Bài giảng Thị trường tài chính và các định chế tài chính - Nguyễn Anh Vũ

Tóm tắt Bài giảng Thị trường tài chính và các định chế tài chính - Nguyễn Anh Vũ: ...hĩa rộng hơn TTTT là thị trường tài chính chú trọng huy động các nguồn vốn ngắn hạn.  Thị trường vốn : Là thị trường tài chính chú trọng huy động các nguồn vốn dài hạn. Các cơng cụ của thị trường vốn cĩ thời hạn đáo hạn trên 1 năm.Thị trường vốn gồm thị trường tín dụng dài hạn và thị trường ch...ng ứng dịch vụ. Ví Dụ: Đất đai, nhà cửa, máy mĩc thiết bị, xe cộ, nguyên vật liệu, hàng hĩa, bản quyền phần mềm Nguyen Anh Vu 34 Tài sản thực – Tài sản tài chính  Tài sản tài chính (Financial assets): hay cịn được gọi là cơng cụ tài chính ( Financial Instrument ) là một loại tài vơ hình( in...ác tài sản thực như nhà cửa công cụ và nguyên vật liệu. Định chế tài chính cho khách hàng vay hoặc mua chứng khoán đầu tư trong thị trường tài chính. Ngoài ra các định chế tài chính này còn cung cấp đa dạng các dịch vụ tài chính khác, từ bảo hiểm và bán ca...

pdf16 trang | Chia sẻ: havih72 | Lượt xem: 262 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng Thị trường tài chính và các định chế tài chính - Nguyễn Anh Vũ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ät
naêm. Hiểu theo nghĩa rộng hơn TTTT là thị trường tài chính
chú trọng huy động các nguồn vốn ngắn hạn.
 Thị trường vốn : Là thị trường tài chính chú trọng huy động
các nguồn vốn dài hạn. Các công cụ của thị trường vốn có
thời hạn đáo hạn trên 1 năm.Thị trường vốn gồm thị trường
tín dụng dài hạn và thị trường chứng khoán.
Nguyễn Anh Vũ 23
Phân loại thị trường tài chính
o Căn cứ vào tính chất của quyền truy đòi :
 Thị trường công cụ nợ ( Debt Market ) : 
 Thị trường công cụ vốn ( Equity Market ).
 Thị trường các công cụ tài chính phái sinh ( Derivative 
Market )
o Căn cứ vào tính chất luân chuyển vốn :
 Thị trường sơ cấp ( Primary Market ) : Là thị trường theo
khái niệm nơi phát hành các công cụ tài chính mới.
 Thị trường thứ cấp ( Secondary Market ) : Là thị trường
theo khái niệm nơi giao dịch các công cụ tài chính đã được
phát hành trên thị trường so cấp.
Nguyễn Anh Vũ 24
Phân loại thị trường tài chính
o Căn cứ vào hình thức tổ chức của thị trường : 
 Thị trường tập trung ( Organised Exchange ) : Là thị trường qua sàn
giao dịch chính thức, giao dịch các chứng khoán có niêm yết.
 Thị trường không tập trung ( Over the Counter Maket – OTC ) Thị
trường không qua sàn giao dịch chính thức là thị trường giao dịch các
chứng khoán không niêm yết.
o Dựa trên loại công cụ giao dịch trên thị trường : vay nợ 
ngân hàng, tín phiếu, trái phiếu hay cổ phiếu.
 Thị trường tín phiếu
 Thị trường trái phiếu
 Thị trường cổ phiếu
 Thị trường vay nợ ngân hàng
Đại học Ngân hàng TP.HCM - Khoa TTCK Nguyễn Anh Vũ
Financial Markets and Institutions - Overview 7
Nguyễn Anh Vũ 25
Sơ đồ thị trường tài chính
Thị trường
Tài chính
Thị trường
tiền tệ
Th.tr tiền tệ
liên 
Ngân hàng
Thị trường
Các giấy tờ 
Có giá 
ngắn hạn
Thị trường
vay nợ 
ngắn hạn
Thị trường
vốn
Thị trường
Chứng khoán
Thị trường
vay nợ dài hạn
Thị trường 
cổ phiếu
Thị trường 
trái phiếu
Nguyễn Anh Vũ 26
Vai trò thị trường tài chính
 Vai trò định giá :
Trên TTTC sự tác động qua lại giữa người mua và người bán
xác định giá của các loại tài sản giao dịch trên thị trường. Nói
một cách khác nó xác định tỉ suất lợi nhuận yêu cầu của của các
TS tài chính. Hay chính là xác định các mức lãi suất trên thị
trường.
