Bài giảng Thị trường chứng khoán - Nguyễn Văn Minh
Tóm tắt Bài giảng Thị trường chứng khoán - Nguyễn Văn Minh: ...hông muốn chia sẻ quyền kiểm soát đối với công ty mà vẫn đảm bảo huy động nguồn vốn cần thiết. + Ưu tiên cổ đông hiện hữu được mua cổ phần với giá thấp hơn thị trường. Số lượng quyền quyền cần để mua 1 cổ phiếu mới: Số lượng quyền cần để mua 1 cổ phiếu mới ố ượ ổ ℎ ế ũ đ ư ℎà ℎ ...iá giao dịch cuối cùng trước đó. - Lệnh thị trường chỉ được sử dụng trong đợt giao dịch khớp lệnh liên tục. 2. Sở giao dịch chứng khoán 2.10. Các loại lệnh giao dịch • Sổ lệnh cổ phiếu BBB như sau: Kết quả khớp lệnh: 5000 - 1000(98) - 2000(99) 2000 chuyển thành lệnh LO mua tại mức giá 99.... làm việc sẽ không được nhận cổ tức. Giá cổ phiếu được điều chỉnh giảm = giá trị cổ tức sẽ được trả cho cổ đông. 2. Sở giao dịch chứng khoán 2.14. Một số giao dịch đặc biệt iii) Giao dịch không được hưởng cổ tức hoặc quyền kèm theo Được hưởng quyền Không hưởng quyền 17/5 18/5 19/5 20/5 21/5 ...
đầu tư 6. Quỹ đầu tư chứng khoán Nội dung 1. Lãi suất và các vấn đề liên quan đến lãi suất 1.1. Giá trị tương lai của một số tiền 1. Lãi suất và các vấn đề liên quan đến lãi suất 1.1. Giá trị tương lai của một số tiền Giá trị tương lai của một số tiền là giá trị ở thời điểm tương lai của số tiền đó. Giá trị tương lai của một số tiền = giá trị của số tiền đó ở thời điểm hiện tại + tiền lãi sinh ra từ trong khoảng thời gian từ hiện tại tới 1 thời điểm trong tương lai. Lãi suất Khoản vay ngắn, dài hạn Lãi suất cao, thấp Cách tính lãi Lãi đơn Lãi kép Tiền lãi sinh ra nhiều hay ít tùy thuộc vào 1. Lãi suất và các vấn đề liên quan đến lãi suất 1.1. Giá trị tương lai của một số tiền Lãi đơn (simple interest): tiền lãi chỉ tính trên số tiền gốc mà không tính trên số tiền lãi do số tiền gốc sinh ra Số tiền gốc Lãi suất Kỳ hạn tính lãi Lãi kép (compound interest): tiền lãi không chỉ tính trên số tiền gốc mà còn tính trên số tiền lãi do số tiền gốc sinh ra. Lãi kép phản ánh chính xác hơn chi phí cơ hội của đồng tiền và thường dùng trong thực tế. Nếu tính theo tháng FV = PV(1+i)n/12 , Nếu tính theo ngày: FV = PV(1+i)n/365 1. Lãi suất và các vấn đề liên quan đến lãi suất 1.1. Giá trị tương lai của một số tiền Lãi suất danh nghĩa: là lãi suất được công bố theo kỳ trả lãi. Lãi suất thực: là lãi suất sau khi đã tính điều chỉnh lãi suất danh nghĩa theo số lần ghép lãi hay tính lãi trong năm. - Trường hợp lãi suất danh nghĩa của kỳ ghép lãi (kỳ tính lãi) <1 năm là ik và trong 1 năm có m lần ghép lãi: ie = (1+ik) m - 1 ie = (1+i/m) m - 1 ie : lãi suất thực tính theo năm i: Lãi suất danh nghĩa tính theo năm m: số lần ghép lãi hay tính lãi trong năm - Trường hợp lãi suất danh nghĩa tính theo năm, trong năm có nhiều lần ghép lãi: 1. Lãi suất và các vấn đề liên quan đến lãi suất 1.2. Giá trị hiện tại