Bài giảng Thị trường chứng khoán - Nguyễn Văn Tâm

Tóm tắt Bài giảng Thị trường chứng khoán - Nguyễn Văn Tâm: ...hi hồ sơ xin phép phát hành có hiệu lực Công bố phát hành Phân phối chứng khoán Tổng kết đợt phát hành Bảo lãnh phát hành • Bảo lãnh phát hành là việc tổ chức bảo lãnh giúp tổ chức phát hành thực hiện các thủ tục trước khi chào bán chứng khoán, tổ chức việc phân phối & giúp b... Đơn vị yết giá • Đơn vị yết giá là đơn vị tiền tệ tối thiếu được quy định đối với việc định giá. • Đơn vị yết giá là đơn vị yết giá rộng và có tính đến dao động của giá cả Đơn vị yết giá tại SGDCK TP.HCM Mức giá Đơn vị yết giá Giá ≤ 49.900 100đ Giá từ 50.000 – 99.500đ 500đ Giá...ịch trên thị trường tập trung. • Đó chính là việc lưu giữ, bảo quản chứng khoán của khách hàng & giúp khách hàng thực hiện các quyền của mình đối với CK được thực hiện thông qua các thành viên lưu ký của thị trường giao dịch CK. Chương 5 – Công ty chứng khoán 24 Quyền & nghĩa vụ của cô...