Thông qua cơ chế này thị trường tài chính phát ra những tín
hiệu hướng dẫn việc phân bổ các nguồn vốn trong nền kinh tế.
 Vai trò thanh khoản :
TTTC giúp cho các nhà đầu tư có thể các bán các tài sản tài 
chính để thu hồi vốn một cách nhanh chóng với chi phí thấp. 
Nguyễn Anh Vũ 27
Vai trò của thị trường tài chính :
 Vai trò giảm chi phí giao dịch :
- TTTC phát triển sẽ giúp các chủ thể muốn mua bán tài
sản tài chính giảm đáng kể thời gian và chi phí tìm kiếm
đối tác.
- Trong thị trường hiệu qủa giá cả phản ánh tất cả những
thông tin được thu thập bởi tất cả chủ thể tham gia trên
thị trường. Đồng thời các quy định của nhà nước về
công bố thông tin cùng với hoạt động của các tổ chức
tư vấn và cung cấp thông tin chuyên nghiệp cũng giúp
cho các nhà đầu tư giảm bớt được thời gian và chi phí
tìm kiếm thông tin thẩm định, đánh giá các tài sản tài
chính.
Nguyễn Anh Vũ 28
THỊ TRƯỜNG HIỆU QUẢ
o Thị trường tài chính hiệu quả (Efficient financial
market) là thị trường tài chính trong đó giá của tài sản
tài chính điều chỉnh một cách nhanh chóng khi xuất
hiện những thông tin mới, giá của tài sản tài chính
phản ánh tất cả thông tin liên quan đến công cụ đó.
o Vấn đề này được nghiên cứu qua Lý thuyết thị trường
hiệu quả (Efficient Market Hypothesis - EMH).
o Theo EMH có 3 dạng hiệu quả của thị trường
Đại học Ngân hàng TP.HCM - Khoa TTCK Nguyễn Anh Vũ
Financial Markets and Institutions - Overview 8
Nguyễn Anh Vũ 29
Thị trường hiệu quả
Hình thái yếu ( Weak Form ) : Hình thái này xuất hiện
với giả định rằng giá thị trường đã phản ánh đầy đủ và
kịp thời những thông tin trong quá khứ về giao dịch của
thị trường như : giá cả chứng khoán, khối lượng giao
dịch.
Hình thái trung bình của thị trường ( Semi –Strong
Form ) : Hình thái này nhận định rằng giá cả của chứng
khoán đã phản ánh tất cả những thông tin được công bố
ra đối với công chúng. Ngoài những thông tin trong quá
khứ, những thông tin cơ bản của công ty mà nhà đầu tư
công chúng có thể dễ dàng thu được như : năng lực sản
xuất, chất lượng quản lý, báo cáo tài chính, thông tin
ngành, đối thủ cạnh tranh
Nguyễn Anh Vũ 30
Lý thuyết thị trường hiệu quả
 Hình thái mạnh của thị trường ( Strong Form ) : 
Hình thái này cho rằng giá cổ phiếu đã phản ánh tất
những thông tin cần thiết có liên quan đến công ty,
thậm chí cả những thông tin nội gián.
Thị trường phản ứng nhanh với bất cứ thông tin nào, kể
cả những thông tin mang tính nội bộ hay cá nhân, làm
cho khả năng tìm kiếm lợi nhuận là khó xảy ra.
Nguyễn Anh Vũ 31
Thông tin bất cân xứng
 Thông tin bất cân xứng (asymmetric information) là tình
trạng trong một giao dịch, một bên có thông tin đầy đủ
hơn và tốt hơn so với bên còn lại do vậy ảnh hưởng tới
việc ra quyết định.
 Thông tin bất cân xứng thể hiện qua hai khía cạnh: Sự
lựa chọn đối nghịch (Adverse selection) và Rủi ro đạo
đức ( Moral Hazard).
