Bài giảng Thị trường tài chính và các định chế tài chính - Chương 2: Cơ sở lãi suất của thị trường tài chính

Tóm tắt Bài giảng Thị trường tài chính và các định chế tài chính - Chương 2: Cơ sở lãi suất của thị trường tài chính: .... Lượng cầu quỹ khả dụng của nước ngoài đối với một quốc gia nhìn chung có liên hệ ngược chiều với lãi suất của quốc gia đó. Đường cầu nước ngoài sẽ dịch chuyển khi có sự thay đổi về điều kiện kinh tế. Lý thuyết quỹ khả dụng (Cont’d) [7] Tổng cầu đối với quỹ khả dụng Tổng cầu đối với quỹ...h phủ, và doanh nghiệp nước ngoài thực hiện bằng việc mua các chứng khoán Kho bạc. Cung quỹ khả dụng bị ảnh hưởng bởi chính sách tiền tệ Đường cung quỹ khả dụng thay đổi khi có sự thay đổi trong điều kiện kinh tế. Lý thuyết quỹ khả dụng (Cont’d) [14] Lý thuyết quỹ khả dụng (Cont’d) SA Agg... tại sẽ tăng lên Làm dịch chuyển đường cầu ra ngoài (sang phải) Việc vay nợ để mua hàng hóa sẽ tăng lên trước khi giá kịp tăng. Nhân tố kinh tế tác động tới lãi suất [20] Lý thuyết quỹ khả dụng (Cont’d) SA Tác động của việc gia tăng lạm phát dự tính DA i DA2 i2 SA2 [21] Hiệu ứng Fishe...

pdf26 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 415 | Lượt tải: 1download
Nội dung tài liệu Bài giảng Thị trường tài chính và các định chế tài chính - Chương 2: Cơ sở lãi suất của thị trường tài chính, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 2
Cơ sở Lãi suất của Thị trường Tài chính
Lý thuyết quỹ khả dụng
Những nhân tố kinh tế tác động lãi suất
Dự báo lãi suất
Cấu trúc chương
[2]
Lý thuyết quỹ khả dụng: Theo đó lãi suất thị
trường được quyết định bởi những nhân tố tác
động tới cung và cầu của quỹ khả dụng (Loanable 
funds)
Có thể sử dụng để giải thích mặt bằng lãi suất của một
quốc gia nhất định
Có thể sử dụng để giải thích tại sao ở các quốc gia khác
nhau lãi suất của công cụ nợ lại khác nhau
Lý thuyết quỹ khả dụng
[3]
Cầu quỹ khả dụng của khu vực hộ gia đình
Khu vực này cần vay tiền để tài trợ:
Chi phí nhà ở
Xe cộ
Thiết bị gia dụng
Mối quan hệ giữa lãi suất và lượng cầu của khu vực này là 
ngược chiều.
Lý thuyết quỹ khả dụng (Cont’d)
[4]
Cầu quỹ khả dụng của khu vực doanh nghiệp:
Để tài trợ cho việc mua tài sản ngắn hạn và dài hạn
Nguyên tắc đánh giá dựa trên chiết khấu dòng tiền: 
Mối quan hệ giữa lãi suất và lượng cầu của khu 
vực này cũng là ngược chiều
Lý thuyết quỹ khả dụng (Cont’d)

 

