àn  Pha loãng nhiệt (thermodilution)  Các thông số đo được  CVP: 4-10  RA: 2-6 mmHg  CVP 4-10 mmHg  RA 2-6  RVP: sys 20 - 30 dias 0-5 mean 2-6  PA sys 20 - 30 dias 10-20 mean 10-15  PCWP 4-12 mmHg CÁC CHỈ SỐ TÍNH TOÁN  CO 4-8 L/min  CI (Cardiac Index) = CO/BSA = 2.5 - 4 (l/min...n bệnh van tim, shunt, TDMNT, tắc mạch phổi  TD và điều trị NMCT  TD đáp ứng huyết động trong điều trị  TD và điều trị suy đa tạng, bỏng nặng  TD huyết động sau PT tim  Gây tắc khí mạch phổi CHỐNG CHỈ ĐỊNH  Van BL, van ĐMP nhân tạo  Huyết khối, khối u tim phải  Viêm nội tâm mạc P...

pdf23 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 148 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng Theo dõi huyết động trong sốc nhiễm khuẩn - Ngô Chí Hiếu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THEO DÕI HUYẾT ĐỘNG TRONG
SỐC NHIỄM KHUẨN
Bs. Ngô Chí Hiếu
SINH LÝ BỆNH
 Nhiễm khuẩn nặng
Hoạt hoá các hệ thống TB (đại thực bào, bạch cầu, tiểu 
cầu, TB nội mạc) và dịch thể (bổ thể, hệ thống đông 
máu, protease)  giải phóng các cytokines (TNF, IL-1) 
 giải phóng các chất trung gian hoá học: NO, PAF, 
IL-6, IL-8, interferons, các receptors hoà tan của TNF, 
IL-4, IL-10,...
 Các rối loạn tuần hoàn 
 Tăng tính thấm mao mạch
 Giảm thể tích tuần hoàn:
 thực sự: thoát quản, ứ đọng ở khoang thứ 3, mất nước ra 
ngoài cơ thể
 tương đối: giãn mạch ngoại biên
 Giãn động mạch và tĩnh mạch (liệt mạch)
 Suy giảm chức năng tâm thu (hồi phục được)
 Rối loạn phân bố lưu lượng máu  giảm tưới máu tổ chức, 
RL vi tuần hoàn  RL chức năng các cơ quan
 Hoạt hoá hệ thống đông máu  DIC (30%)
Độ co bóp cơ tim
Tiền gánh
Tần số tim Thể tích tống máu
Cung lượng tim Sức cản mạch hệ thống 
Huyết áp
Hậu gánh
CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ HUYẾT ĐỘNG
 Cung lượng tim = SV x f
 IC = CO/diện tích cơ thể = (l/m2/phút)
 CVP: áp lực đo ở TM lớn, phản ánh
 áp lực nhĩ phải
 áp lực đổ đầy thất phải cuối tâm trương
 TB 4-10 cmH2O
 Hạn chế: chỉ đúng khi CO (P) = CO (T)
 Trong các bệnh lý: HHL, NMCT, suy tim, ARDS, BN 
sau mổ tim
CATHETER ĐM PHỔI (1970)
 PAOP (pulmonary artery 
occlusion pressure) – Wedge 
Pressure (PAWP)
 Bóng bơm đo áp lực đổ đầy 
thất trái
 Swan: baloon
 Ganz: thermodilution (CO)
NGUYÊN LÝ
 Nguyên lý Fick:
 CO = VO2 /CaO2 – CVO2
 Chính xác khi CO thấp, chênh lệch O2 đm/tm
 PP dùng chất chỉ thị hòa loãng (indocyanine)
 PA --- ĐMC: phức tạp, mẫu máu, tính toán do tái
tuàn hoàn
 Pha loãng nhiệt (thermodilution)
 Các thông số đo được
 CVP: 4-10
 RA: 2-6 mmHg
 CVP 4-10 mmHg
 RA 2-6
 RVP: sys 20 - 30 dias 0-5 mean 2-6
 PA sys 20 - 30 dias 10-20 mean 10-15
 PCWP 4-12 mmHg
CÁC CHỈ SỐ TÍNH TOÁN
 CO 4-8 L/min
 CI (Cardiac Index) = CO/BSA = 2.5 - 4 (l/min/m2)
 SVR = (MAP – meanRAP/CO) x 80 : 900 - 1400 dynes/sec/cm-5
(hậu tải)
 PVR = (PAP-PAWP/CO) x 80: 37- 250 dynes/sec/cm-5
 DO2 = 700-1400 ml/O2/m2 (phân phối oxy)
 VO2 = 180-280 ml/O2/m2 --- Oxy giải phóng = VO2/DO2
 Qs/Qt = 3-5%
 CaO2 = 16-22vol% 
 CVO2 = 12-16vol%
CHỈ ĐỊNH
 Chẩn đoán tình trạng sốc
 Chẩn đoán TAĐMP tiên phát
 Chẩn đoán bệnh van tim, shunt, TDMNT, tắc 
mạch phổi
 TD và điều trị NMCT
 TD đáp ứng huyết động trong điều trị
 TD và điều trị suy đa tạng, bỏng nặng
 TD huyết động sau PT tim
 Gây tắc khí mạch phổi
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
 Van BL, van ĐMP nhân tạo
 Huyết khối, khối u tim phải
 Viêm nội tâm mạc
PAPO ET ZONES DE WEST
Zones de West
Haut
Bas
PAPO ET ZONES DE WEST
Hypervolémie
PAPO ET ZONES DE WEST
Hypovolémie
PAPO ET ZONES DE WEST
Hypovolémie + PEEP
ÁP DỤNG ĐIỀU TRỊ
 Sốc nhiễm khuẩn (tụt HA)
 Catheter Swan-Ganz
 CI 14 mmHg
Dopamin (20 g/kg/ph) + Dobutamin (5–15 g/kg/ph)
 CI > 2,2 l/ph/m2, PCWP < 14 mmHg
Noradrenalin (0,5 – 5 g/kg/ph) + Dobutamin (5 – 15 
g/kg/ph)
 Nếu vẫn không có hiệu quả
 Adrenalin bắt đầu 0,1 g/kg/ph, tăng dần liều đến 0,5 
– 5 g/kg/ph
CÁC BIỆN PHÁP THĂM DÒ HUYẾT ĐỘNG KHÁC
 Catheter động mạch (A-
line): Thường đặt ở ĐM 
quay, động mạch cánh tay, 
động mạch đùi
TD liên tục HA
 Đánh giá CO qua Siêu âm 
tim, SÂ qua TQ

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_theo_doi_huyet_dong_trong_soc_nhiem_khuan_ngo_chi.pdf