 Các vấn đề thông tin bất cân xứng có thể xảy ra trên
các thị trường tài chính như: thị trường tín dụng, bảo
hiểm, chứng khoán.
Nguyễn Anh Vũ 32
Các công cụ tài chính
 Khái niệm 
 Các loại công cụ tài chính
 Các tính chất của tài sản tài chính
Đại học Ngân hàng TP.HCM - Khoa TTCK Nguyễn Anh Vũ
Financial Markets and Institutions - Overview 9
Nguyen Anh Vu 33
Tài sản thực – Tài sản tài chính
 Tài sản thực (Real Assets): Là các tài sản có thể
mang lại các tiện ích cho người sử dụng, có thể
được sử dụng trực tiếp cho việc tiêu dùng, sản
xuất sản phẩm, cung ứng dịch vụ.
Ví Dụ: Đất đai, nhà cửa, máy móc thiết bị, xe cộ,
nguyên vật liệu, hàng hóa, bản quyền phần
mềm
Nguyen Anh Vu 34
Tài sản thực – Tài sản tài chính
 Tài sản tài chính (Financial assets): hay còn được gọi là
công cụ tài chính ( Financial Instrument ) là một loại tài vô
hình( intangible Asset ) nó đại diện cho những quyền lợi tài
chính có tính pháp lý mà người sở hữu nó sẽ được hưởng
trong tương lai. Ví dụ:
- Cổ phiếu của công ty Vinamilk.
- Trái phiếu đô thị TP.HCM.
- Khoản cho vay của VCB đối với khách hàng A.
- Trái phiếu của chính phủ Mỹ.
- Hợp đồng bảo hiểm.
Nguyen Anh Vu 35
Tài sản đầu tư – Tài sản tiêu dùng
 Tài sản đầu tư (Investment Asset) là các tài sản
được các nhà đầu tư nắm giữ chủ yếu với mục đích
đầu tư như ( cổ phiếu, trái phiếu, tiền gửi)
 Tài sản tiêu dùng (Consumption Assets) là các
tài sản được nắm giữ chủ yếu với mục đích tiêu
dùng, sản xuất, cung ứng dịch vụ như ( văn phòng,
nhà xưởng, máy móc, thiết bị, xe cộ, quần áo, nhà ở,
thiết bị gia đình, trang sức, thực phẩm)
Nguyễn Anh Vũ 36
Các loại công cụ tài chính
 Công cụ nợ ( Debt Instrument ) là công cụ tài chính chứng
thực tiền gửi của người sở hữu công cụ được nợ bởi người
phát hành công cụ trong một khoản thời gian xác định.
 Công cụ vốn ( Equity Instrument ) : Là công cụ tài chính thể
hiện những lợi ích của sở hữu chủ trong một định chế thương
mại.
 Công cụ phái sinh ( Derivatives ) : Là công cụ tài chính định
giá trị những biến động “ Phái sinh ” từ giá trị của các công cụ
hoặc hàng hóa cơ sở ( Underlying Asset ). Các công cụ phái
sinh chủ yếu như : Quyền chọn ( option ) hoặc hợp đồng tương
lai ( Futures Contract )
Đại học Ngân hàng TP.HCM - Khoa TTCK Nguyễn Anh Vũ
Financial Markets and Institutions - Overview 10
Nguyễn Anh Vũ 37
CK phái sinh
HĐ kỳ hạn HĐ tương lai Quyền chọn HĐ hoán đổi
Công cụ tài chính
Công cụ
thị trường
vốn
Trái phiếu trả
lãi cố định Cổ phiếu 
Trái phiếu
chính phủ
Trái phiếu
công ty
Cổ phiếu
ưu đãi
Cổ phiếu 
thường
Công cụ
thị trường 
tiền tệ 
Tín phiếu 
kho bạc
Chứng chỉ 
tiền gửi
Hợp đồng
mua lại CK Phiếu nợ
Hối phiếu có 
NH chấp thuận
Euro đô-la
Nguyễn Anh Vũ 38
Các tính chất của tài sản tài chính
 Tiền tệ ( Currency )
Mặc nhiên mỗi tài sản tài chính đều phải được định 
bằng một loại tiền tệ nào đó.