pdf187 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 202 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng Thị trường chứng khoán - Nguyễn Văn Tâm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ứng khoán An Phúc 
• Công ty Quản lý quỹ đầu tư Chứng khoán Phương Đông 
• Công ty Quản lý quỹ đầu tư chứng khoán Bản Việt 
• Công ty Liên doanh Quản lý quỹ đầu tư chứng khoán 
Việt Nam 
• Công ty Quản lý quỹ Manulife Việt Nam 
• Công ty Quản lý quỹ SSI 
• Công ty Quản lý quỹ Đầu tư Prudential Việt Nam 
• Công ty Quản lý quỹ đầu tư Chứng khoán Bảo Việt 
Chương 6 – Quỹ đầu tư 16 
Bài tập 
• Tìm hiểu quá trình hình thành & phát triển của 
một công ty quản lý quỹ tại TP.HCM mà bạn 
biết. 
• Phân tích các hoạt động kinh doanh của công ty 
đó. 
Chương 7 – Phân tích chứng khoán 1 
Chương 7 
Phân tích chứng 
khoán 
Th.s Nguyễn Văn Tâm 
Mục tiêu 
• Nắm được tầm quan trọng của việc phân tích 
chứng khoán trong đầu tư chứng khoán. 
• Biết cách phân tích chứng khoán để làm cơ sở 
cho các quyết định về đầu tư chứng khoán. 
Chương 7 – Phân tích chứng khoán 2 
Nội dung 
Phân tích chứng khoán 
Định giá chứng khoán 
Bài tập 
Phân tích cổ 
phiếu 
Chương 7 – Phân tích chứng khoán 3 
Phân tích cơ bản 
1 
Phân tích 
tình hình 
kinh tế 
chính trị 
2 
Phân tích 
ngành 
3 
Phân tích 
doanh 
nghiệp 
Phân tích nền kinh tế 
• Tình hình kinh tế, chính trị trong và ngoài nước. 
• Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) 
• Chi tiêu của người tiêu dùng, chính phủ 
• Chi tiêu cho đầu tư 
• Lãi suất 
• Lạm phát 
• Tỷ giá hối đoái 
• Chính sách thuế, 
Chương 7 – Phân tích chứng khoán 4 
Phân tích ngành 
• Đặc điểm kinh tế, kỹ thuật của ngành. 
• Xu hướng phát triển của ngành 
• Tính cạnh tranh của ngành 
• Chính sách của chính phủ đối với ngành 
Phân tích doanh nghiệp 
• Phân tích hoạt động đầu tư 
• Phân tích vốn 
• Phân tích các chu kỳ tài chính 
• Phân tích khả năng tài chính dài hạn 
• Phân tích khả năng thanh toán 
• Phân tích doanh lợi 
• Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh 
Chương 7 – Phân tích chứng khoán 5 
Chỉ số về phương cách tạo 
vốn 
Chỉ số trái phiếu 
Tổng mệnh giá trái phiếu 
Tổng vốn dài hạn 
= 
Tổng vốn dài hạn 
= 
Tổng mệnh giá cổ phiếu ưu đãi 
Chỉ số cổ phiếu ưu đãi 
Tổng vốn dài hạn 
= Chỉ số cổ phiếu thường 
Tổng mệnh giá CPT + vốn thặng dư + thu nhập giữ lại 
Giá trị sổ sách (Book value) 
Giá trị sổ sách mỗi cổ phần 
Tổng tài sản – Tổng Nợ - CP ưu đãi 
Số CP thường đang lưu hành 
= 
Chương 7 – Phân tích chứng khoán 6 
Chỉ số lưu lượng tiền mặt 
• Lưu lượng tiền mặt (Cash flow) = Thu nhập ròng 
+ Khấu hao hàng năm 
Các tỷ số nợ 
Tỷ số nợ so với tổng tài sản (%) 
Tổng số nợ 
Tổng tài sản 
= 
Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu 
Vốn chủ sở hữu 
= 
Tổng số nợ 
x 100% 
Chương 7 – Phân tích chứng khoán 7 
Các tỷ số về hiệu quả hoạt động 
Vòng quay hàng tồn kho 
Giá vốn hàng bán 
Hàng tồn kho 
= 
Số ngày của một vòng quay 
hàng tồn kho 
Vòng quay hàng tồn kho 
= 
Số ngày làm việc trong năm 
Các tỷ số về hiệu quả hoạt động (tt) 
Vòng quay các khoản phải thu 