của một số tiền Giá trị hiện tại của một số tiền trong tương lai là giá trị quy về thời điểm hiện tại của số tiền đó. = (1 + ) 1. Lãi suất và các vấn đề liên quan đến lãi suất 1.2. Giá trị hiện tại của một số tiền Dòng tiền là một chuỗi các khoản thu nhập hoặc chi trả xảy ra qua một số thời kỳ nhất định 0 1 2 3 4 n-1 n CF1 CF2 CF3 CF4 CFn-1 CFn Dòng tiền vào: là dòng tiền bao gồm các khoản thu nhập. Dòng tiền ra: là dòng tiền bao gồm các khoản chi trả. 1. Lãi suất và các vấn đề liên quan đến lãi suất 1.3. Khái niệm dòng tiền Các loại dòng tiền Dòng tiền đều cuối kỳ Dòng tiền đều đầu kỳ Dòng tiền đều vô hạn Dòng tiền đều Dòng tiền không đều Là dòng tiền bao gồm các khoản bằng nhau xảy ra qua một số thời kỳ nhất định. Loại dòng tiền Thời gian 0 1 2 3 n-1 n Dòng tiền đều cuối kỳ 100 100 100 100 100 Dòng tiền đều vô hạn 100 100 100 100 100 100 Dòng tiền đều đầu kỳ 100 100 100 100 100 Dòng tiền không đều -100 200 90 -300 450 800 Dòng tiền tổng quát CF0 CF1 CF2 CF3 CFn-1 CFn Là dòng tiền bao gồm các khoản không bằng nhau xảy ra qua một số thời kỳ nhất định. 1. Lãi suất và các vấn đề liên quan đến lãi suất 1.3. Khái niệm dòng tiền Giá trị tương lai của dòng tiền đều Giá trị tương lai của dòng tiền đều chính là tổng giá trị tương lai của từng khoản tiền C xảy ra ở từng thời điểm khác nhau quy về cùng một mốc tương lai là thời điểm n. Nếu trả cuối kỳ: FV = ∑ (1 + ) , FVn = C[(1+i)n – 1] i Số tiền Thời điểm T Giá trị tương lai ở thời điểm n C T = 1 FVn = C(1+i) n-1 C T = 2 FVn = C(1+i) n-2 C T = 3 FVn = C(1+i) n-3 C T = n - 1 FVn = C(1+i) n-(n-1) C T = n FVn = C(1+i) n-n = C(1+i)0 Nếu trả đầu kỳ: FV = ∑ (1 + ) , FVn = C[(1+i)n – 1] i ∗ (1 + i) 1. Lãi suất và các vấn đề liên quan đến lãi suất 1.3. Khái niệm dòng tiền Giá trị hiện tại của dòng tiền đều Hiện giá của dòng tiền đều bằng tổng hiện giá của từng khoàn tiền ở từng thời điểm khác nhau. Trả cuối kỳ: PV0 = C[1- 1/(1+i) n]/i Số tiền Thời điểm T Giá trị hiện tại C T = 1 PV0 = C/(1+i) 1 C T = 2 PV0 = C/(1+i) 2 C T = 3 PV0 = C/(1+i) 3 C T = n - 1 PV0 = C/(1+i) n-1 C T = n PV0 = C/(1+i) n Trả đầu kỳ: PV0 = C 1−(1+i)−n i ∗(1+i) 1. Lãi suất và các vấn đề liên quan đến lãi suất 1.4. Giá trị tương lai của dòng tiền không đều Số tiền Thời điểm T Giá trị tương lai ở thời điểm n C1 T = 1 FVn = C1(1+i) n-1 C2 T = 2 FVn = C2(1+i) n-2 C3 T = 3 FVn = C3(1+i) n-3 Cn-1 T = n - 1 FVn = Cn-1 (1+i) n-(n-1) Cn T = n FVn = Cn(1+i) n-n = Cn(1+i) 0 FVn = C1(1+i) n-1 + C2(1+i) n-2 + C3(1+i) n-3 ++ Cn-1(1+i) 1 + Cn 1. Lãi suất và các vấn đề liên quan đến lãi suất 1.4. Giá trị hiện tại của dòng tiền không đều Số tiền Thời điểm T Giá trị hiện tại C1 T = 1 PV0 = C1/(1+i) 1 C2 T = 2 PV0 = C2/(1+i) 2 C3 T = 3 PV0 = C3/(1+i) 3 Cn-1 T = n - 1 PV0 = Cn-1/(1+i) n-1 Cn T = n PV0 = Cn/(1+i) n PVn = C1/(1+i) 1 + C2/(1+i) 2 + C3/(1+i) 3 ++ Cn-1/(1+i) n-1 + Cn/(1+i) n Ví dụ 1: Công ty mua 1 tài sản và được bên bán đưa ra để lựa chọn các thức thức thanh toán như sau: a) Trả ngay 100 triệu đồng b/ trả 300 triệu đồng sau 10 năm c/ Trả đều vào cuỗi mỗi năm 15 triệu trong vòng 10 năm. Nếu lãi suất thị trường là 10%, công ty nên chọn phương thức thanh toán nào có lợi nhất. Ví dụ 2: Hai dự án đầu tư A và B cùng đòi hỏi vốn đầu tư ban đầu là 100 triệu đồng và dự kiến sẽ kéo dài trong 3 năm. Theo các tính toán ban đầu dự án A sẽ mang lại các khoản thu nhập ròng lần lượt trong các năm từ năm thứ nhất đến năm thứ ba là 10 triệu đồng, 60 triệu đồng và 80 triệu đồng. Tương tự dòng tiền của dự án B là 70 triệu đồng, 50 triệu đồng và 20 triệu đồng. Chi phí sử dụng vốn bình quân mà nhà đầu tư phải chịu khi huy động vốn là = 10%. Có nên đầu tư vào hai dự án này không? Nếu là hai dự án loại trừ nhau thì nên chọn dự án nào? 2. Phân tích trái phiếu 2.1. Lợi tức và rủi ro của đầu tư trái phiếu Tiền lãi định kỳ (1 năm/lần; nửa năm/lần) = Mệnh giá x lãi suất cuống phiếu (Coupon interest rate). Lợi tức Chênh lệch giá = Giá bán – Giá mua trái phiếu. Lãi của lãi: Nhà đầu tư lĩnh tiền lãi định kỳ và tái đầu tư ngay, tiền lãi này sẽ sinh ra gọi là lãi tái đầu tư. Rủi ro lãi suất: Giá trái phiếu thay đổi ngược chiều với sự thay đổi của lãi suất----> Lãi suất tăng, giá trái phiếu giảm và ngược lại. Rủi ro lãi suất phụ thuộc vào: lãi cuống phiếu, thời gian đáo hạn. Rủi ro tái đầu tư; Rủi ro tỷ giá hối đoái; Rủi ro thanh khoản. Rủi ro thanh toán: Chủ phát hành trái phiếu có thể vỡ nợ, mất khả năng thanh toán. Rủi ro 2. Phân tích trái phiếu 2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến giá trái phiếu Giá trái phiếu Tỷ giá hối đoái Lãi suất thị trường Lạm phát Thời gian đáo hạn Khả năng tài chính của chủ thể phát hành 2. Phân tích trái phiếu Trái phiếu là một hợp đồng nợ dài hạn do chính phủ hoặc công ty phát hành nhằm huy động vốn dài hạn. Mệnh giá trái phiếu (Face value) F = ố ố độ ỳ ố á ế đă ý á à Thị giá trái phiếu (Market value): giá của trái phiếu do quan hệ cung cầu trên thị trường quyết định. Giá trị thực của trái phiếu (Intrinsic value): giá trị kinh tế của TP trong điều kiện thị trường hiệu quả. Phân tích trái phiếu là xác định giá trị thực của trái phiếu hay chính là xác định hiện giá của toàn bộ thu nhập nhận được trong thời gian hiệu lực của trái phiếu. 2. Phân tích trái phiếu 2.3. Ước tính giá trái phiếu = ( + ) + ( + ) + ( + ) + ⋯+ + + ( + ) Giá trái phiếu là giá trị hiện tại của các khoản tiền thu được trong tương lai do trái phiếu đem lại: = ( + ) + ( + ) Trong đó: P: Giá trái phiếu ước tính C: Tiền lãi trái phiếu hàng năm M: Giá trị hoàn vốn của trái phiếu n: Số năm trái phiếu còn lưu hành t: Thứ tự của năm r: Lãi suất chiết khấu 1. Trả lãi định kỳ 1 năm 1 lần = − + + + 2. Trả lãi định