VD : VND, USD, JPY, EUR.
Ngoài ra có một số loại trái phiếu quốc tế được trả lãi 
bằng một đồng tiền và trả vốn bằng một đồng tiền khác.
 Mệnh giá ( Denomination ) :
Thông thường mỗi tài sản tài chính đều có một mệnh 
giá xác định.
VD : Theo Luật chứng khoán CP có mệnh giá là 10.000 đ
Nguyễn Anh Vũ 39
Các tính chất của tài sản tài chính
 Thời hạn đáo hạn ( Term to maturity ) 
Là thời hạn tính từ ngày bắt đầu phát hành tài
sản tài chính ( hoặc ngày nhà đầu tư bắt đầu
nắm giữ tài sản tài chính ) cho đến ngày chủ
thể phát hành dự tính thực hiện khoản chi trả
cuối cùng.
Nguyễn Anh Vũ 40
Các tính chất của tài sản tài chính
 Tính thanh khoản ( Liquidity )
o Tính thanh khoản của một tài sản là khả năng chuyển tài
sản đó thành tiền mặt. Nó được xác định bởi 2 yếu tố :Thời
gian cần để chuyển tài sản thành tiền, Chi phí chuyển tài sản thành
tiền.
o So với các loại tài sản khác thông thường tài sản tài chính có tính
thanh khoản cao nhất bởi nó có thể nhanh chóng chuyển thành tiền
với chi phí thấp. Do vậy người ta thường nói các tài sản tài chính có
tính gần với tiền ( moneyness ).
o Tính thanh khoản của một tài sản tài chính phụ thuộc vào
các yếu tố sau : Sự tồn tại của thị trường thứ cấp, Tính lưu hoạt
và độ sâu của thị trường, Uy tín và sự nổi tiếng của chủ thể phát
hành, Phí giao dịch,hoa hồng trung gian, Thuế chuyển nhượng, Các
quy định pháp lý hạn chế giao dịch
Đại học Ngân hàng TP.HCM - Khoa TTCK Nguyễn Anh Vũ
Financial Markets and Institutions - Overview 11
Nguyễn Anh Vũ 41
Các tính chất của tài sản tài chính
 Tính sinh lợi ( Yield ) hay dòng ngân lưu ( Cash –
Flow ).
Các nhà đầu tư nắm giữ các tài sản tài chính sẽ nhận 
được nguồn thu nhập do các tài sản này mang lại. Như :
- Cổ tức do cổ phiếu mang lại.
- Lãi suất Coupon của trái phiếu.
- Giá bán kỳ vọng cổ phiếu.
- Khoản hoàn trả vốn của các chứng khoán nợ
Nguyễn Anh Vũ 42
CHƯƠNG I : TỔNG QUAN
Rủi ro hay tính không chắc chắn của dòng thu nhập. Rủi 
ro của tài sản tài chính bao gồm : 
o Rủi ro tín dụng ( Credit Risk ) 
o Rủi ro lạm phát ( Inflation Risk ) hay rủi ro sức mua ( 
Purchasing - Power Risk )
o Rủi ro lãi suất (Interest Rate Risk)
o Rủi ro tái đầu tư (Re investment Risk)
o Rủi ro tỉ giá hối đoái (Exchange Rate Risk)
Nguyễn Anh Vũ 43
Các định chế tài chính 
 Khái niệm 
 Các loại định chế tài chính
 Vai trò của các trung gian tài chính 
Nguyễn Anh Vũ 44
Khái niệm định chế tài chính
A financial institution is a business firm whose
principal assets are financial assets or claims – stock,
bonds and loans – instead of real assets such a
buildings, equipment, and row materials. Financial
institutions make loans to customer or purchase
investment securities in the financial market place.
They also offer a wide variety of other financial
services, ranging from insurance protection and the
sale of retirement plans to the safekeeping of
valuables and the provision of a mechanism for
making payments and transfering funds.