Doanh thu thuần 
Các khoản phải thu 
= 
Kỳ thu tiền bình quân 
Vòng quay các khoản phải thu 
= 
Số ngày làm việc trong năm 
Chương 7 – Phân tích chứng khoán 8 
Các tỷ số về hiệu quả hoạt động (tt) 
Hiệu quả hoạt động của TSCĐ 
Doanh thu thuần 
Tài sản cố định 
= 
Vòng quay TSLĐ 
Tài sản lưu động 
= 
Doanh thu thuần 
Các tỷ số về hiệu quả hoạt động (tt) 
Số vòng quay tổng tài sản 
Doanh thu thuần 
Tổng tài sản 
= 
Số ngày một vòng quay tổng TS 
Vòng quay tổng tài sản 
= 
Số ngày làm việc trong năm 
Chương 7 – Phân tích chứng khoán 9 
Các tỷ số về hiệu quả hoạt động (tt) 
Tỷ suất doanh lợi gộp 
Doanh thu thuần – giá vốn hàng bán 
Doanh thu thuần 
= 
Tỷ suất doanh lợi ròng 
Doanh thu thuần 
= 
Lợi nhuận ròng 
x 100% 
x 100% 
Các tỷ số về hiệu quả hoạt động (tt) 
Tỷ suất doanh lợi tổng tài sản 
(ROA) 
Lợi nhuận ròng 
Tổng tài sản 
= x 100% 
Đòn bẩy tài chính = 
Tổng tài sản 
Vốn chủ sở hữu 
Chương 7 – Phân tích chứng khoán 10 
Chỉ số về khả năng thanh toán 
Khả năng thanh toán hiện thời (K) 
Tài sản lưu động 
Nợ ngắn hạn 
= 
Khả năng thanh toán nhanh 
Nợ ngắn hạn 
= 
Tài sản lưu động – Hàng tồn kho 
Tỷ số khả năng thanh toán lãi vay 
Khả năng thanh toán lãi vay 
Lợi nhuận trước lãi vay & thuế (EBIT) 
Chi phí lãi vay 
= 
Chương 7 – Phân tích chứng khoán 11 
Các tỷ số về hiệu quả hoạt động (tt) 
Tỷ suất sinh lời của vốn 
Chủ sở hữu (ROE) 
Lợi nhuận ròng 
Vốn chủ sở hữu 
= x 100% 
Tỷ suất sinh lời của vốn 
Chủ sở hữu (ROE) ROA = x Đòn bẩy tài chính 
Các chỉ tiêu đánh giá chính sách cổ 
tức 
Thu nhập mỗi cổ phần 
(Earning per share – EPS) 
Thu nhập ròng – Cổ tức ưu đãi 
Số cổ phần thường đang lưu hành 
= 
Cổ tức mỗi cổ phần 
(Dividend per share – DPS) 
Thu nhập ròng – Cổ tức ưu đãi – Thu nhập giữ lại 
Số cổ phần thường đang lưu hành 
= 
Chương 7 – Phân tích chứng khoán 12 
Các chỉ tiêu đánh giá chính sách cổ 
tức 
Chỉ số thanh toán cổ tức = 
DPS 
EPS 
Chỉ số thu nhập giữ lại = 1 - Chỉ số thanh toán cổ tức 
Các chỉ số về triển vọng phát triển 
công ty 
Chỉ số giá trên thu nhập 
(P/E) 
Thị giá 
Thu nhập mỗi cổ phần (EPS) 
= 
Thị giá 
Giá trị sổ sách mỗi cổ phần 
= Chỉ số giá trên giá trị sổ sách 
(P/B) 
Cổ tức 
Thị giá 
= 
Tỷ lệ cổ tức trên thị giá 
(D/P) X 100% 
Chương 7 – Phân tích chứng khoán 13 
Các chỉ số về triển vọng phát triển 
công ty 
Tỷ lệ thu nhập giữ lại x ROE = Tỷ lệ tăng trưởng 
Phân tích kỹ thuật 
• Phân tích kỹ thuật được xem là một công cụ 
quan sát, ghi nhận về thị giá chứng khoán, qua 
đó tính toán và dự báo về thị giá tương lai xuất 
phát từ biến động thị giá trong hiện tại & quá 
khứ. 
• Phân tích kỹ thuật là quá trình nghiên cứu xu 
hướng biến động của thị trường chứng khoán 
nói chung và một loại chứng khoán nói riêng để 
xem xét thời điểm thích hợp cho việc mua bán 
chứng khoán. 
Chương 7 – Phân tích chứng khoán 14 
Chỉ số Chứng khoán Việt Nam VN-
Index 
• Công thức tính chỉ số chứng khoán: 
P1: giá CK hiện hành 
P0: giá CK thời kỳ gốc 
Q1: khối lượng CP đang lưu hành 
Q0: khối lượng CP thời kỳ gốc 
I0: chỉ số giá bình quân thời kỳ gốc 
0
1
00
1
11
I
PQ
PQ
IndexVN
n
i
ii
n
i
ii