kỳ 6 tháng 1 lần = ∗ − + / / + + / 2. Phân tích trái phiếu 2.3. Ước tính giá trái phiếu Công ty thực phẩm N phát hành trái phiếu lãi suất 15%/năm, mệnh giá 1 triệu đồng, đáo hạn sau 15 năm. Lãi suất đang lưu hành 10%/năm. Trả lãi định kỳ 1 năm 1 lần. Hãy tính hiện giá của trái phiếu nếu: a/ Trả lãi định kỳ 1 năm 1 lần b/ Trả lãi định kỳ 6 tháng 1 lần 2. Phân tích trái phiếu 2.4. Đo mức sinh lời của trái phiếu Lãi suất danh nghĩa: số tiền lãi mà người phát hành trả cho người mua trái phiếu tính trên mệnh giá. Lãi suất hiện hành: đo lường mức sinh lời của trái phiếu tại một thời điểm. ã ấ ℎ ệ ℎà ℎ = ề ã á ℎ ế ℎà ă á á ℎ ế ℎ ệ ℎà ℎ Lãi suất suất hoàn vốn (IRR-internal rate of return): Mức lãi suất làm cho PV các khoản tiền thu được trong tương lai thu được bằng với khoản đầu tư ban đầu. = ( + ) + ( + ) + ( + ) + ⋯+ + 1 2 3 2. Phân tích trái phiếu 2.4. Đo mức sinh lời của trái phiếu Lãi suất khi đáo hạn-Yield to Maturity (YTM): thước đo suất sinh lợi bình quân sẽ được hưởng nếu mua trái phiếu bây giờ và giữ nó cho đến tận khi đáo hạn. 4 - Trên thị trường trái phiếu, giá trái phiếu được niêm yết. - Căn cứ vào giá yết, một nhà đầu tư sẽ tính suất sinh lợi trong vòng đời còn lại của trái phiếu. - Lợi suất đến khi đáo hạn là suất chiết khấu sao cho giá trị hiện tại của các khoản chi trả của trái phiếu bằng đúng với giá của nó. = ( + ) + ( + ) + ( + ) + ⋯+ + + ( + ) 2. Phân tích trái phiếu 2.4. Đo mức sinh lời của trái phiếu Lãi suất kỳ hạn đầu tư: đo lường mức sinh lời khi nắm giữ một trái phiếu trong một kỳ hạn nhất định: 5 R = C + P − P P = C P + P − P P Lãi suất hiện hành ban đầu Ic Mức lời, lỗ về vốn Rg Pt: Giá trái phiếu ở thời điểm t Pt+1: Giá trái phiếu ở thời điểm t+ 1 - Nếu lãi suất thị trường tăng làm cho giá trái phiếu giảm -----> Lỗ về vốn. - Nếu lãi suất thị trường giảm làm giá trái phiếu tăng -----> Lãi về vốn. 2. Phân tích trái phiếu 2.5. Mối quan hệ giữa lãi suất thị trường, giá trái phiếu, lãi suất TP Ví dụ: Công ty HPG phát hành trái phiếu mệnh giá 1.000.000đ, kỳ hạn 20 năm, lãi suất danh nghĩa 10%, sau 5 năm lưu hành nhà đầu tư bán trái phiếu. Tính giá trái phiếu trong các trường hợp sau: a/ Nếu lãi suất thị trường bằng 10% b/ Nếu lãi suất thị trường là 12% c/ Nếu lãi suất thị trường là 8% 2. Phân tích trái phiếu 2.5. Mối quan hệ giữa lãi suất thị trường, giá trái phiếu, lãi suất TP Khi lãi suất thị trường = lãi suất danh nghĩa của TP: Giá bán trái phiếu = mệnh giá; lãi suất danh nghĩa = lợi tức hiện hành và bằng lãi suất đáo hạn. Khi lãi suất thị trường tăng và > lãi suất danh nghĩa Giá bán trái phiếu < mệnh giá; lãi suất danh nghĩa < lợi tức hiện hành và < lãi suất đáo hạn. Khi lãi suất thị trường giảm và < lãi suất danh nghĩa Giá bán trái phiếu > mệnh giá; lãi suất danh nghĩa > lợi tức hiện hành và > lãi suất đáo hạn. 1 2 3 