Đại học Ngân hàng TP.HCM - Khoa TTCK Nguyễn Anh Vũ
Financial Markets and Institutions - Overview 12
Nguyễn Anh Vũ 45
Khái niệm định chế tài chính
“ Ñònh cheá taøi chính laø moät doanh nghieäp maø taøi saûn chuû
yeáu cuûa noù laø caùc taøi saûn taøi chính hay coøn goïi laø caùc
hình thöùc traùi quyeàn nhö : coå phieáu traùi phieáu vaø caùc
khoaûn cho vay – thay vì caùc taøi saûn thöïc nhö nhaø cöûa
coâng cuï vaø nguyeân vaät lieäu. Ñònh cheá taøi chính cho khaùch
haøng vay hoaëc mua chöùng khoaùn ñaàu tö trong thò tröôøng
taøi chính. Ngoaøi ra caùc ñònh cheá taøi chính naøy coøn cung
caáp ña daïng caùc dòch vuï taøi chính khaùc, töø baûo hieåm vaø
baùn caùc hôïp ñoàng höu boång cho ñeán giöõ hoä taøi saûn coù giaù
vaø cung caáp moät cô cheá cho vieäc thanh toaùn, chuyeån tieàn
vaø löu giöõ thoâng tin taøi chính.”
( Peter S. Rose và James W. Kolari )
Nguyễn Anh Vũ 46
Các loại định chế tài chính
Một số định chế tài chính quen thuộc
 Ngân hàng trung gian. 
 Công ty bảo hiểm.
 Công ty đầu tư ( Qũy đầu tư )
 Công ty tài chính.
 Công ty cho thuê tài chính.
 Qũy hưu bổng.
 Công ty chứng khoán.
Nguyễn Anh Vũ 47
Các loại định chế tài chính
 Sự phân biệt các tổ chức trung gian tài chính 
trung gian và các định chế tài chính khác.
o Trung gian tài chính là tổ chức có chức năng chính là
huy động vốn từ người tiết kiệm và chuyển lượng vốn
này tới các nhà đầu tư. Các trung gian tài chính thực
hiện chức năng trung gian huy động vốn bằng cách
phát hành những tài sản nợ và sau đó dùng các vốn
này để mua các tài sản có.
o Các định chế tài chính khác không thực hiện chức
năng trung gian này mà chỉ cung cấp cho khách hàng
một hoặc một số dịch vụ như : môi giới chứng khoán,
bao tiêu phát hành chứng khoán mới, tư vấn tài chính
.
Nguyễn Anh Vũ 48
Tổ chức trung gian tài chính
Tài sản có Tài sản nợ
Các quyền truy đòi 
hoặc quyền sở hữu 
cổ phần đối với các 
đơn vị thiếu hụt tiết 
kiệm. 
Các nghĩa vụ nợ 
hoặc vốn cổ phần 
phát hành cho cho 
các chủ thể thặng 
dư tiết kiệm.
Đại học Ngân hàng TP.HCM - Khoa TTCK Nguyễn Anh Vũ
Financial Markets and Institutions - Overview 13
Nguyễn Anh Vũ 49
Các loại định chế tài chính
Các trung gian tài chính
NHTM
Quỹ tín dụng
NH tiết kiệm
Hiệp hội tiết kiệm & cho vay
Công ty BHNT
Công ty BHTS và tai nạn
Công ty đầu tư
Công ty tài chính
Quỹ hưu bổng
Công ty cho thuê TC
Các định chế tài chính khác
Công ty chứng khoán
NH đầu tư.
Các ĐCTC khác cung cấp một or 
nhiều dịch vụ TC như bao tiêu 
phát hành Ck, triển khai các kế 
hoạch tài chính cho khác hàng, 
sắp xếp các cuộc gặp gỡ giữa 
bên mua và bên bán, vv
Nguyễn Anh Vũ 50
Ngân hàng thương mại và 
các nhà đầu tư theo tổ chức
Người tiết 
kiệm
Ngân hàng
thương mại
Người sử 
dụng vốn
C.ty b.hiểm 
nhân thọ
Quỹ lương 
hưu
Quỹ đầu
tư 
Tiền gửi Tiền cho vay
Phí bảo hiểm
Tiền góp
Chứng chỉ đầu tư
Đầu tư vào 
chứng khoán
Ngân hàng và các tổ 
chức đầu tư đều là các 
tổ chức trung gian giữa 
người tiết kiệm và người 
sử dụng vốn.