Ví dụ: Kết quả phiên giao dịch 
đầu tiên ngày 28-7-2000 
Mã 
Cổ phiếu 
Giá 
thực hiện 
Số lượng CP 
niêm yết 
Giá trị 
thị trường 
REE 16.000 15.000.000 240.000.000.000 
SAM 17.000 12.000.000 204.000.000.000 
Tổng 444.000.000.000 
Chương 7 – Phân tích chứng khoán 15 
VN-Index: 28/07/2000 
0
1
00
1
11
I
PQ
PQ
IndexVN
n
i
ii
n
i
ii




444.000.000.0000 
444.000.000.0000 
X 100 = 100 = 
Ngày 2-8 có kết quả giao dịch 
như sau: 
Mã 
Cổ phiếu 
Giá 
thực hiện 
Số lượng CP 
niêm yết 
Giá trị 
thị trường 
REE 16.600 15.000.000 249.000.000.000 
SAM 17.500 12.000.000 210.000.000.000 
Tổng 459.000.000.000 
Chương 7 – Phân tích chứng khoán 16 
Ngày 16-11 có thêm cp mới niêm 
yết & kết quả giao dịch như sau 
Mã 
Cổ 
phần 
Giá 
thực hiện 
Số lượng CP 
niêm yết 
Giá trị 
thị trường 
REE 16.900 15.000.000 253.500.000.000 
SAM 17.500 12.000.000 210.000.000.000 
VNM 35.200 40.000.000 1.408.000.000.000 
TAC 12.100 8.500.000 102.850.000.000 
1.974.350.000.000 
Định giá chứng 
khoán 
Chương 7 – Phân tích chứng khoán 17 
Quy mô thị trường 
• Tổng quy mô thị trường: 
i
n
i
iPQV 


1
V: Tổng giá trị thị trường 
Q: Số lượng cổ phiếu đang lưu hành 
P: Giá thị trường của một cổ phiếu 
i: Loại cổ phiếu 
Vòng quay vốn và cổ phiếu 
Tổng giá trị của số cổ phiếu được giao dịch 
Tổng giá trị thị trường của số cổ phiếu 
Vòng quay vốn = 
Tổng số cổ phiếu niêm yết được giao dịch 
Tổng số cổ phiếu niêm yết 
Vòng quay cổ phiếu = 
Chương 7 – Phân tích chứng khoán 18 
Định giá cổ phiếu 
• Mô hình chiết khấu cổ tức: 

 

n
t
t
t
r
D
P
1
0
)1(
P0: Giá trị hiện tại của cổ phiếu 
n: Đời sống của tài sản (cổ phiếu) 
r: Tỷ lệ lãi chiết khấu (tỷ suất lợi nhuận đòi 
 hỏi của nhà đầu tư) 
Dt: Cổ tức nhận được năm thứ t 
Các mô hình tăng trưởng 
• Mô hình không tăng (áp dụng luôn cho cổ phiếu ưu 
đãi & trái phiếu không có thời hạn): 
r
D
P 0
Chương 7 – Phân tích chứng khoán 19 
Các mô hình tăng trưởng 
• Mô hình tăng trưởng đều: 
gr
D
P

 10
P0: Giá trị hiện tại của cổ phiếu 
r: Tỷ lệ lãi chiết khấu (lợi nhuận kỳ vọng) 
g: Tỷ lệ tăng trưởng (=ROE x tỷ lệ thu nhập giữ lại) 
D1: Cổ nhận được năm thứ 1 
Ví dụ 
• DN ABC, giá cổ phiếu hiện hành là 16USD. Thu 
thập mỗi cổ phần của năm trước là 2USD, hệ số 
lợi nhuận ròng trên vốn cổ phần là 11% và giả 
định không đổi trong tương lai. Cổ tức chiếm 
40% thu thập. Tỷ lệ lãi suất không rủi ro là 7%. 
Tỷ suất sinh lợi kỳ vọng của thị trường là 12% 
và hệ số beta của DN là 1,25. 
• Hãy định giá cổ phiếu của DN ABC? 
Chương 7 – Phân tích chứng khoán 20 
Các mô hình tăng trưởng 
• Mô hình tăng trưởng thay đổi (tăng trưởng 2 giai 
đoạn): 
]][
)1(
1
[
)1(
)1(
2
11
1
10
0
1
1
gr
D
rr
gD
P t
t
t
t
t
t




 


Hoặc áp dụng công thức 
n
n
n
t
t
rt
r
V
r
D
V
)1()1(1
0





gr
Dr
V nn

 1
Chương 7 – Phân tích chứng khoán 21 
Ví dụ 
• Công ty XYZ năm trước trả cổ tức là 40.000đ. 
Cổ tức này được kỳ vọng có tốc độ tăng trưởng 
6% trong 5 năm đầu, sau đó tốc độ tăng trưởng 
cổ tức sẽ chỉ còn 5% mãi mãi. Nếu tỷ suất lợi 
nhuận kỳ vọng là 14%, thì giá cổ phiếu là bao 
nhiêu? 
Định giá cổ phiếu theo tỷ số P/E 
• Công thức: 
 P0 = Lợi nhuận kỳ vọng trên cổ phiếu x Tỷ số 
P/E bình quân ngành) 
• Ví dụ: 
 P0 = 3 x 15 = 45 
Chương 7 – Phân tích chứng khoán 22 
Định giá trái phiếu 
• Công thức tổng quát: 