3. Phân tích cổ phiếu 3.1. Phương pháp phân tích cổ phiếu Phân tích cơ bản Phân tích kỹ thuật Hoạt động của công ty quyết định giá trị; làm cơ sở định giá cổ phiếu; xác định chiều hướng thay đổi giá Cổ phiếu. + Phân tích vĩ mô + Phân tích ngành kinh tế mà công ty hoạt động. + Phân tích công ty: kinh tế, tài chính (báo cao tài chính). Nhược điểm: + Tốn nhiều thời gian do phải xử lý một lượng thông tin kinh, tế tài chính lớn. + Mức độ chính xác của kết quả bị hạn chế. Nghiên cứu diễn biến, hành vi của thị trường thông qua các lý thuyết, chỉ số, đồ thị để dự đoán xu hướng biến động về giá cổ phiếu. + Nghiên cứu tâm lý nhà đầu tư + Dự báo giá Cp trong cả ngắn hạn, trung và dài hạn. + Phân tích không phụ thuộc vào báo cáo tài chính của công ty. + Phát hiện ra xu thế dịch chuyển giá sang mức cân bằng mới. + Xác định thời điểm đầu tư. 3. Phân tích cổ phiếu 3.2. Định giá cổ phiếu -Ước tính giá cổ phiểu theo cổ tức dự tính. Cổ tức là một phần lợi nhuận sau thuế của công ty cổ phần trả cho các cổ đông hiện hữu. Cổ tức có thể được trả bằng tiền mặt hoặc cổ phiếu. Lợi tức do chênh lệch giá (Capital gain yield): Nhà đầu tư ngắn hạn có thể bán cổ phiếu ngay khi cổ phiếu tăng giá để hưởng chênh lệch giá. ổ ứ ổ ℎ ế ℎườ = ℎ ℎậ ò − ã ổ ứ ƯĐ − ỹ í ℎ ũ ố ổ ℎ ế ℎườ đ ư ℎà ℎ = ( + ) + ( + ) + ( + ) + ⋯+ + P0: Giá cổ phiếu thường ước định Dt: Khoản cổ tức dự tính nhận được năm t Pn: Giá bán lại cổ phiếu dự tính ở cuối năm n i: Tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư n: Số năm nắm giữ cổ phiếu của nhà đầu tư Khi n ---> ∞ thì ---> 0 3. Phân tích cổ phiếu 3.2. Định giá cổ phiếu + Trường hợp cổ tức tăng đều đặn hàng năm: Tỷ lệ tăng trưởng đều đặn của cổ tức: g Cổ tức được trả vào năm trước: D0 Vậy cổ tức được nhận năm thứ nhất: D1 = D0 + D0.g Cổ tức năm 2: D2 = D1 + D1.g = D0(1+g) 2 ............................ Cổ tức năm n: Dn = Dn-1 + Dn-1.g = D0(1+g) n = ( + ) ( + ) + ( + ) ( + ) + ( + ) ( + ) + ⋯+ ( + ) + P0 = ( ) hoặc P0 = + Trường hợp cổ tức tăng đều đặn hàng năm g = 0: P0 = 3. Phân tích cổ phiếu 3.2. Định giá cổ phiếu + Trường hợp cổ tức tăng hai giai đoạn: Giai đoạn 1: Tăng siêu với tốc độ tăng trưởng g>i = ( + ) + ( + ) + ( + ) + ⋯+ + Giai đoạn 2: Tăng đều g<r (từ năm t trở đi tốc độ tăng trưởng cổ tức đều g2) 3. Phân tích cổ phiếu 3.2. Định giá cổ phiếu + Tỷ suất sinh lời kỳ hạn đầu tư Công ty có giai đoạn phát triển trong T năm Tỷ lệ cổ tức tăng trưởng hàng năm: Gs Tỷ lệ cổ tức tăng hàng năm ở gia đoạn trưởng thành là: g Pp = + Định giá cổ phiếu ưu đãi: Pp: Giá cổ phiếu ưu đãi Dp: Cổ tức của 1 cổ phiếu ưu đãi hàng năm i: Tỷ suất sinh lời người đầu tư đòi hỏi 3. Phân tích cổ phiếu 3.3. Đánh giá hiệu quả đầu tư vào cổ phiếu + Tỷ suất sinh lời kỳ hạn đầu tư (Đánh giá mức độ thu nhập từ đầu tư cổ phiếu): REC: Tỷ suất sinh lợi kỳ hạn đầu tư D1: Cổ tức nhận được trong năm P0: Giá cổ phiếu mua vào (hay ở đầu kỳ) P1: Giá cổ phiếu bán ra (hay ở cuối kỳ) REC = ( ) + Thu nhập của một cổ phần EPS Tỷ suất sinh lời kỳ hạn đầu tư Tỷ suất lợi tức cổ phần Tỷ suất lãi vốn+= = ợ ậ ế − ầ ả ổ ứ ĐƯĐ ( ế ó) ố ổ ầ ườ đ ư à Thu nhập một cổ phần (EPS) Mỗi cổ phần trong năm thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. 