Nguyễn Anh Vũ 51
Các loại định chế tài chính
 Sự phân biệt giữa ngân hàng và các 
định chế tài chính phi ngân hàng.
Luật ngày 12/12/97 có hiệu lực từ ngày 1/10/98 đã 
định nghĩa tổ chức tín dụng là doanh nghiệp được 
thành lập để hoạt động kinh doanh tiền tệ, làm dịch 
vụ ngân hàng với nội dung tiền gửi và sử dụng tiền 
gửi để cấp tín dụng, cung cấp các dịch vụ thanh 
toán. Tổ chức tín dụng theo luật bao gồm: Ngân 
hàng & tổ chức tín dụng phi ngân hàng.
Nguyễn Anh Vũ 52
Các loại định chế tài chính
 Ngân hàng
Là các loại hình tổ chức tín dụng được thực hiện toàn 
bộ hoạt động ngân hàng và hoạt động kinh doanh 
khác có liên quan. Hoạt động ngân hàng là hoạt động 
kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với nội dung 
thường xuyên là nhận tiền gửi, sử dụng số tiền này để 
cấp tín dụng và cung cấp các dịch vụ thanh toán. Tuỳ 
theo tính chất, mục tiêu hoạt động mà có các loại hình 
ngân hàng; NHTM, NHĐT, NHPT, NHCS và các loại 
ngân hàng khác
Đại học Ngân hàng TP.HCM - Khoa TTCK Nguyễn Anh Vũ
Financial Markets and Institutions - Overview 14
Nguyễn Anh Vũ 53
Các loại định chế tài chính
 Các tổ chức tín dụng phi ngân hàng :
Là các loại hình tổ chức tín dụng được thực hiện một
số hoạt động ngân hàng như là nội dung kinh doanh
thường xuyên nhưng không được nhận tiền gửi không
kỳ hạn, không làm dịch vụ thanh toán. Tổ chức tín
dụng phi ngân hàng gồm: Công ty tài chính, Công ty
cho thuê tài chính và các tổ chức tín dụng phi ngân
hàng khác.
 Hiểu một cách đơn giản : các định chế tài chính phi 
ngân hàng ( non – bank institution ) là các trung gian 
tài chính không được nhận tiền gửi không kỳ hạn và 
không làm dịch vụ thanh toán.
Nguyễn Anh Vũ 54
Các tổ chức tài chính phi ngân hàng
Quỹ lương 
hưu
Quỹ đầu tư 
chung
Công ty bảo 
hiểm
Các nhà
đầu tư theo
tổ chức
Nguyễn Anh Vũ 55
Các loại định chế tài chính 
 Cách phân loại khác
 Các tổ chức nhận tiền gửi 
VD : Các ngân hàng
 Các tổ chức tiết kiệm theo hợp đồng
VD: Các công ty bảo hiểm nhân thọ, Qũy 
hưu bổng.
 Các trung gian đầu tư : 
VD : Qũy hỗ tương
Nguyễn Anh Vũ 56
Vai trò của các trung gian tài chính :
Trung gian về mệnh giá.
Trung gian về kỳ hạn. 
Trung gian thông tin
Giảm thiểu rủi ro nhờ đa dạng hóa.
Tính kinh tế do quy mô.
Đại học Ngân hàng TP.HCM - Khoa TTCK Nguyễn Anh Vũ
Financial Markets and Institutions - Overview 15
Nguyễn Anh Vũ 57
Cơ sở hạ tầng tài chính 
 Khái niệm
 Thành phần của CSHT tài chính 
Nguyễn Anh Vũ 58
Khái niệm 
Cơ sở hạ tầng tài chính (Financial Infrastructure )
là khuôn khổ các luật lệ và hệ thống làm nền tảng để
các định chế tài chính, doanh nghiệp và hộ gia định
lập kế hoạch, đàm phán và thực hiện các giao dịch tài
chính. Cơ sở hạ tầng tài chính hỗ trợ và thúc đẩy sự
hoạt động hiệu quả của hệ thống tài chính.
Nguyễn Anh Vũ 59
Thành phần của cơ sở hạ tầng tài chính
 Hệ thống luật pháp và quản lý nhà nước :
- Hệ thống các văn bản pháp luật điều chỉnh các hoạt
động và giao dịch tài chính.