 



n
t
nt
t
r
F
r
C
P
1 )1()1(
P: Giá trái phiếu 
n: Số năm còn lại cho đến khi đáo hạn 
Ct: Cổ tức hằng năm 
r: Tỷ lệ lãi chiết khấu 
F: Mệnh giá trái phiếu 
Định giá trái phiếu 
• Trả lãi định kỳ 1 năm 1 lần: 
n
n
rF
r
r
CP 






 
 )1(
)1(1
Chương 7 – Phân tích chứng khoán 23 
Ví dụ 
• Công ty N phát hành trái phiếu lãi suất 
15%/năm, mệnh giá 1 triệu đồng, thời hạn 15 
năm. Lãi suất đang lưu hành 10%/năm. Trả lãi 
định kỳ 1 năm 1 lần. 
• Tính hiện giá của trái phiếu? 
Định giá trái phiếu 
• Trả lãi định kỳ 6 tháng 1 lần: 
n
n
rF
r
rC
P 2
2
)2/1(
2/
)2/1(1
2







 

Chương 7 – Phân tích chứng khoán 24 
Định giá trái phiếu 
• Trái phiếu không trả lãi định kỳ 
nr
F
P
)1( 

Ví dụ 
• Một loại trái phiếu có thời hạn đáo hạn là 20 
năm nhưng không trả lãi định kỳ mà chỉ trả vốn 
gốc là 1.000.000đ vào cuối năm thứ 20. Nếu 
hiện nay, lãi suất trên thị trường là 10% thì 
người mua trái phiếu phải trả là: 
đP 644.148
%)101(
000.000.1
20