3. Phân tích cổ phiếu 3.3. Đánh giá hiệu quả đầu tư vào cổ phiếu + Hệ số giá trên thu nhập (P/E) + Cổ tức và tỷ suất lợi tức cổ phần Hệ số giá trên thu nhập = = ầ ợ ậ ế à ả ổ ứ ổ đô ườ ă ố ổ ầ ườ đ ư à Cổ tức một cổ phần Giá thị trường của 1 cổ phần Thu nhập một cổ phần Nhà đầu tư phải bỏ ra bao nhiêu tiền để có được một đồng thu nhập. + Tỷ suất lợi tức cổ phần (tỷ suất cổ tức): = ầ ợ ậ ế à ả ổ ứ ổ đô ườ ă ố ổ ầ ườ đ ư à Cổ tức một cổ phần 4. Các chỉ số của thị trường chứng khoán 4.1. Chỉ số VN.index VN Index là đại lượng chỉ ra sự biến động giá cả các loại chứng khoán được niêm yết ở một ngày cụ thể so với thời điểm gốc. = ổ á ị ị ườ ủ á ổ ế ê ế ệ à ạ ờ đ ể í á ổ á ị ị ườ á ổ ế ê ế ủ à ố ( à ơ ở) VN index + Chỉ số HASTC Index: Chỉ số này tính toán mức biến động của tất cả các loại cổ phiếu được giao dịch trên trung tâm GDCK Hà Nội. = ổ á ị ị ườ ệ ạ ổ á ị ị ườ ố HASTC index = ∑ ∗ ∑ ∗ Một số bài tập Bài tập định giá cổ phiếu Công ty X trong năm trước chi trả mức cổ tức là 40%. Giá của cổ phiếu hiện tại trên thị trường là 18.000 đ/cp. Mệnh giá 10.000đ. Trong năm đầu tiên người ta dự tính tốc độ tăng trưởng 30%, năm thứ hai là 20%, năm thứ 3 là 15%, từ năm thứ 4 trở đi tốc độ tăng trưởng đều đặn là 10%/năm. Định giá cổ phiếu này nếu như lãi suất yêu cầu của nhà đầu tư tương đương với LS ngân hang biết LSNH hiện nay là 20%. Bài định giá trái phiếu Một trái phiếu có mệnh giá 1.000.000đ, kỳ hạn 5 năm, LS coupon là 8%/năm được trả lãi nửa năm 1 lần. Tại thời điểm phát hành trái phiếu, tỷ suất LN kỳ vọng là 9%/năm. a) Xác định giá của TP b) Nếu TP trên đang được bán với giá 999.780đ, bạn có nên mua TP đó không? Một số bài tập Bài tập khới lệnh định kỳ Đầu giờ phiên giao dịch SGDCK TPHCM tập hợp các lệnh mua, bán CP SAM như sau: Lệnh bán 5.000 5.200 8.300 15.000 18.500 13.400 5.600 4.000 Giá (đ) ATO 38.000 37.700 37.400 37.100 36.800 36.500 36.200 Lệnh mua 4.000 8.000 18.000 15.000 0 5.000 4.500 3.500 1) Xác định giá mở cửa của CP SAM. Biết rằng giá đóng cửa của CP SAM ở phiên giao dịch ngày hôm trước là 37.200đ. 2) Nhận xét việc thực hiện lệnh theo giá mở cửa. Cho biết, tại mức giá 37.100đ có KH đặt bán: KH Thời gian Lượng bán(CP) A 8h30 6.000 B 8h35 8.000 C 8h37 10.000 Một số bài tập Bài tập khớp lệnh liên tục Trong đợt khớp lệnh liên tục ngàyHOSE nhận được các lệnh mua bán chứng khoán KHA như sau: Hồ sơ xét tuyển CĐ, ĐH vào trường ĐH Thành Đông năm 2014 Hồ sơ gửi về: Trường Đại học Thành Đông, số 