VD : Luật Ngân hàng, Luật Bảo hiểm, Luật Chứng 
khoán .
- Nguồn lực và thông lệ giám sát : Các cơ quan quản
lý có đủ nguồn lực để giám sát việc thực hiện các
luật và quy định đã ban hành .
- Hệ thống các cơ quan tài phán phân xử hợp đồng
Nguyễn Anh Vũ 60
Thành phần CSHT tài chính
 Hạ tầng về thông tin :
Ví dụ : Luật và thông lệ kế toán, kiểm toán,thống kê 
phòng đăng ký và lưu trữ thông tin tín dụng, tổ chức định 
mức tín nhiệm
 Hạ tầng kỹ thuật : Bao gồm các hệ thống thanh toán, hệ 
thống giao dịch
Đại học Ngân hàng TP.HCM - Khoa TTCK Nguyễn Anh Vũ
Financial Markets and Institutions - Overview 16
Nguyễn Anh Vũ 61
Hệ thống luật pháp và vấn đề bảo vệ 
quyền lợi của những nhà đầu tư vào
doanh nghiệp
 Các hệ thống luật pháp khác nhau có hình thức bảo vệ 
các giao dịch tài chính khác nhau, và do vậy, thường có 
tác động khác nhau đến sự phát triển tài chính.
 Khi người vay tiền không có động cơ khuyến khích 
hay không có thông lệ hoàn trả vốn vay, thì phản ứng 
của người cho vay sẽ là không cho vay.
 Khi cổ đông thiểu số không được bảo vệ thì họ sẽ 
không sẵn sàng đầu tư vốn cổ phần trong tương lai.
Nguyễn Anh Vũ 62
Hệ thống luật pháp và vấn đề bảo vệ quyền lợi 
của những nhà đầu tư vào doanh nghiệp
 Kết quả nghiên cứu nhấn mạnh tầm quan trọng của việc hệ 
thống pháp luật bảo vệ những người bên ngoài cấp vốn 
cho doanh nghiệp (bao gồm cả người cho vay và cổ đông 
thiểu số) khỏi bị các giám đốc, cổ đông kiểm soát và người 
bên trong doanh nghiệp tước đoạt quyền lợi.
 Quyền cổ đông được bảo vệ tốt đi liền với số cổ phiếu 
niêm yết cao hơn và giá trị vốn trên thị trường chứng 
khoán nhiều hơn.
 Quyền của người cho vay được bảo vệ tốt đi liền với 
lượng tín dụng ngân hàng và tổng giá trị trái phiếu cao 
hơn.
( Theo tài liệu của chương trình Fullbright tại Việt Nam )
Nguyễn Anh Vũ 63
Câu hỏi ôn tập 
 Khái niệm về vốn ? Khái niệm hệ thống tài chính ? Vai trò của
hệ thống tài chính ? Các thành phần của hệ thống tài chính ?
Phân biệt tài chính trực tiếp và tài chính gián tiếp.
 Khái niệm thị trường tài chính và các loại thị trường tài chính ?
 Khái niệm tài sản tài chính, các loại công cụ tài chính, các đặc 
tính của tài sản tài chính, nguyên tắc định giá tài sản tài chính.
 Các định chế tài chính ? Vai trò của các định chế tài chính ? 
Các loại định chế tài chính.
 Vai trò của hệ thống pháp lý và quản lý nhà nước đối với sự 
phát triển của hệ thống tài chính.
 Xu thế phát triển của thị trường tài chính và các định chế tài 
chính ?
Nguyễn Anh Vũ 64
GIẢNG VIÊN
 Nguyễn Anh Vũ
 Thạc sỹ tài chính ngân hàng
 Trưởng bộ môn Chứng khoán – Giảng viên Khoa TTCK
Đại học Ngân hàng TP.Hồ Chí Minh.
 Giảng viên chương trình đào tạo Chứng chỉ hành nghề
chứng khoán –UBCKNN tại ĐH Ngân hàng TP.HCM
 Chuyên gia tư vấn đầu tư, chuyên gia phân tích độc lập.
 Email : vuna@buh.edu.vn
 Website : 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_thi_truong_tai_chinh_va_cac_dinh_che_tai_chinh_ngu.pdf