Chương 8 – TTLK & TTBT 1 
Chương 8 
Trung tâm lưu ký 
& Thanh toán bù 
trừ 
Th.s Nguyễn Văn Tâm 
Mục tiêu 
• Sau khi học xong chương này, sinh viên phải: 
– Nắm được vai trò & tầm quan trọng của trung tâm lưu 
ký và thanh toán bù trừ trên TTCK. 
– Biết được nguyên tắc hoạt động của một trung tâm 
lưu ký & thanh toán bù trừ. 
Chương 8 – TTLK & TTBT 2 
Nội dung 
• Giới thiệu về hệ thống lưu ký chứng khoán & 
thanh toán bù trừ 
• Trung tâm lưu ký chứng khoán 
• Trung tâm thanh toán bù trừ 
• Bài tập 
Giới thiệu về hệ 
thống lưu ký 
chứng khoán & 
thanh toán bù trừ 
Chương 8 – TTLK & TTBT 3 
Khái niệm 
• Hệ thống thanh toán bù trừ, lưu ký chứng khoán 
là tên gọi thông thường của một hệ thống các 
trang thiết bị, con người, các quy định & hoạt 
động về thanh toán, bù trừ & lưu ký chứng 
khoán. 
• Hệ thống này gồm một số hoạt động như sau: 
– Hoạt động đăng ký 
– Hoạt động lưu ký chứng khoán 
– Hoạt động bù trừ 
– Hoạt động thanh toán 
Hoạt động đăng ký 
• Là việc đăng ký các thông tin về chứng khoán & 
quyền sở hữu chứng khoán của người nắm giữ 
chứng khoán. 
Chương 8 – TTLK & TTBT 4 
Hoạt động lưu ký chứng khoán 
• Là hoạt động lưu giữ, bảo quản chứng khoán 
của khách hàng & giúp khách hàng thực hiện 
các quyền của mình đối với chứng khoán lưu ký. 
Hoạt động bù trừ 
• Là việc xử lý thông tin về các giao dịch chứng 
khoán nhằm đưa ra một con số ròng cuối cùng 
mà các đối tác tham gia phải thanh toán sau khi 
giao dịch. 
• Kết quả bù trừ sẽ chỉ ra bên nào phải trả tiền, 
bên nào phải giao chứng khoán. 
Chương 8 – TTLK & TTBT 5 
Hoạt động thanh toán 
• Là hoạt động hoàn tất các giao dịch chứng 
khoán, trong đó các bên sẽ thực hiện nghĩa vụ 
của mình: 
– Bên phải trả chứng khoán thực hiện việc giao chứng 
khoán. 
– Bên phải trả tiền thực hiện việc chuyển tiền 
Vai trò của hệ thống lưu ký & thanh 
toán bù trừ 
• Thanh toán các giao dịch chứng khoán, đảm 
bảo các giao dịch được hoàn tất. 
• Giúp quản lý thị trường chứng khoán. 
• Giảm chi phí cho các đối tượng tham gia thị 
trường. 
• Giảm rủi ro cho hoạt động của thị trường. 
• Thực hiện việc thanh toán nhanh góp phần giúp 
các đối tượng của hệ thống tăng vòng quay vốn. 
Chương 8 – TTLK & TTBT 6 
Chức năng 
• Quản lý chứng khoán lưu ký. 
• Ghi nhận quyền sở hữu & các thông tin về tình 
hình thay đổi của chứng khoán cho khách hàng. 
• Cung cấp thông tin về chứng khoán. 
• Thực hiện các nghiệp vụ 
• Phân phối lãi, trả vốn gốc & cổ tức bằng tiền cho 
người sở hữu CK. 
Chức năng (tt) 
• Giúp quản lý tỷ lệ nắm giữ của người sở hữu 
chứng khoán. 
• Cung cấp các dịch vụ khác liên quan đến chứng 
khoán lưu ký như cầm cố, thu hộ thuế. 
Chương 8 – TTLK & TTBT 7 
Trung tâm lưu ký 
chứng khoán 
Mô hình quản lý một cấp 
• Mô hình quản lý một cấp còn được gọi là mô 
hình quản lý trực tiếp tài khoản của nhà đầu tư. 
• Khi đó, trung tâm lưu ký CK trở thành một đầu 
mối thông tin & thông qua hệ thống của mình 
TTLK có thể giúp UBCK thực hiện được những 
quy định về quản lý bán khống, mua bán nội 
gián một cách chặt chẽ. 
• Tài khoản của nhà đầu tư được ghi có & ghi nợ 