n
t
t
t
k
CF
INVNPV
1 )1(
[5]
Cầu của chính phủ đối với quỹ khả dụng
Chính phủ cần vay khi các khoản thu của chính phủ không 
đủ bù chi phí dự kiến.
Chính quyền địa phương phát hành trái phiếu địa phương
Chính quyền trung ương phát hành trái phiếu Kho bạc.
Cầu của chính phủ đối với quỹ khả dụng là không co giãn 
đối với lãi suất.
Lý thuyết quỹ khả dụng (Cont’d)
[6]
Cầu nước ngoài đối với quỹ khả dụng
Cầu nước ngoài đối với quỹ khả dụng của một quốc gia 
phụ thuộc vào sự chênh lệch về lãi suất giữa hai quốc gia.
Lượng cầu quỹ khả dụng của nước ngoài đối với một 
quốc gia nhìn chung có liên hệ ngược chiều với lãi suất 
của quốc gia đó.
Đường cầu nước ngoài sẽ dịch chuyển khi có sự thay đổi 
về điều kiện kinh tế.
Lý thuyết quỹ khả dụng (Cont’d)
[7]
Tổng cầu đối với quỹ khả dụng
Tổng cầu đối với quỹ khả dụng của một quốc gia được 
xác định bằng việc cộng lượng cầu của từng khu vực.
Lý thuyết quỹ khả dụng (Cont’d)
[8]
Lý thuyết quỹ khả dụng (Cont’d)
Dh
Household Demand
Db
Business Demand
[9]
Lý thuyết quỹ khả dụng (Cont’d)
Dg
Federal Government Demand
Dm
Municipal Government Demand
[10]
Lý thuyết quỹ khả dụng (Cont’d)
Df
Foreign Demand
[11]
Lý thuyết quỹ khả dụng (Cont’d)
DA
Aggregate Demand
[12]
Cung quỹ khả dụng
Quỹ khả dụng được cung cấp ra thị trường từ các nhóm:
Hộ gia đình (Chủ thể cấp vốn ròng)
Chính phủ và doanh nghiệp (Chủ thể nhận vốn ròng)
Khi lãi suất cao hơn cung quỹ khả dụng sẽ tăng lên.
Lý thuyết quỹ khả dụng (Cont’d)
[13]
Cung quỹ khả dụng được các chủ thể hộ gia đình, 
chính phủ, và doanh nghiệp nước ngoài thực hiện 
bằng việc mua các chứng khoán Kho bạc.
Cung quỹ khả dụng bị ảnh hưởng bởi chính sách tiền tệ
Đường cung quỹ khả dụng thay đổi khi có sự thay đổi 
trong điều kiện kinh tế.
Lý thuyết quỹ khả dụng (Cont’d)
[14]
Lý thuyết quỹ khả dụng (Cont’d)
SA
Aggregate Supply
[15]
fmgbhA DDDDDD 
Lý thuyết quỹ khả dụng (Cont’d)
Lãi suất cân bằng:
Phương trình tổng cầu
Phương trình tổng cung
fmgbhA SSSSSS 
[16]
Lý thuyết quỹ khả dụng (Cont’d)
SA
Equilibrium Interest Rate - Graphic
DA
i
[17]
Tăng trưởng kinh tế
Làm dịch đường cầu ra ngoài (sang phải)
Không có tác động rõ ràng tới đường cung
Nếu tăng trưởng làm gia tăng thu nhập, đường cung có thể dịch 
ra ngoài.
Tác động kết hợp là sự gia tăng trong lãi suất cân bằng.
Nhân tố kinh tế tác động tới lãi suất 
[18]
Lý thuyết quỹ khả dụng (Cont’d)
SA
Tác động của tăng trưởng kinh tế
DA
i
DA2
i2
[19]
Lạm phát:
Làm dịch chuyển đường cung vào trong (sang trái)
Nếu dự báo lạm phát sẽ tăng, tiêu dùng hiện tại sẽ tăng lên
Làm dịch chuyển đường cầu ra ngoài (sang phải)
Việc vay nợ để mua hàng hóa sẽ tăng lên trước khi giá kịp tăng.
Nhân tố kinh tế tác động tới lãi suất 
[20]
Lý thuyết quỹ khả dụng (Cont’d)
SA
Tác động của việc gia tăng lạm phát dự tính
DA
i
DA2
i2
SA2
[21]
Hiệu ứng Fisher
Lãi suất danh nghĩa đền bù cho:
Việc sụt giảm sức mua
Việc từ bỏ quyền mua ngay lập tức
Mối quan hệ giữa lạm phát và lãi suất danh nghĩa được 
gọi là hiệu ứng Fisher.
Nhân tố kinh tế tác động tới lãi suất 
[22]
Cung tiền
Nếu NHTW tăng cung tiền, cung vốn được gia tăng
Nếu việc tăng cung tiền làm gia tăng lạm phát dự tính, cầu vốn 
cũng có thể gia tăng.
Kết hợp lại tác động là chưa rõ ràng.
Nhân tố kinh tế tác động tới lãi suất 
[23]
Thâm hụt ngân sách
Chính phủ có nhu cầu vay để bù đắp, dịch đường cầu ra ngoài
Lãi suất gia tăng
Hiện tượng xua đuổi khu vực tư nhân: Chính phủ sẵn 
sàng vay với bất kỳ lãi suất nào nhưng khu vực tư nhân 
thì không thể làm như vậy.
Nếu việc vay nợ của chính phủ làm tăng công ăn việc làm, 
dẫn tới tăng thu nhập thì cung vốn lại có thể gia tăng.
Nhân tố kinh tế tác động tới lãi suất 
[24]
Dòng vốn nước ngoài
Lãi suất của một đồng tiền chịu tác động bởi cung, cầu 
đối với đồng tiền đó.
Khi có sự thay đổi trong dòng tiền giữa các quốc gia, sẽ 
có sự thay đổi trong lượng cung quỹ khả dụng tại mỗi 
quốc gia
Nhân tố kinh tế tác động tới lãi suất 
[25]
Giải thích các yếu tố kinh tế tác động tới lãi suất 
của Việt Nam:
(Self reading)
Nhân tố kinh tế tác động tới lãi suất 
[26]

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_thi_truong_tai_chinh_chuong_2_co_so_lai_suat_cua_t.pdf
Ebook liên quan