3 Vũ Công Đán, P.Tứ Minh, TP Hải Dương; ĐT: 0320 3680 186 – Hotline: 0973 990 362 1 2 3 4 Đơn xin xét tuyển theo mẫu của trường ĐH Thành Đông Bằng tốt nghiệp THPT hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời Bản sao học bạ THPT công chứng Giấy chứng nhận thuộc đối tượng ưu tiên nếu có Tiêu chí xét tuyển: - Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương - Xếp loại Hạnh kiểm khá trở lên - Hệ Đại học: tổng điểm trung bình cả năm 3 môn thuộc khối xét tuyển năm lớp 12 >= 18 điểm, không môn nào dưới 5,0 - Hệ Cao đẳng: tổng điểm trung bình cả năm 3 môn thuộc khối xét tuyển năm lớp 12 >= 16,5 điểm, không môn nào dưới 5,0 Thời gian nhận hồ sơ đến hết ngày 31/10/2014 Nơi bán và nhận hồ sơ: Phòng 102 - Trường Đại học Thành Đông, số 3 Vũ Công Đán, P.Tứ Minh, TP Hải Dương; ĐT: 0320 3559 666– Hotline: 0973 990 362 TRƯỜNG ĐẠI HỌC THÀNH ĐÔNG TUYỂN SINH THẠC SĨ QLKT ĐỢT 1/2015 Chuyên ngành: Quản Lý Kinh Tế 1 2 3 4 Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Đại học tất cả các chuyên ngành (học viên tốt nghiệp các ngành khác hoặc gần với ngành dự thi phải học BSKT ) Thâm niên công tác: Tốt nghiệp Đại học loại Khá trở lên được dự thi ngay sau khi tốt nghiệp, đối tượng còn lại có kinh nghiệm từ 1 năm trở lên. Hạn nộp hồ sơ: từ 01/12/2014 đến hết 30/1/2015 Môn thi tuyển: Toán cao cấp, Ngoại ngữ (tiếng anh); Kinh tế học Trường Đại học Mỏ Địa Chất Hà Nội cấp bằng Thạc sĩ TRƯỜNG ĐẠI HỌC THÀNH ĐÔNG TUYỂN SINH NĂM 2014 1. Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương 2. Xếp loại Hạnh kiểm khá trở lên 3. Tổng điểm trung bình cả năm lớp 12 của 3 môn thuộc khối xét tuyển - Hệ Đại học: Từ 18 điểm trở lên, không môn nào dưới 5,0 - Hệ Cao đẳng: Từ 16,5 điểm trở lên, không môn nào dưới 5,0 XÉT TUYỂN vào Cao Đẳng và Đại học 0320 3680 186-0973 990 362 TRƯỜNG ĐẠI HỌC THÀNH ĐÔNG TUYỂN SINH NĂM 2014 1. Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương 2. Xếp loại Hạnh kiểm khá trở lên 3. Tổng điểm trung bình cả năm lớp 12 của 3 môn thuộc khối xét tuyển - Hệ Đại học: Từ 18 điểm trở lên, không môn nào dưới 5,0 - Hệ Cao đẳng: Từ 16,5 điểm trở lên, không môn nào dưới 5,0 XÉT TUYỂN vào Cao Đẳng và Đại học 0320 3680 186-0973 990 362 Chuyên ngành đào tạo: Liên hệ: Trung tâm Giáo Dục Cộng Đồng – ĐH Thành Đông Số 3 Vũ Công Đán, P.Tứ Minh, TP Hải Dương – 03203 559 666 Hotline: 0973 990 362; Email: minhnv@thanhdong.edu.vn TRƯỜNG ĐẠI HỌC THÀNH ĐÔNG TUYỂN SINH LIÊN THÔNG TỪ TRUNG CẤP LÊN ĐẠI HỌC NĂM 2014 1. Kế toán 2. Quản trị kinh doanh 3. Tài Chính Ngân Hàng Nhận hồ sơ các ngày trong tuần đến hết 30/10/2014 Khai giảng dự kiến: 8h00’ ngày 14/11/2014 Thời gian đào tạo: 2,5 -3 năm 4. Công nghệ thông tin 5. Quản lý đất đai 6. Công nghệ kỹ thuật xây dựng HỌC BỔNG NHẬP HỌC 2014
File đính kèm:
- bai_giang_thi_truong_chung_khoan_nguyen_van_minh.pdf