trực tiếp tại TTLK. 
Chương 8 – TTLK & TTBT 8 
Bán khống chứng khoán là gì? 
• Bán khống là giao dịch trong đó nhà đầu tư đặt 
lệnh bán chứng khoán khi không có chứng 
khoán trong tài khoản. 
• Khi thực hiện giao dịch này, nhà đầu tư mong 
đợi giá sẽ giảm trong tương lai, khi đó họ sẽ 
mua được chứng khoán với giá thấp hơn và trả 
cho công ty chứng khoán. 
• Khoản chênh lệch là lợi nhuận của nhà đầu tư, 
song nếu chứng khoán tăng giá thì sẽ bị lỗ. 
Mô hình quản lý một cấp (tt) 
• Các thành viên lưu ký đóng vai trò là người theo 
dõi tài khoản cho người đầu tư. 
• Vào bất cứ thời điểm nào TTLK cũng có thể đáp 
ứng được yêu cầu cung cấp danh sách các cổ 
đông lưu ký chứng khoán của các tổ chức phát 
hành. 
Chương 8 – TTLK & TTBT 9 
Mô hình quản lý hai cấp 
• Mô hình này còn được gọi là mô hình quản lý tài 
khoản thành viên lưu ký. Đây là mô hình được 
áp dụng khá phổ biến hiện nay. 
• Theo đó, chỉ có các thành viên lưu ký được mở 
tài khoản tại TTLK. Người sở hữu mở tài khoản 
và ký gửi chứng khoán của mình tại thành viên 
lưu ký & thành viên lưu ký sẽ tái lưu ký chứng 
khoán tại TTLK. 
Mô hình quản lý tài khoản hỗn hợp 
• Mô hình quản lý tài khoản hỗn hợp cho phép 
người sở hữu chứng khoán được mở tài khoản 
& lưu ký chứng khoán tại 2 nơi: tại thành viên 
lưu ký hoặc trực tiếp tại TTLK. 
Chương 8 – TTLK & TTBT 10 
Chức năng của trung tâm lưu ký 
chứng khoán 
• Nhận lưu ký chứng khoán. 
• Tiến hành thanh toán, thực hiện chuyển khoản, 
cầm cố thông qua các bút toán ghi sổ. 
• Thực hiện quyền của người sở hữu chứng 
khoán đối với chứng khoán lưu ký. 
Trung tâm thanh 
toán bù trừ 
Chương 8 – TTLK & TTBT 11 
Khái niệm 
• Hệ thống thanh toán bù trừ là một bộ phận cấu 
thành của TTCK, đảm nhận chức năng bù trừ & 
thanh toán cho các giao dịch được thực hiện 
trên thị trường. 
• Bù trừ là việc dựa trên kết quả giao dịch để tính 
toán theo một số phương pháp nhất định nhằm 
đưa ra được số lượng chứng khoán và tiền mà 
các bên tham gia vào giao dịch sẽ được nhận và 
phải trả. 
• Thanh toán là việc giao nhận CK cho bên mua 
và tiền cho bên bán. 
Các nguyên tắc thanh toán bù trừ 
• Thực hiện bù trừ theo kết quả giao dịch. 
• Thực hiện thanh toán theo kết quả bù trừ. 
• Đảm bảo việc giao dịch chứng khoán đồng thời 
với việc thanh toán tiền. 
Chương 8 – TTLK & TTBT 12 
Các phương thức bù trừ 
• Phương thức thanh toán từng giao dịch 
• Phương thức bù trừ song phương 
• Phương thức bù trừ đa phương 
Phương thức thanh toán từng giao 
dịch 
• Là việc thanh toán theo từng giao dịch phát 
sinh. 
• Phương thức này được áp dụng trong một số 
giao dịch đặc biệt hoặc trong giao dịch thương 
mại truyền thống. 
• Nếu khối lượng giao dịch lớn & có nhiều thành 
viên lưu ký tham gia thì phương pháp này không 
hiệu quả. 
Chương 8 – TTLK & TTBT 13 
Phương thức bù trừ song phương 
• Là việc tính toán số lượng thuần tiền & từng loại 
chứng khoán phải thanh toán giữa các cặp đối 
tác giao dịch. 
• Phương thức này được sử dụng khi số lượng 
giao dịch, chứng khoán và thanh viên lưu ký còn 
ít. 
• Trong một số trường hợp giao dịch thảo thuận, 
thị trường vẫn sử dụng phương thức này. 
Phương thức bù trừ đa phương 
• Là việc tính toán số lượng thuần tiền & từng loại 
chứng khoán mà mỗi thành viên lưu ký phải 
thanh toán. 
• Phương thức này được áp dụng phổ biến nhất 
hiện nay do tính ưu việt của nó (giảm tối đa sự 
luân chuyển tiền & chứng khoán, tiết kiệm chi 
phí) 
Chương 8 – TTLK & TTBT 14 
Bài tập liên hệ 
• Tìm hiểu quy trình đăng ký, lưu ký & thanh toán 
bù trừ chứng khoán của một công ty chứng 
khoán mà bạn biết? 
Giới thiệu môn học - TTCK 1 
THỊ TRƯỜNG 
CHỨNG KHOÁN 
Trường ĐH Yersin Đà Lạt 
Khoa: QTKD 
Giới thiệu môn học 
Giới thiệu giảng viên 
• Thạc sĩ Nguyễn Văn Tâm 
• Giảng viên ĐH Văn Lang, chuyên 
ngành Sales, Marketing, Brand & 
Tài chính. 
• Chuyên viên tư vấn Chiến lược & 
Marketing. 
• Có nhiều năm kinh nghiệm về 
Sales & Marketing ở các cty lớn 
tại Việt Nam. 
• Điện thoại: 0913 624 480 
• Email: tinahongmai@gmail.com 
Giới thiệu môn học - TTCK 2 
Mục tiêu môn học 
• Môn học này nhằm giúp sinh viên: 
– Nắm được những kiến thức cơ bản về thị trường tài 
chính & thị trường chứng khoán. 
– Nắm được quy luật vận hành của thị trường chứng 
khoán. 
– Lý giải được các vấn đề đang xảy ra trên thị trường 
chứng khoán hiện nay tại Việt Nam & Thế Giới. 
– Ứng dụng các kiến thức về TTCK để đầu tư hoặc 
quản lý đầu tư. 
Chương trình học 
• 3 tín chỉ (45 tiết) 
• Học 4 ngày (10 - 12 tiết/ngày) 
• Thời gian học: 10 - 13/12/2012 
– Sáng: Từ 07h00’ đến 11h00’ 
– Chiều: Từ 13h00’ đến 17h00’ 
• Phòng .. 
Giới thiệu môn học - TTCK 3 
Phương pháp học 
• Áp dụng phương pháp học tập chủ động. 
• Chú trọng sự tham gia thảo luận các tình huống 
của sinh viên. 
• Một số quy định chung: 
– Đi học đúng giờ 
– Tắt ĐTDĐ 
– Không tự ý ra vào 
Nội dung học 
Chương 1 Tổng quan về thị trường chứng khoán 
Chương 2 Thị trường sơ cấp 
Chương 3 Sở giao dịch chứng khoán 
Chương 4 Thị trường phi tập trung 
Chương 5 Công ty chứng khoán 
Chương 6 Quỹ đầu tư & công ty quản lý quỹ 
Chương 7 Phân tích chứng khoán 
Chương 8 Trung tâm lưu ký & thanh toán bù trừ 
Giới thiệu môn học - TTCK 4 
Đánh giá 
• Hình thức thi: trắc nghiệm + tự luận + bài tập 
• Thời gian thi: 60 phút 
• Không sử dụng tài liệu 
Tài liệu đọc & bài giảng 
• Lê Hoàng Nga (2011), Thị trường chứng khoán, 
NXB Tài Chính. 
• Bài giảng Powerpoint của giảng viên 
Giới thiệu môn học - TTCK 5 
Tài liệu tham khảo 
• PGS.TS. Bùi Kim Yến & tgk (2009), Thị Trường 
Chứng Khoán, NXB Thống Kê. 
• PGS.TS. Bùi Kim Yến & tgk (2009), Phân tích 
Chứng khoán & Quản lý danh mục đầu tư, NXB 
Thống Kê. 
• PGS.TS Bùi Kim Yến - TS. Nguyễn Minh Kiều 
(2009), Thị trường Tài chính, NXB Thống Kê. 
Một số website có liên quan 
• www.vietnamnet.vn 
• www.vietstock.vn 
• www.infotv.vn 
• www.cafef.vn 
• www.gafin.vn 
• www.ssc.gov.vn 
• www.eurocapital.vn 
• www.vndirect.com 
Giới thiệu môn học - TTCK 6 
Thành lập nhóm 
• Thành lập nhóm học tập từ 7 – 9 người 
– Bầu nhóm trưởng 
– Đặt tên nhóm 
– Giới thiệu nhóm 
Thank You! 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_thi_truong_chung_khoan_nguyen_van_tam.pdf